28 C
Hanoi
Chủ Nhật, 19 Tháng Năm, 2024
spot_img
Home Blog Page 5

Hướng dẫn sử dụng phần mềm phong thủy.

0

Hướng dẫn sử dụng phần mềm phong thủy.

I – Ý nghĩa các vòng La Kinh
A – La Kinh

Vòng 1 : Huyền không phi tinh. Các con số nhập trung cung. Màu xanh niên tinh, màu đỏ nguyệt tinh, màu đen vận tinh.
Vòng 2 : Huyền không phi tinh. Các con số theo vận tinh. Sơn tinh bên trái, hướng tinh bên phải trong mỗi cung.
Vòng 3 : Huyền không phi tinh. Các con số theo niên tinh và nguyệt tinh. Niên tinh màu xanh, riêng ngũ hoàng đại sát của năm được tô nền đỏ chữ vàng. Nguyệt tinh màu đỏ.
Vòng 4 : Quẻ hậu thiên.
Vòng 5 : Phương hướng.
Vòng 6 : Đại Du Niên.
Vòng 7 : Chính châm địa bàn.
Vòng 8 : Trung châm nhân bàn.
Vòng 9 : Phùng châm thiên bàn.
Vòng 11 : Tiểu Du Niên.
Vòng 12 : Phụ Tinh.
Vòng 13 : Phúc Đức.
Vòng 14: 60 Mạch
Vòng 15: 72 Long
Vòng 17: 120 Phân Kim
Vòng 18: Chu thiên độ số.

B- La Kinh Đại Quái.
Vòng 1 : Lạc Thư
Vòng 2 : Tiên Thiên Bát Quái
Vòng 3 : Hậu Thiên Bát Quái.
Vòng 4 : 24 Sơn Hướng.
Vòng 5 : 64 Giáp Tí.
Vòng 6 : Nội Bàn Quái Khí
Vòng 7 : 64 quẻ nội bàn
Vòng 8 : Nội bàn quái vận
Vòng 9 : Quái Danh.
Vòng 10 : Ngoại bàn quái khí .
Vòng 11 : 64 quẻ ngoại bàn.
Vòng 12 : Quái Danh.
Vong 13 : Quái Vận
Vòng 14 : Chu Thiên Độ Số.

Các chú ý:
1 – Phân mềm cung cấp thay đổi độ số bằng thanh trượt.
2 – Thanh trượt độ mờ của ảnh cho phép làm mờ ảnh công trình khi vẽ la kinh lên hình ảnh.
3 – Download ảnh sẽ có ảnh chất lượng ảnh 4k siêu sắc nét.

Hướng dẫn sử dụng.

1- Với lựa chọn không có ảnh công trình.
Khi không có ảnh công trình người dùng có thể dùng tính năng này để tính toán, yêu cầu phải nhập độ số và năm tháng ngày của gia chủ và năm xem. 0 độ luôn nằm ở phía dưới màn hình.

2- Với lựa chọn sử dụng ảnh công trình.
– Bước 1: Nhập các thông tin cần thiết vào các ô .
– Bước 2: Tải ảnh công trình.
– Bước 3: Chọn tâm công trình. Đây là bước người dùng click vào biểu tượng bên cạnh rồi kéo xuống phía ảnh chọn điểm làm tâm của công trình.
– Bước 4: Chọn điểm định hướng. Đây là bước chọn hướng công trình. 0 độ sẽ lệch so với hướng này.
– Bước 5: Nhập độ số. Đây là bước nhập độ số so với hướng bắc, là số dương và dùng dấu chấm, không dùng dấu phẩy.

An la kinh
– Phần mềm đưa ra nhiều loại la kinh khác nhau cho cac mục đích sử dụng khác nhau. Người dùng sử dụng cách nào thì click vào.
Download : Phần mềm hỗ trợ download file ảnh về máy với độ phân giải 4k. Chúng tôi khuyến kích người dùng download ảnh về thay vì chụp ảnh màn hình.

 

La bàn phong thủy

La kinh phong thủy

Thông báo sử dụng phần mềm Phong Thủy (La bàn – La Kinh Phong Thủy)

0
Thông báo sử dụng phần mềm Phong Thủy (La bàn – La Kinh Phong Thủy)
(Chạy trực tiếp trên web site : tuvivietnam.vn và phongthuythanglong.vn)
Nhằm giúp những người nghiên cứu và người muốn tìm hiểu phong thủy có những công cụ tính toán tốt. CLB Phong Thủy Thăng Long , Diễn Đàn Tử Vi Việt Nam và nhóm nghiên cứu Thanh Phong Các ra mắt thử nghiệm phần mềm Phong Thủy trực tuyến.
1 – Ai có thể sử dụng phần mềm ?
  • Các nhà nghiên cứu phong thủy . Việc đưa ra nhiều loại lựa chọn, nhiều tầng la kinh khác nhau sẽ giúp các nhà nghiên cứu có cái nhìn tốt nhất theo các trường phái khác nhau.
  • Những kiến trúc sư và người thiết kế. Phần mêm cho phép tải ảnh công trình lên để tính toán. Việc này sẽ giúp các KTS rất nhiều trong việc tiết kiệm thời gian hoàn thành bản vẽ phong thủy. Các loại la kinh có thể áp vào bất kỳ bản vẽ nào với mọi kích thước khác nhau.
  • Nhưng người tò mò về căn nhà , huyệt mộ. Được cung cấp hình ảnh đẹp, độ rõ nét 4k sẽ mang lại cho người dùng cảm giác thân thiện, không nhức mắt.
2- Phần mềm cung cấp những gì ?
  • Các loại la bàn , các vòng khác nhau sẽ giúp người dùng có thể trả nghiệm khác biệt.
  • 3 loại la bàn khác nhau trong lần ra mắt thử nghiệm phục vụ cho nhiều trường phái phong thủy khác nhau.
  • Việc phối hợp các loại la bàn khác nhau sẽ đưa cho người dùng trải nghiệm khác hẳn so với dùng 01 la kinh cố đinh,
  • Tự động tính toán : Huyền không phi tinh cho năm , vận , và tháng .
  • Tự động tính toán : Phụ tinh phối quái , Tọa sơn cửu tinh, Phúc đức ….
  • Các màu sắc phân biệt. Như HKPT sẽ phân biêt bằng màu sắc của vận – niên – nguyệt. Riêng với Ngũ Hoàng Đại Sát hàng năm sẽ được tô màu đỏ chữ vàng để đánh giấu và nhắc nhở người dùng koo được quên. Với HKDQ các màu sắc phân biệt ngũ hành, Giang Đông, Giang Tây , Phụ – mẫu- thiên – địa – nhân quái ….
  • Chức năng xoáy độ số ngay trên bản vẽ. Có lẽ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
  • Miễn phí, miễn phí và miễn phí.
3- Hạn chế
  • Phần mềm vẫn đang được phát triển. Vì vậy rất mong quý bạn hữu gần xa đóng góp ý kiến để hoàn thiện hơn .
4- Nơi cung cấp .

Một vài hình ảnh của phần mềm :

 

La bàn phong thủy

La kinh phong thủy

Tử vi đẩu số toàn tập (toàn tập – quyển 3 phần cuối)

0

彖曰 Thoán viết

子 福人寶瓶居, 生涯可待時. Tử phúc nhân bảo bình cư, sinh nhai khả đãi thì. 險中還有險, 名利可憐虛. Hiểm trung hoàn hữu hiểm, danh lợi khả liên hư. 彖曰 Thoán viết 丑 丑位福星臨, 幼年常主災. Sửu sửu vị phúc tinh lâm, ấu niên thường chủ tai. 家門須自立, 經史盡安排. Gia môn tu tự lập, kinh sử tận an bài. 彖曰 Thoán viết 卯 天福入寅宮, 杖刃加臨貴. Mão thiên phúc nhập dần cung, trượng nhận gia lâm quý. 幼年志朱伸, 晚節必稱遂. Ấu niên chí chu thân, vãn tiết tất xưng toại. 彖曰 Thoán viết 寅 福又卯倫宜, 行藏任便為. Dần phúc hựu mão luân nghi, hành tàng nhâm tiện vi. 何愁官不顯, 老至自應奇. Hà sầu quan bất hiển, lão chí tự ứng kỳ. 彖曰 Thoán viết 辰 居辰為雨澤, 只怕惡星臨. Thần cư thần vi vũ trạch, chích phạ ác tinh lâm. 有名無貪酷, 終存道義心. Hữu danh vô tham khốc, chung tồn đạo nghĩa tâm. 彖曰 Thoán viết 巳 福入金瑩垣, 聰明性氣寬. Tỵ phúc nhập kim oánh viên, thông minh tính khí khoan. 心慈能愛物, 年少鎮朝端. Tâm từ năng ái vật, niên thiểu trấn triêu đoan. 彖曰 Thoán viết 午 老樹晚始榮, 初入未揚名. Ngọ lão thụ vãn thủy vinh, sơ nhập vị dương danh. 旺印俱臨位, 何愁不稱情. Vượng ấn câu lâm vị, hà sầu bất xưng tình. 彖曰 Thoán viết 未 福星來未上, 超趨何日問. Vị phúc tinh lai vị thượng, siêu xu hà nhật vấn. 若無惡星臨, 白頭方壯旺. Nhược vô ác tinh lâm, bạch đầu phương tráng vượng. 彖曰 Thoán viết 申 天福入旺生, 何愁祿不成. Thân thiên phúc nhập vượng sinh, hà sầu lộc bất thành. 利名非異得, 權高見水清. Lợi danh phi dị đắc, quyền cao kiến thủy thanh. 彖曰 Thoán viết 酉 酉上福星加, 渾如澗底花. Dậu dậu thượng phúc tinh gia, hồn như giản để hoa. 刑異若來助, 磨粉是生涯. Hình dị nhược lai trợ, ma phấn thị sinh nhai.

彖曰 Thoán viết

戌 白羊宮最優, 家富足田牛. Tuất bạch dương cung tối ưu, gia phú túc điền ngưu. 營生大業事, 進壽入公侯. Doanh sinh đại nghiệp sự, tiến thọ nhập công hầu. 彖曰 Thoán viết 亥 亥上福星燎, 空榮平不遭. Hợi hợi thượng phúc tinh liệu, không vinh bình bất tao. 成家中有分, 好事未為高. Thành gia trung hữu phân, hảo sự vị vi cao.
天祿星, 曰三台, 佐輔天廚, 天財, 天庫父寶之星. 其星東北暫斤鳥曰祿元, 主盛 鐉 之事. 在垣局為福為之本, 養命之源, 主官祿吉祥. 論格當刑沖破棣元日連 索破祿格旺已廟申業卯申命二宮, 主仁義調度. 居是宮, 主官祿自至, 財帛實足. 拱會一生宮貴, 命中不會凶星, 主大貴. 若遇惡星照, 則為碌碌之人. 會善星與文 星合, 主清雅之職. 加毛, 文武之才, 但財帛耗散; 加虛, 虛名, 虛科; 加異, 孤立; 加刃, 殺伐; 加姚, 好色, 性快至毒; 入廟招寵妾; 加刑, 喊福, 性直招怨, 半失雙手足情疏, 妻見見尅. 女人見之, 夫榮子貴, 富足優游. 加毛異重媾; 加姚, 俘; 加杖刃, 夭折; 加哭, 吊弔懸自縊, 產厄; 加福紫鸞, 福厚有封贈男女. 官 祿宮見之, 最吉, 主財厚業隆. 運限流年照臨, 主不次之吉. Thiên lộc tinh, viết tam thai, tá phụ thiên trù, thiên tài, thiên khố phụ bảo chi tinh. Kỳ tinh đông bắc tạm cân điểu viết lộc nguyên, chủ thịnh 鐉 chi sự. Tại viên cục vi phúc vi chi bản, dưỡng mệnh chi nguyên, chủ quan lộc cát tường. Luận cách đương hình trùng phá lệ nguyên nhật liên tác phá lộc cách vượng dĩ miếu thân nghiệp mão thân mệnh nhị cung, chủ nhân nghĩa điều độ. Cư thị cung, chủ quan lộc tự chí, tài bạch thực túc. Củng hội nhất sinh cung quý, mệnh trung bất hội hung tinh, chủ đại quý. Nhược ngộ ác tinh chiếu, tắc vi lục lục chi nhân. Hội thiện tinh dữ văn tinh hợp, chủ thanh nhã chi chức. Gia mao, văn vũ chi tài, đãn tài bạch háo tán; gia hư, hư danh, hư khoa; gia dị, cô lập; gia nhận, sát phạt; gia diêu, hảo sắc, tính khoái chí độc; nhập miếu chiêu sủng thiếp; gia hình, hảm phúc, tính trực chiêu oán, bán thất song thủ túc tình sơ, thê kiến kiến khắc. Nữ nhân kiến chi, phu vinh tử quý, phú túc ưu du. Gia mao dị trọng cấu; gia diêu, phu; gia trượng nhận, yêu chiết; gia khốc, điếu điếu huyền tự ải, sản ách; gia phúc tử loan, phúc hậu hữu phong tặng nam nữ. Quan lộc cung kiến chi, tối cát, chủ tài hậu nghiệp long. Vận hạn lưu niên chiếu lâm, chủ bất thứ chi cát. 彖曰 Thoán viết 天祿臨身楓不難, 高堂大廈享安閑. Thiên lộc lâm thân phong bất nan, cao đường đại hạ hưởng an nhàn.
忽然暗曜來沖破, 碌碌區區度歲寒. Hốt nhiên ám diệu lai trùng phá, lục lục khu khu độ tuế hàn. 彖曰 Thoán viết 子 為性善加, 儒雅堪誇. Tử vi tính thiện gia, nho nhã kham khoa. 須無大富, 晚必榮華. Tu vô đại phú, vãn tất vinh hoa.

彖曰 Thoán viết

丑 祿到金牛, 名利懶去. Sửu lộc đáo kim ngưu, danh lợi lãn khứ. 他年之後, 辛苦管謀. Tha niên chi hậu, tân khổ quản mưu. 彖曰 Thoán viết 寅 祿居人馬, 英雄俊雅. Dần lộc cư nhân mã, anh hùng tuấn nhã. 福位滔滔, 晚年聲價. Phúc vị thao thao, vãn niên thanh giá. 彖曰 Thoán viết 卯 為人堪美名, 榮華 冨 貴清. Mão vi nhân kham mỹ danh, vinh hoa 冨 quý thanh. 自然多會遇, 何愁不稱情. Tự nhiên đa hội ngộ, hà sầu bất xưng tình. 彖曰 Thoán viết 辰 福來庫辰鄉, 成就幾更長. Thần phúc lai khố thần hương, thành tựu ki canh trường. 姻親非我分, 男子自當強. Nhân thân phi ngã phân, nam tử tự đương cường. 彖曰 Thoán viết 巳 巳位定威儀, 榮華在後期. Tỵ Tỵ vị định uy nghi, vinh hoa tại hậu kỳ. 平生無阻滯, 下釣生魚磯. Bình sinh vô trở trệ, hạ điếu sinh ngư ki. 彖曰 Thoán viết 午 祿不出南離, 求名且待時. Ngọ lộc bất xuất nam ly, cầu danh thả đãi thì. 晚年活計就, 多是好根基. Vãn niên hoạt kế tựu, đa thị hảo căn cơ. 彖曰 Thoán viết 未 祿元來未上, 虛譽卻高遷. Vị lộc nguyên lai vị thượng, hư dự khước cao thiên. 自來知音遇, 時時望跟穿. Tự lai tri âm ngộ, thì thì vọng cân xuyên. 彖曰 Thoán viết 申 申位祿堅牢, 榮華更富高. Thân thân vị lộc kiên lao, vinh hoa canh phú cao. 中年成業計, 禱者壽清高. Trung niên thành nghiệp kế, đảo giả thọ thanh cao. 彖曰 Thoán viết 酉 祿陌祿傾兮, 跡趨未可期. Dậu lộc mạch lộc khuynh hề, tích xu vị khả kỳ. 若會吉星照, 須有稱心時. Nhược hội cát tinh chiếu, tu hữu xưng tâm thì. 彖曰 Thoán viết 戌 祿入白羊地, 心高身孤兮. Tuất lộc nhập bạch dương địa, tâm cao thân cô hề. 髮班方稱意, 聊且慰桑榆. Phát ban phương xưng ý, liêu thả úy tang du. 彖曰 Thoán viết 亥 祿元居亥位, 情性最恬然. Hợi lộc nguyên cư hợi vị, tình tính tối điềm nhiên. 姻眷如萍草, 雍雍喜晚年. Nhân quyến như bình thảo, ung ung hỉ vãn niên. 天杖星, 名曰獄訟, 某治之星, 玄參捧星, 主羅網刑禁之事. 論格局, 天杖獨守官祿宮, 名官鄉引杖格, 主頻遭責辱, 惹禍招非. 廟子申亥旺未身命二宮, 主多 遭羅網刑禁, 如有善星救可解. 罹戮與惡曜同官, 主杖捧惡死, 不然亂傷, 虎咬, 雷擊, 波沉, 阿狼傷命. 居是宮加刃, 惡死, 為人狂橫不伏, 主氣剛強暴. 廟旺於 貴, 亦主酷刑, 不得位. 會凶星, 為血殺害, 主嗔怒不常, 多杖責. 會星天印同宮, 主權印, 亦貴顯. 加紫福, 貴壽, 主文慈權柄, 福星稱高. 加庫得地, 發財有 權. 加貴人入廟, 有福壽. 加鸞, 儒雅有性. 加文, 主孤. 會惡曜加刑, 刑害父母, 刑不全手足. 參商, 妻嗣有尅, 六親少力, 結契無情, 男女亦然. 加姚, 淫慾; 加虛, 好詐; 加哭, 性參; 會刃, 主法死. 女人見之, 性剛直, 處事能為. 會吉曜, 則凶; 加毛異, 主婚重再嫁. 男子直之, 變祖離鄉自立. 會刑, 不吉, 主教唆詞 訟, 招是非. 運限流年值之, 得地而有權, 失地主獄訟, 其驗如神. Thiên trượng tinh, danh viết ngục tụng, mỗ trì chi tinh, huyền tham phủng tinh, chủ la võng hình cấm chi sự. Luận cách cục, thiên trượng độc thủ quan lộc cung, danh quan hương dẫn trượng cách, chủ tần tao trách nhục, nhạ họa chiêu phi. Miếu tử thân hợi vượng vị thân mệnh nhị cung, chủ đa tao la võng hình cấm, như hữu thiện tinh cứu khả giải. Ly lục dữ ác diệu đồng quan, chủ trượng phủng ác tử, bất nhiên loạn thương, hổ giảo, lôi kích, ba trầm, a lang thương mệnh. Cư thị cung gia nhận, ác tử, vi nhân cuồng hoành bất phục, chủ khí cương cường bạo. Miếu vượng vu quý, diệc chủ khốc hình, bất đắc vị. Hội hung tinh, vi huyết sát hại, chủ sân nộ bất thường, đa trượng trách. Hội tinh thiên ấn đồng cung, chủ quyền ấn, diệc quý hiển. Gia tử phúc, quý thọ, chủ văn từ quyền bính, phúc tinh xưng cao. Gia khố đắc địa, phát tài hữu quyền. Gia quý nhân nhập miếu, hữu phúc thọ. Gia loan, nho nhã hữu tính. Gia văn, chủ cô. Hội ác diệu gia hình, hình hại phụ mẫu, hình bất toàn thủ túc. Tham thương, thê tự hữu khắc, lục thân thiểu lực, kết khế vô tình, nam nữ diệc nhiên. Gia diêu, dâm dục; gia hư, hảo trá; gia khốc, tính tham; hội nhận, chủ pháp tử. Nữ nhân kiến chi, tính cương trực, xử sự năng vi. Hội cát diệu, tắc hung; gia mao dị, chủ hôn trọng tái giá. Nam tử trực chi, biến tổ ly hương tự lập. Hội hình, bất cát, chủ giáo toa từ tụng, chiêu thị phi. Vận hạn lưu niên trị chi, đắc địa nhi hữu quyền, thất địa chủ ngục tụng, kỳ nghiệm như thần.

彖曰 Thoán viết

子 子為天威, 稟性高巍. Tử tử vi thiên uy, bẩm tính cao nguy. 若無凶照, 平步天墀. Nhược vô hung chiếu, bình bộ thiên trì. 彖曰 Thoán viết 丑 丑為天轟, 聲名遠揚. Sửu sửu vi thiên oanh, thanh danh viễn dương. 守其謹愿, 僧道也強. Thủ kỳ cẩn nguyện, tăng đạo dã cường. 彖曰 Thoán viết 寅 杖入寅官, 心性聰明. Dần trượng nhập dần quan, tâm tính thông minh. 遇吉則吉, 勞而成巧. Ngộ cát tắc cát, lao nhi thành xảo. 彖曰 Thoán viết 卯 卯位為人沖, 加印大亨通. Mão mão vị vi nhân trùng, gia ấn đại hanh thông. 縱橫妙用處, 辛苦始成功. Túng hoành diệu dụng xử, tân khổ thủy thành công. 彖曰 Thoán viết 辰 居辰杖必凶, 勞力自成功. Thần cư thần trượng tất hung, lao lực tự thành công. 驛路榮身命, 功名事必通. Dịch lộ vinh thân mệnh, công danh sự tất thông. 彖曰 Thoán viết 巳 巳位不堪誇, 雖高身未華. Tỵ Tỵ vị bất kham khoa, tuy cao thân vị hoa. 幾與成多敗, 生涯亂似麻. Ki dữ thành đa bại, sinh nhai loạn tự ma. 彖曰 Thoán viết 午 天彪入午, 索絆辛苦. Ngọ thiên bưu nhập ngọ, tác bán tân khổ. 基業更張, 老耒可補. Cơ nghiệp canh trương, lão lỗi khả bổ. 彖曰 Thoán viết 未 太充入未宮, 風騷性識通. Vị thái sung nhập vị cung, phong tao tính thức thông. 初年須狼籍, 晚歲始登隆. Sơ niên tu lang tịch, vãn tuế thủy đăng long. 彖曰 Thoán viết 申 申上有過星, 印壽祿方亨. Thân thân thượng hữu quá tinh, ấn thọ lộc phương hanh. 心平盈阻得, 廟廊看雍容. Tâm bình doanh trở đắc, miếu lang khán ung dung. 彖曰 Thoán viết 酉 酉上為殃, 會吉方強. Dậu dậu thượng vi ương, hội cát phương cường.  是非成敗, 萍複他鄉. Thị phi thành bại, bình phức tha hương. 彖曰 Thoán viết 戌 戌上號愴惶, 逢之定擾攘. Tuất tuất thượng hào sảng hoàng, phùng chi định nhiễu nhương. 有成還有破, 老至始更張. Hữu thành hoàn hữu phá, lão chí thủy canh trương. 彖曰 Thoán viết 亥 供星入亥宮, 氣彖儘從容. Hợi cung tinh nhập hợi cung, khí thoán tẫn tòng dung. 縱橫妙用處, 知名獲大功. Túng hoành diệu dụng xử, tri danh hoạch đại công.
天異星, 名曰離異破基司怪天孤異胎地劫鐵鉞 司怪之星. 主天地日月星辰之變異亂及烏獸草木之妖誕. 居南圯之人, 多學奇怪之事, 得失不常. 廟丑未樂辰身命二官, 主破祖離鄉. 重發照是宮, 主別離變姓. 與 善星伺宮, 或在廟旺則吉. 若與惡星同宮, 又在陷弱宮, 主多虛詐, 不識人, 少尊重. 但在廟旺則吉, 主庶出之數. 會惡星, 主大突. 會吉曜, 有意外之喜. 入廟 樂, 主貴顯. 若正照臨, 主亦得妻財. 會吉宿, 主貴加緊, 名揚天下. 加貴得地, 聲名烜赫, 多淫邪. 加文昌, 有聲譽, 主壯年失意. 加鸞, 風流; 加福祿, 有享 用; 印壽, 有權福詭詐. 加庫貫, 驟發奔馳; 會惡曜加虛, 奸詭詐計, 及無廉恥. 加姚淫濫九刑者, 慘酷刑害雙親, 兄弟似冤家, 夫妻見離, 尅子, 如沙裹陶金, 男 女亦然. 女人見之, 主淫奔. 官綠宮, 主有異財, 臨事多變. 妻妾宮不宜見之, 主離損, 害三宮, 有若無, 疾厄. 與姚同守, 主有異疾. 田宅宮, 主破祖業. 財帛 宮, 耗散. 運限流年見之, 主驚怪異福耗財. Thiên dị tinh, danh viết ly dị phá cơ ti quái thiên cô dị thai địa kiếp thiết việt ti quái chi tinh. Chủ thiên địa nhật nguyệt tinh thần chi biến dị loạn cập ô thú thảo mộc chi yêu đản. Cư nam di chi nhân, đa học kỳ quái chi sự, đắc thất bất thường. Miếu sửu vị nhạc thần thân mệnh nhị quan, chủ phá tổ ly hương. Trọng phát chiếu thị cung, chủ biệt ly biến tính. Dữ thiện tinh Tí cung, hoặc tại miếu vượng tắc cát. Nhược dữ ác tinh đồng cung, hựu tại hãm nhược cung, chủ đa hư trá, bất thức nhân, thiểu tôn trọng. Đãn tại miếu vượng tắc cát, chủ thứ xuất chi sổ. Hội ác tinh, chủ đại đột. Hội cát diệu, hữu ý ngoại chi hỉ. Nhập miếu nhạc, chủ quý hiển. Nhược chính chiếu lâm, chủ diệc đắc thê tài. Hội cát túc, chủ quý gia khẩn, danh dương thiên hạ. Gia quý đắc địa, thanh danh huyên hách, đa dâm tà. Gia văn xương, hữu thanh dự, chủ tráng niên thất ý. Gia loan, phong lưu; gia phúc lộc, hữu hưởng dụng; ấn thọ, hữu quyền phúc quỷ trá. Gia khố quán, sậu phát bôn trì; hội ác diệu gia hư, gian quỷ trá kế, cập vô liêm sỉ. Gia diêu dâm lạm cửu hình giả, thảm khốc hình hại song thân, huynh đệ tự oan gia, phu thê kiến ly, khắc tử, như sa khỏa đào kim, nam nữ diệc nhiên. Nữ nhân kiến chi, chủ dâm bôn. Quan lục cung, chủ hữu dị tài, lâm sự đa biến. Thê thiếp cung bất nghi kiến chi, chủ ly tổn, hại tam cung, hữu nhược vô, tật ách. Dữ diêu đồng thủ, chủ hữu dị tật. Điền trạch cung, chủ phá tổ nghiệp. Tài bạch cung, háo tán. Vận hạn lưu niên kiến chi, chủ kinh quái dị phúc háo tài.

彖曰 Thoán viết

杖異加協照命宮, 改名換姓喜相同. Trượng dị gia hiệp chiếu mệnh cung, cải danh hoán tính hỉ tương đồng. 若非異養偏房子, 父母還爰見兩重. Nhược phi dị dưỡng thiên phòng tử, phụ mẫu hoàn viên kiến lưỡng trọng. 彖曰 Thoán viết 天異加居廟旺方, 經營之事盡榮昌. Thiên dị gia cư miếu vượng phương, kinh doanh chi sự tận vinh xương. 求謀立事皆如願, 定須創造改門牆. Cầu mưu lập sự giai như nguyện, định tu sang tạo cải môn tường.

彖曰 Thoán viết

子棄祖號玉池星, 性巧妙聰明, 得西北 之祿, 惡惡星相遇, 災疾. 天壽僧道遇之吉, 主變祖. Tử khí tổ hào ngọc trì tinh, tính xảo diệu thông minh, đắc tây bắc chi lộc, ác ác tinh tương ngộ, tai tật. Thiên thọ tăng đạo ngộ chi cát, chủ biến tổ. 丑出外貴人欽羨, 文學有名. 惡星沖 照, 主災疾尅害, 男不肖, 女不良. Sửu xuất ngoại quý nhân khâm tiện, văn học hữu danh. Ác tinh trùng chiếu, chủ tai tật khắc hại, nam bất tiếu, nữ bất lương. 寅主歌樂妙舞之事. 惡星沖照, 其辛苦之人, 遇吉平安. Dần chủ ca nhạc diệu vũ chi sự. Ác tinh trùng chiếu, kỳ tân khổ chi nhân, ngộ cát bình an. 卯偏生性狡猾不成, 遇哭刑并, 六親骨肉伶仃, 貧賤之人. Mão thiên sinh tính giảo hoạt bất thành, ngộ khốc hình tịnh, lục thân cốt nhục linh đình, bần tiện chi nhân. 辰異招貪財谷, 招是非, 三方無凶星照破, 名揚翰苑之人, 破祖離宗. Thần dị chiêu tham tài cốc, chiêu thị phi, tam phương vô hung tinh chiếu phá, danh dương hàn uyển chi nhân, phá tổ ly tông. 巳主俊傑, 文章巧妙, 玉女最為良, 刑臨男女, 主官祿顯, 女子有冠. 常遇庫貫紫富, 遇吉昌. Tỵ chủ tuấn kiệt, văn chương xảo diệu, ngọc nữ tối vi lương, hình lâm nam nữ, chủ quan lộc hiển, nữ tử hữu quan. Thường ngộ khố quán tử phú, ngộ cát xương. 午此宮非為貴, 男子主聰明, 忌天姚, 多破成少, 孤剋壽夭, 吉曜也平平. Ngọ thử cung phi vi quý, nam tử chủ thông minh, kị thiên diêu, đa phá thành thiểu, cô khắc thọ yêu, cát diệu dã bình bình. 未主人遭壓, 巧計美顏, 破湯祖業, 吉照得業, 般遇壽股肱之尅, 父母貧有福. Vị chủ nhân tao áp, xảo kế mỹ nhan, phá thang tổ nghiệp, cát chiếu đắc nghiệp, bàn ngộ thọ cổ quăng chi khắc, phụ mẫu bần hữu phúc. 申福祿雙全, 入紫微星, 榮華有孫, 子得妻, 財旺盛, 家計足溫和. Thân phúc lộc song toàn, nhập tử vi tinh, vinh hoa hữu tôn, tử đắc thê, tài vượng thịnh, gia kế túc ôn hòa. 酉隨女情逐高, 主離祖, 男重女嫁, 因花破敗也. Dậu tùy nữ tình trục cao, chủ ly tổ, nam trọng nữ giá, nhân hoa phá bại dã. 戌尅害刑惡夭壽, 刑獄不免孤, 尅六親, 其本身主亦平平也. Tuất khắc hại hình ác yêu thọ, hình ngục bất miễn cô, khắc lục thân, kỳ bản thân chủ diệc bình bình dã. 亥福祿照宗樞機鎮府庭宮, 福德方揚名, 遇庫貫鸞紫富貴. Hợi phúc lộc chiếu tông xu ki trấn phủ đình cung, phúc đức phương dương danh, ngộ khố quán loan tử phú quý. 毛頭星, 又名天彗, 攙搶掃箒, 妖孽之星. 守宮, 主兩年災歲饉. 凡照處, 皆不吉. 亦主橫禍死亡. 廟子卯旺, 未戌樂寅身命宮, 主性強暴, 刃逆好殺, 敢勇有 力. 凡照是宮, 不吉. 逢之, 其家無四璧. 會吉曜, 有權. 與惡星同宮, 則凶. 居是宮, 須破祖, 為事卻快. 廟旺, 主兵權, 定揚旌旄節鉞. 會吉星加貴入廟, 主官 祿榮顯. 加福德, 破祖成家. 加印壽, 主榮主壽. 加文昌, 清孤. 加庫, 富寔財足. 會惡曜加刑刃, 主刑父母, 兄弟, 妻子見損. 亦主旺年夭折. 加刑, 好殺; 加 虛, 貧寒多災; 加哭, 巫醫九流之輩, 主外死. 加虛哭, 主瘟疫. 三星, 虛星, 惡星在命宮, 加毛, 凶夭. 亦主貪淫好色. 遇貫, 自成立, 長在外, 若僧道身死外 境. 官祿宮, 主不怕事, 立志有謀, 決斷無疑. 遷福二宮, 不遇險難. 運限流年照, 無吉星, 亦主官災水厄, 異禍相凌. 女人見之, 亦然. 主有產厄, 肺經虛怯之 症. 會吉星助, 失獲福犯, 主淫致禍. 加哭刃者, 六親冷落. Mao đầu tinh, hựu danh thiên tuệ, sam thưởng tảo trửu, yêu nghiệt chi tinh. Thủ cung, chủ lưỡng niên tai tuế cận. Phàm chiếu xử, giai bất cát. Diệc chủ hoành họa tử vong. Miếu tử mão vượng, vị tuất nhạc dần thân mệnh cung, chủ tính cường bạo, nhận nghịch hảo sát, cảm dũng hữu lực. Phàm chiếu thị cung, bất cát. Phùng chi, kỳ gia vô tứ bích. Hội cát diệu, hữu quyền. Dữ ác tinh đồng cung, tắc hung. Cư thị cung, tu phá tổ, vi sự khước khoái. Miếu vượng, chủ binh quyền, định dương tinh mao tiết việt. Hội cát tinh gia quý nhập miếu, chủ quan lộc vinh hiển. Gia phúc đức, phá tổ thành gia. Gia ấn thọ, chủ vinh chủ thọ. Gia văn xương, thanh cô. Gia khố, phú thực tài túc. Hội ác diệu gia hình nhận, chủ hình phụ mẫu, huynh đệ, thê tử kiến tổn. Diệc chủ vượng niên yêu chiết. Gia hình, hảo sát; gia hư, bần hàn đa tai; gia khốc, vu y cửu lưu chi bối, chủ ngoại tử. Gia hư khốc, chủ ôn dịch. Tam tinh, hư tinh, ác tinh tại mệnh cung, gia mao, hung yêu. Diệc chủ tham dâm hảo sắc. Ngộ quán, tự thành lập, trường tại ngoại, nhược tăng đạo thân tử ngoại cảnh. Quan lộc cung, chủ bất phạ sự, lập chí hữu mưu, quyết đoạn vô nghi. Thiên phúc nhị cung, bất ngộ hiểm nan. Vận hạn lưu niên chiếu, vô cát tinh, diệc chủ quan tai thủy ách, dị họa tương lăng. Nữ nhân kiến chi, diệc nhiên. Chủ hữu sản ách, phế kinh hư khiếp chi chứng. Hội cát tinh trợ, thất hoạch phúc phạm, chủ dâm trí họa. Gia khốc nhận giả, lục thân lãnh lạc.

歌曰 Ca viết

子廟有心, 膽能主持, 夜生吉星, 凶妻多婢. 妾遇天福, 紫微富貴. Tử miếu hữu tâm, đảm năng chủ trì, dạ sinh cát tinh, hung thê đa tỳ. Thiếp ngộ thiên phúc, tử vi phú quý. 丑有福德, 轉禍如祥. 遇變祿, 功名富貴, 憑筆舌上成來, 廟旺上為吉. Sửu hữu phúc đức, chuyển họa như tường. Ngộ biến lộc, công danh phú quý, bằng bút thiệt thượng thành lai, miếu vượng thượng vi cát. 寅有權倉箱盈滿, 內實外虛. 遇吉, 多財藝能之人, 福倍富貴. Dần hữu quyền thương tương doanh mãn, nội thực ngoại hư. Ngộ cát, đa tài nghệ năng chi nhân, phúc bội phú quý. 卯職重權支翰苑之人. 遇吉星, 富貴; 加惡星沖破者, 貧窮. Mão chức trọng quyền chi hàn uyển chi nhân. Ngộ cát tinh, phú quý; gia ác tinh trùng phá giả, bần cùng. 辰棄祖主尅害, 招異無刑惡, 百事無成. 遇凶星, 遭刑貧賤. Thần khí tổ chủ khắc hại, chiêu dị vô hình ác, bách sự vô thành. Ngộ hung tinh, tao hình bần tiện. 巳更變不常, 孤苦無定伶仃, 思宜進退, 六親俱不得力. Tỵ canh biến bất thường, cô khổ vô định linh đình, tư nghi tiến thối, lục thân câu bất đắc lực. 午會吉星, 得貴提携, 加惡星, 多敗少成, 其所作為亦不須. Ngọ hội cát tinh, đắc quý đề huề, gia ác tinh, đa bại thiểu thành, kỳ sở tác vi diệc bất tu. 未有多主六親無分, 離祖方成. 遇天福, 貫, 庫, 主富. 惡星沖, 不利. Vị hữu đa chủ lục thân vô phân, ly tổ phương thành. Ngộ thiên phúc, quán, khố, chủ phú. Ác tinh trùng, bất lợi. 申主妖媚, 藝毒. 遇凶星, 一生貧苦, • 破祖離鄉. 遇吉星, 主祿壽. Thân chủ yêu mị, nghệ độc. Ngộ hung tinh, nhất sinh bần khổ, • phá tổ ly hương. Ngộ cát tinh, chủ lộc thọ. 酉主破祖勞心. 遇凶星, 夭壽, 不得善終. 遇吉星, 方可兔, 吉. Dậu chủ phá tổ lao tâm. Ngộ hung tinh, yêu thọ, bất đắc thiện chung. Ngộ cát tinh, phương khả thỏ, cát. 戌破祖有凶化吉, 晚年財多. 遇吉曜, 平步雲梯. 遇惡星, 不吉. Tuất phá tổ hữu hung hóa cát, vãn niên tài đa. Ngộ cát diệu, bình bộ vân thê. Ngộ ác tinh, bất cát. 亥主疑惑驚恐之. 遇凶星, 成敗不常, 得失無定. 遇善星, 則吉. Hợi chủ nghi hoặc kinh khủng chi. Ngộ hung tinh, thành bại bất thường, đắc thất vô định. Ngộ thiện tinh, tắc cát.
天刃星, 名曰流血懸針. 石室秘文曰: 此星迺 金神, 七殺之神異名. 在垣局, 具陰德之事, 亦殺傷. 論格局, 男女二宮, 主刃貫同守, 乃子刃紫格, 必破家. 廟巳申旺午樂寅身命二宮值此, 主性毒狼狼, 好殺 戳, 多在兵陣中刃死. . 昭一是宮, 主殺伐之權. 會惡星, 傷殘會吉星居是宮, 主傷陷人有事不言能善一絡廟與吉星同宮, 主兵權, 不兔陣前落魄, 並主血疾陷地, 必遭杖辱徒配. 會吉星加紫, 凶自臧半. 加庫, 貫, 有財多主自縊, 水 渰 大災, 獸傷. 加印, 壽, 有疾方可, 不然夭折. 加文, 有權而孤. 加鸞, 因色害身. 加貴, 有權, 不善終. 加福祿, 不正全福. 加刑, 主惡亡. 加毛, 夭. 加姚, 主淫而夭. 加虛, 無實多詐, 加哭, 孤尅. 女人見之, 多虛產疾, 胎後異疾. 官祿宮, 主性剛 暴, 不陷人. 遷移宮, 不宜見, 運限值之, 多桔枯橫禍, 積善之家可兔. 犯姚異, 淫夭, 別立宗風, 主庶出類. 男女身命, 不宜值此. Thiên nhận tinh, danh viết lưu huyết huyền châm. Thạch thất bí văn viết: thử tinh nãi kim thần, thất sát chi thần dị danh. Tại viên cục, cụ âm đức chi sự, diệc sát thương. Luận cách cục, nam nữ nhị cung, chủ nhận quán đồng thủ, nãi tử nhận tử cách, tất phá gia. Miếu Tỵ thân vượng ngọ nhạc dần thân mệnh nhị cung trị thử, chủ tính độc lang lang, hảo sát trạc, đa tại binh trận trung nhận tử. . Chiêu nhất thị cung, chủ sát phạt chi quyền. Hội ác tinh, thương tàn hội cát tinh cư thị cung, chủ thương hãm nhân hữu sự bất ngôn năng thiện nhất lạc miếu dữ cát tinh đồng cung, chủ binh quyền, bất thỏ trận tiền lạc phách, tịnh chủ huyết tật hãm địa, tất tao trượng nhục đồ phối. Hội cát tinh gia tử, hung tự tang bán. Gia khố, quán, hữu tài đa chủ tự ải, thủy 渰 đại tai, thú thương. Gia ấn, thọ, hữu tật phương khả, bất nhiên yêu chiết. Gia văn, hữu quyền nhi cô. Gia loan, nhân sắc hại thân. Gia quý, hữu quyền, bất thiện chung. Gia phúc lộc, bất chính toàn phúc. Gia hình, chủ ác vong. Gia mao, yêu. Gia diêu, chủ dâm nhi yêu. Gia hư, vô thực đa trá, gia khốc, cô khắc. Nữ nhân kiến chi, đa hư sản tật, thai hậu dị tật. Quan lộc cung, chủ tính cương bạo, bất hãm nhân. Thiên di cung, bất nghi kiến, vận hạn trị chi, đa kết khô hoành họa, tích thiện chi gia khả thỏ. Phạm diêu dị, dâm yêu, biệt lập tông phong, chủ thứ xuất loại. Nam nữ thân mệnh, bất nghi trị thử.
歌曰 Ca viết 子主色事, 有美人, 遇異呻 昤 勞碌, 奔波到底, 亦未甚善. Tử chủ sắc sự, hữu mỹ nhân, ngộ dị thân 昤 lao lục, bôn ba đáo để, diệc vị thậm thiện. 丑妖怪, 好師巫, 財寶旺, 田疇. 遇吉星, 臧災殃; 遇凶星, 主妖亡. 呪水書符, 恬不知恥. Sửu yêu quái, hảo sư vu, tài bảo vượng, điền trù. Ngộ cát tinh, tang tai ương; ngộ hung tinh, chủ yêu vong. Chú thủy thư phù, điềm bất tri sỉ.
寅因色喪身, 婦女死於淫. 男子性多愚蠢, 想是匹夫身. 主有禽獸讀亂之行. Dần nhân sắc tang thân, phụ nữ tử vu dâm. Nam tử tính đa ngu xuẩn, tưởng thị thất phu thân. Chủ hữu cầm thú độc loạn chi hành.
卯尅六親, 手是瘋疾, 刑妻害子. 遇惡星, 壽夭貧窮. 吉星亦常乎. Mão khắc lục thân, thủ thị phong tật, hình thê hại tử. Ngộ ác tinh, thọ yêu bần cùng. Cát tinh diệc thường hồ. 辰宮天祿足, 中限主奔波. Thần cung thiên lộc túc, trung hạn chủ bôn ba.
一生虛碌碌, 財祿有無多. Nhất sinh hư lục lục, tài lộc hữu vô đa.
巳財祿耗散, 出外身亡, 子孫孤苦. 遇吉星可解, 逢凶星必尅害, 其瑞甚微, 其禍甚大. Tỵ tài lộc háo tán, xuất ngoại thân vong, tử tôn cô khổ. Ngộ cát tinh khả giải, phùng hung tinh tất khắc hại, kỳ thụy thậm vi, kỳ họa thậm đại.
午孤睽午宮, 主好色. 妻宮, 通外人, 能廉禮節, 傷殘尅六親, 曰下臨喪, 面前可見. Ngọ cô khuê ngọ cung, chủ hảo sắc. Thê cung, thông ngoại nhân, năng liêm lễ tiết, thương tàn khắc lục thân, viết hạ lâm tang, diện tiền khả kiến.
未六親尅害, 作事成敗. 遇吉星, 入來好. 惡曜見之, 終不能保守, 華而不實者矣. Vị lục thân khắc hại, tác sự thành bại. Ngộ cát tinh, nhập lai hảo. Ác diệu kiến chi, chung bất năng bảo thủ, hoa nhi bất thực giả hĩ.
申凶伴不良, 有害則可也. 吉星當頭, 亦不能濟其災也. 福星臨, 而禍發以表人. Thân hung bạn bất lương, hữu hại tắc khả dã. Cát tinh đương đầu, diệc bất năng tế kỳ tai dã. Phúc tinh lâm, nhi họa phát dĩ biểu nhân.
酉百中無正性, 作事多番覆. 性則無定準, 損害見刑酷. Dậu bách trung vô chính tính, tác sự đa phiên phúc. Tính tắc vô định chuẩn, tổn hại kiến hình khốc.
戌天殃火星多財祿, 虛酉畏惡星, 限臨惡曜, 傷尅父母, 妻子壽促, 主災疾. Tuất thiên ương hỏa tinh đa tài lộc, hư dậu úy ác tinh, hạn lâm ác diệu, thương khắc phụ mẫu, thê tử thọ xúc, chủ tai tật.
亥亥宮須有害, 祿位得陰人. 貴高得寵位, 室璧盡忠清. Hợi hợi cung tu hữu hại, lộc vị đắc âm nhân. Quý cao đắc sủng vị, thất bích tận trung thanh.
天刑星, 名曰天炮, 火星, 死符, 始始擊, 計都, 虛空, 火德, 天狗, 天權, 天害. 此星十名, 廼計都星異名, 與羅喉星相對, 又曰天尾星, 士軍旅鈇鈸之事. 紫微面南, 為車騎將帥之宿, 遇之則主豪福權貴, 忠義貫於曰且, 節操凜於冰霜. 主官災論格局, 刑刃星兄弟宮, 名破鴈格, 同虛及居卯上, 名坐雷門格, 廟寅成 旺, 酉樂午宮身命二宮, 主氣象, 好折人不平處. 照是宮, 主橫死, 有善星救解, 亦主徒流. 若同紅貫, 廟旺非常, 且無獄禁之厄. 戌上, 百通; 失地, 主法死必 然, 必主跛足背, 腰腿背異疾. 如得地吉, 禍輕. 會吉星加紫微得地, 聲價貴重. 失地, 亦主疾厄傷殘. 加貴, 顯達; 加文昌, 人廟主孤; 加庫, 貫, 因財有名; 加 印壽, 有權; 加鸞, 有文武之才; 加福祿, 無十分全; 加毛, 破相好武; 加杖, 有權. 如虛, 貧薄, 須有聲名, 多虛少實. 加異, 過房入贅; 有刃者, 徒配流刑; 加 毛刃, 主天. 女人見之, 防尅夫損子, 外家凌替, 產厄虛怯之患. 加姚, 淫奔; 加異, 重婚再嫁; 加鸞, 福祿相夫有封贈; 加壽, 壽高. 官祿宮見吉, 遷移宮招水火 賊盜之危. 運限流年值之, 主災耗. Thiên hình tinh, danh viết thiên pháo, hỏa tinh, tử phù, thủy thủy kích, kế đô, hư không, hỏa đức, thiên cẩu, thiên quyền, thiên hại. Thử tinh thập danh, nãi kế đô tinh dị danh, dữ la hầu tinh tương đối, hựu viết thiên vĩ tinh, sĩ quân lữ phu bạt chi sự. Tử vi diện nam, vi xa kị tương suất chi túc, ngộ chi tắc chủ hào phúc quyền quý, trung nghĩa quán vu viết thả, tiết thao lẫm vu băng sương. Chủ quan tai luận cách cục, hình nhận tinh huynh đệ cung, danh phá nhạn cách, đồng hư cập cư mão thượng, danh tọa lôi môn cách, miếu dần thành vượng, dậu nhạc ngọ cung thân mệnh nhị cung, chủ khí tượng, hảo chiết nhân bất bình xử. Chiếu thị cung, chủ hoành tử, hữu thiện tinh cứu giải, diệc chủ đồ lưu. Nhược đồng hồng quán, miếu vượng phi thường, thả vô ngục cấm chi ách. Tuất thượng, bách thông; thất địa, chủ pháp tử tất nhiên, tất chủ bả túc bối, yêu thối bối dị tật. Như đắc địa cát, họa khinh. Hội cát tinh gia tử vi đắc địa, thanh giá quý trọng. Thất địa, diệc chủ tật ách thương tàn. Gia quý, hiển đạt; gia văn xương, nhân miếu chủ cô; gia khố, quán, nhân tài hữu danh; gia ấn thọ, hữu quyền; gia loan, hữu văn vũ chi tài; gia phúc lộc, vô thập phân toàn; gia mao, phá tương hảo vũ; gia trượng, hữu quyền. Như hư, bần bạc, tu hữu thanh danh, đa hư thiểu thực. Gia dị, quá phòng nhập chuế; hữu nhận giả, đồ phối lưu hình; gia mao nhận, chủ thiên. Nữ nhân kiến chi, phòng khắc phu tổn tử, ngoại gia lăng thế, sản ách hư khiếp chi hoạn. Gia diêu, dâm bôn; gia dị, trọng hôn tái giá; gia loan, phúc lộc tương phu hữu phong tặng; gia thọ, thọ cao. Quan lộc cung kiến cát, thiên di cung chiêu thủy hỏa tặc đạo chi nguy. Vận hạn lưu niên trị chi, chủ tai háo.
子 子宮, 主哀傷, 遇惡曜刑傷, 遭毒妨害, 短命六親, 主尅疾病連鄉. Tử tử cung, chủ ai thương, ngộ ác diệu hình thương, tao độc phương hại, đoản mệnh lục thân, chủ khắc tật bệnh liên hương.
丑 丑宮多尅害, 貪財并破敗. Sửu sửu cung đa khắc hại, tham tài tịnh phá bại.
凶限尅雙親, 少成多破敗. Hung hạn khắc song thân, thiểu thành đa phá bại.
寅主武寅居號虎威, 印祿廟廊居. Dần chủ vũ dần cư hào hổ uy, ấn lộc miếu lang cư.
居寵臣安樂, 鴈塔必中書. Cư sủng thần an nhạc, nhạn tháp tất trung thư.
忌惡星沖, 男子傷妻子, 女性剛孤寡, 三十歲內少兒, 少年有濃血之災. Kị ác tinh trùng, nam tử thương thê tử, nữ tính cương cô quả, tam thập tuế nội thiểu nhi, thiểu niên hữu nùng huyết chi tai.
卯 腰跎眼目疾, 刑害不能安. Mão yêu đà nhãn mục tật, hình hại bất năng an.
僧道須當吉, 身孤命又單. Tăng đạo tu đương cát, thân cô mệnh hựu đan.
辰 辰宮心地險, 封公遇貫虎蛇驚. 刑吊傷亡事, 要兔遇吉星. Thần thần cung tâm địa hiểm, phong công ngộ quán hổ xà kinh. Hình điếu thương vong sự, yếu thỏ ngộ cát tinh.
巳 巳宮損妻子, 羅剛尅害豈非常. 成敗無期準, 生來性急剛. Tỵ Tỵ cung tổn thê tử, la cương khắc hại khởi phi thường. Thành bại vô kỳ chuẩn, sinh lai tính cấp cương.
午 外死, 主夭折, 惡毒呪咀, 不良之人, 刑妻害子, 損六親. 宜重責己, 而輕責人. Ngọ ngoại tử, chủ yêu chiết, ác độc chú trớ, bất lương chi nhân, hình thê hại tử, tổn lục thân. Nghi trọng trách kỷ, nhi khinh trách nhân.
未 未宮凶吉兩相參, 妻兒定主兩三番. Vị vị cung hung cát lưỡng tương tham, thê nhi định chủ lưỡng tam phiên.
六親有損須破祖, 離饗僧道壽宜長. Lục thân hữu tổn tu phá tổ, ly hưởng tăng đạo thọ nghi trường.
申 申宮陰毒主刑傷, 父母初年定尅亡. Thân thân cung âm độc chủ hình thương, phụ mẫu sơ niên định khắc vong.
命限若無吉星助, 災危成敗豈尋常. Mệnh hạn nhược vô cát tinh trợ, tai nguy thành bại khởi tầm thường.
酉 酉宮必刑傷, 文武妻兒定尅亡. 幼年傷父母, 帶疾夭壽喪. Dậu dậu cung tất hình thương, văn vũ thê nhi định khắc vong. Ấu niên thương phụ mẫu, đái tật yêu thọ tang.
戌 征伐靖邊時色戌宮, 祿星屬三方吉曜臨, 或名須自到, 無謀定有成. Tuất chinh phạt tĩnh biên thì sắc tuất cung, lộc tinh chúc tam phương cát diệu lâm, hoặc danh tu tự đáo, vô mưu định hữu thành.
亥 亥宮孤虛祿, 文章尅世材. 驚天須動地, 天祿自然來. Hợi hợi cung cô hư lộc, văn chương khắc thế tài. Kinh thiên tu động địa, thiên lộc tự nhiên lai.
天姚星, 名曰天淫玄娼, 主樂將桃花, 主桃花撞釵, 風流妖誕之宿. 此星在垣局, 專主淫穢之事. 論格局, 居子位, 名花粹寶王格, 主淫亂廟卯戌旺辰樂亥身命 二宮, 主性陰毒, 性亂多疑, 善顏色福淺之人. 若八廟旺, 卻富貴多奴婢. 居亥上, 名登明之宮, 有絕世之才. 逢吉星, 則戀花酒. 會惡曜, 破家敗業, 因色犯刑亡 身. 六合, 少年夭折. 若臨命陷, 嫁不用謀, 把手成親, 會吉星加壽, 有壽; 加庫, 財; 加紫, 剛柔相濟, 風流; 加貴, 多妄多嬪; 加鸞, 淫; 會凶星, 凶; 加刑刃 天, 折損父母, 併妻兒; 兄弟宮, 鴉行失序; 加杖, 好色; 近貴, 多為隸, 隸書寫之人; 加異, 業祖淫賤獨人; 加毛, 破祖淫, 或於人言不顧行; 加哭, 酷毒; 官祿 宮, 多虛少實, 會陷人; 疾厄宮, 不宜見, 主異疾橫傷, 因色酒損身. 運限逢之, 皆不宜. 入廟則吉, 人物美質俊秀, 性格風流, 狡猾多端, 機謀百壯, 常招是非, 及酒色奢華賭博, 必占一也, 男子值之皆然. 女人加哭毛二星, 主自縊, 產傷. Thiên diêu tinh, danh viết thiên dâm huyền xướng, chủ nhạc tương đào hoa, chủ đào hoa chàng sai, phong lưu yêu đản chi túc. Thử tinh tại viên cục, chuyên chủ dâm uế chi sự. Luận cách cục, cư tử vị, danh hoa túy bảo vương cách, chủ dâm loạn miếu mão tuất vượng thần nhạc hợi thân mệnh nhị cung, chủ tính âm độc, tính loạn đa nghi, thiện nhan sắc phúc thiển chi nhân. Nhược bát miếu vượng, khước phú quý đa nô tỳ. Cư hợi thượng, danh đăng minh chi cung, hữu tuyệt thế chi tài. Phùng cát tinh, tắc luyến hoa tửu. Hội ác diệu, phá gia bại nghiệp, nhân sắc phạm hình vong thân. Lục hợp, thiểu niên yêu chiết. Nhược lâm mệnh hãm, giá bất dụng mưu, bả thủ thành thân, hội cát tinh gia thọ, hữu thọ; gia khố, tài; gia tử, cương nhu tương tế, phong lưu; gia quý, đa vọng đa tần; gia loan, dâm; hội hung tinh, hung; gia hình nhận thiên, chiết tổn phụ mẫu, tinh thê nhi; huynh đệ cung, nha hành thất tự; gia trượng, hảo sắc; cận quý, đa vi lệ, lệ thư tả chi nhân; gia dị, nghiệp tổ dâm tiện độc nhân; gia mao, phá tổ dâm, hoặc vu nhân ngôn bất cố hành; gia khốc, khốc độc; quan lộc cung, đa hư thiểu thực, hội hãm nhân; tật ách cung, bất nghi kiến, chủ dị tật hoành thương, nhân sắc tửu tổn thân. Vận hạn phùng chi, giai bất nghi. Nhập miếu tắc cát, nhân vật mỹ chất tuấn tú, tính cách phong lưu, giảo hoạt đa đoan, ki mưu bách tráng, thường chiêu thị phi, cập tửu sắc xa hoa đổ bác, tất chiêm nhất dã, nam tử trị chi giai nhiên. Nữ nhân gia khốc mao nhị tinh, chủ tự ải, sản thương. 判曰 Phán viết 子 吊客子宮主狡猾, 陰謀說夭孤. Tử điếu khách tử cung chủ giảo hoạt, âm mưu thuyết yêu cô. 女作風塵之賤婦, 損子及損夫. Nữ tác phong trần chi tiện phụ, tổn tử cập tổn phu.
丑哭臨丑宮威猛更端嚴, 文武清貴有剛權. Sửu khốc lâm sửu cung uy mãnh canh đoan nghiêm, văn vũ thanh quý hữu cương quyền.
須逢惡曜有高貴, 九流醫術是高強. Tu phùng ác diệu hữu cao quý, cửu lưu y thuật thị cao cường.
此星用文武為宰相, 列諧侯者, 逢惡沖破也, 作九流高士之人. Thử tinh dụng văn vũ vi tể tương, liệt hài hầu giả, phùng ác trùng phá dã, tác cửu lưu cao sĩ chi nhân.
寅 寅宮招罪青, 牢獄更官災. Dần dần cung chiêu tội thanh, lao ngục canh quan tai. 凶星相犯照, 孤尅不聚財. Hung tinh tương phạm chiếu, cô khắc bất tụ tài. 此星早傷父母, 帝疾壽促, 身命遭之不吉. 若得吉星相助, 福祿昌盛. Thử tinh tảo thương phụ mẫu, đế tật thọ xúc, thân mệnh tao chi bất cát. Nhược đắc cát tinh tương trợ, phúc lộc xương thịnh. 卯 威猛更色慾, 加吉反為福. Mão uy mãnh canh sắc dục, gia cát phản vi phúc. 重重財祿旺, 又忌惡星觴. Trọng trọng tài lộc vượng, hựu kị ác tinh thương. 辰 破軍威猛之壯象, 三方遇惡星, Thần phá quân uy mãnh chi tráng tượng, tam phương ngộ ác tinh, 尅父母, 主奇食庶生倚親之命. Khắc phụ mẫu, chủ kỳ thực thứ sinh ỷ thân chi mệnh. 巳 巳宮, 犯兵刃, 毒藥傷身命. 若遇天福, 天杖臧一半, 女主鰥寡. 若遇紅鸞, 因色傷身, 死於他鄉. Tỵ Tỵ cung, phạm binh nhận, độc dược thương thân mệnh. Nhược ngộ thiên phúc, thiên trượng tang nhất bán, nữ chủ quan quả. Nhược ngộ hồng loan, nhân sắc thương thân, tử vu tha hương. 午 文章有風聲, 際會蔭, 豪名帛衣官顯, 客凶中化吉, 星貫索, 巫醫僧道. Ngọ văn chương hữu phong thanh, tế hội ấm, hào danh bạch y quan hiển, khách hung trung hóa cát, tinh quán tác, vu y tăng đạo. 未 主風流, 血疾, 死亡, 身來官祿助, 亦夭; 遇紅鸞星, 可免一半. Vị chủ phong lưu, huyết tật, tử vong, thân lai quan lộc trợ, diệc yêu; ngộ hồng loan tinh, khả miễn nhất bán. 申 敗常亂家法, 先破後家成. Thân bại thường loạn gia pháp, tiên phá hậu gia thành. 遇惡帶重疾, 身亡文毋華. Ngộ ác đái trọng tật, thân vong văn vô hoa. 酉 主人一生名標青史, 祿貴高遷. Dậu chủ nhân nhất sinh danh tiêu thanh sử, lộc quý cao thiên. 酉宮號矢星, 金刃矢害身. Dậu cung hào thỉ tinh, kim nhận thỉ hại thân. 更加惡曜臨, 刑傷損六親. Canh gia ác diệu lâm, hình thương tổn lục thân. 主傷亡父母, 破敗孤, 尅家風. Chủ thương vong phụ mẫu, phá bại cô, khắc gia phong. 戌 因猛中而失職, 惡曜沖照, 官災橫惡. 此宮主孤貧非橫, 惡事臨身. Tuất nhân mãnh trung nhi thất chức, ác diệu trùng chiếu, quan tai hoành ác. Thử cung chủ cô bần phi hoành, ác sự lâm thân. 亥 Hợi 亥宮在陰邪, 家富盡消磨. Hợi cung tại âm tà, gia phú tận tiêu ma. 惡曜凶星照, 官災產死多. Ác diệu hung tinh chiếu, quan tai sản tử đa. 此宮如遇惡星, 男遭官災, 女主產難之厄. Thử cung như ngộ ác tinh, nam tao quan tai, nữ chủ sản nan chi ách. 星行限, 吉凶論. Tinh hành hạn, cát hung luận. 紫微星拱限, 主榮遷喜慶之事, 庶人 Tử vi tinh củng hạn, chủ vinh thiên hỉ khánh chi sự, thứ nhân 營業增產, 學主名譽, 貴人加官進職, 僧道有清高之福, 婦人必旺夫家. 亥卯三方會吉星, 主面君之榮, 庶人發跡. Doanh nghiệp tăng sản, học chủ danh dự, quý nhân gia quan tiến chức, tăng đạo hữu thanh cao chi phúc, phụ nhân tất vượng phu gia. Hợi mão tam phương hội cát tinh, chủ diện quân chi vinh, thứ nhân phát tích.

天虛 Thiên hư

天虛名無實, 星照限, 主利名耗虛危, 財帛難驟, 仍有虛驚空喜, 陰人小口, 哭泣孝服, 破財之事. 刑哭姚刃沖併, 主染蠱腫之病. 虛會刑殺併限者, 主招家暗凶事, 長吊官制, 凡事不吉, 主虛癆瘦弱. 亦主貧賤孤苦, 一生好事成空, 萬事到頭. 如夢. Thiên hư danh vô thực, tinh chiếu hạn, chủ lợi danh háo hư nguy, tài bạch nan sậu, nhưng hữu hư kinh không hỉ, âm nhân tiểu khẩu, khốc khấp hiếu phục, phá tài chi sự. Hình khốc diêu nhận trùng tinh, chủ nhiễm cổ thũng chi bệnh. Hư hội hình sát tinh hạn giả, chủ chiêu gia ám hung sự, trường điếu quan chế, phàm sự bất cát, chủ hư lao sấu nhược. Diệc chủ bần tiện cô khổ, nhất sinh hảo sự thành không, vạn sự đáo đầu. Như mộng.

天貴 Thiên quý

天貴星拱限, 喜氣非常, 無災有吉, Thiên quý tinh củng hạn, hỉ khí phi thường, vô tai hữu cát, 文人及第, 官貴陞遷, 士庶發財, 僧道衣缽充實. 女人遇此, 必主榮夫富資帛, 有封號. Văn nhân cập đệ, quan quý thăng thiên, sĩ thứ phát tài, tăng đạo y bát sung thực. Nữ nhân ngộ thử, tất chủ vinh phu phú tư bạch, hữu phong hào. 彖曰 Thoán viết 貴星入限喜非常, 縱有災厄亦吉昌. Quý tinh nhập hạn hỉ phi thường, túng hữu tai ách diệc cát xương. 文者遇之須及第, 官貴逢此入朝堂. Văn giả ngộ chi tu cập đệ, quan quý phùng thử nhập triêu đường.

天印 Thiên ấn

天印星拱限, 貴人主驟遷顯達, 士庶則創業興隆. 貴者主三印之權, 生殺之柄. 更在廟旺高強之宮, 管領軍民, 掌握兵權, 常人遇貴, 僧道清職. 不入局者, 居陷弱之宮, 亦主近貴發財. Thiên ấn tinh củng hạn, quý nhân chủ sậu thiên hiển đạt, sĩ thứ tắc sang nghiệp hưng long. Quý giả chủ tam ấn chi quyền, sinh sát chi bính. Canh tại miếu vượng cao cường chi cung, quản lĩnh quân dân, chưởng ác binh quyền, thường nhân ngộ quý, tăng đạo thanh chức. Bất nhập cục giả, cư hãm nhược chi cung, diệc chủ cận quý phát tài. 彖曰 Thoán viết 運限如逢天印星, 遷除驟曜得光榮. Vận hạn như phùng thiên ấn tinh, thiên trừ sậu diệu đắc quang vinh. 一官連管重重印, 職高權重播芳名. Nhất quan liên quản trọng trọng ấn, chức cao quyền trọng bá phương danh.
天壽 Thiên thọ
天壽星拱限, 凡事吉利. 更遇吉星, Thiên thọ tinh củng hạn, phàm sự cát lợi. Canh ngộ cát tinh, 主榮華顯達, 壽永災消. 更須四破無侵, 多獲吉慶. Chủ vinh hoa hiển đạt, thọ vĩnh tai tiêu. Canh tu tứ phá vô xâm, đa hoạch cát khánh. 紅鸞 Hồng loan 紅鸞星拱限, 主財祿吉慶之事, 男子必招美婦, 女子必配良夫. 如會祿貴, 則榮華顯達. 如不入廟更加天異, 主公私破耗, 孝服不寧, 失脫橫羅之事. Hồng loan tinh củng hạn, chủ tài lộc cát khánh chi sự, nam tử tất chiêu mỹ phụ, nữ tử tất phối lương phu. Như hội lộc quý, tắc vinh hoa hiển đạt. Như bất nhập miếu canh gia thiên dị, chủ công tư phá háo, hiếu phục bất ninh, thất thoát hoành la chi sự.

天庫 Thiên khố

天庫星拱限, 主發財. 更入廟旺方, 驟富之家, 開張鋪質, 常人亦發. 如無刑星, 舊發世推當代陶朱, 財鎮一坊人指當年倚頓. Thiên khố tinh củng hạn, chủ phát tài. Canh nhập miếu vượng phương, sậu phú chi gia, khai trương phô chất, thường nhân diệc phát. Như vô hình tinh, cựu phát thế thôi đương đại đào chu, tài trấn nhất phường nhân chỉ đương niên ỷ đốn. 彖曰 Thoán viết 天庫之宮中局中, 十年之內足財源. Thiên khố chi cung trung cục trung, thập niên chi nội túc tài nguyên. 更兼外位相逢好, 管取身膺王殿前. Canh kiêm ngoại vị tương phùng hảo, quản thủ thân ưng vương điện tiền.

貫索 Quán tác

貫索星拱限, 主進財祿. 更在命宮廟旺會地主發天庫會之, 主得橫財. 紅鸞拱之, 主發財亨利, 亦遇高賢薦擢. 三合會吉星, 亦主獲福. 三合文刑來拱, 主招詞頌凶事. 若遇吉星拱合, 逢恩赦釋. 加惡曜, 主生離死別, 是非破家耗蕩, 盜賊損害, 回祿之事, 囊四方之利, 網羅六地之資. Quán tác tinh củng hạn, chủ tiến tài lộc. Canh tại mệnh cung miếu vượng hội địa chủ phát thiên khố hội chi, chủ đắc hoành tài. Hồng loan củng chi, chủ phát tài hanh lợi, diệc ngộ cao hiền tiến trạc. Tam hợp hội cát tinh, diệc chủ hoạch phúc. Tam hợp văn hình lai củng, chủ chiêu từ tụng hung sự. Nhược ngộ cát tinh củng hợp, phùng ân xá thích. Gia ác diệu, chủ sinh ly tử biệt, thị phi phá gia háo đãng, đạo tặc tổn hại, hồi lộc chi sự, nang tứ phương chi lợi, võng la lục địa chi tư. 彖曰 Thoán viết 貫索之星只主財, 吉星拱會自然來. Quán tác chi tinh chích chủ tài, cát tinh củng hội tự nhiên lai. 忽然歲限相逢著, 資庫還均數處開. Hốt nhiên tuế hạn tương phùng trứ, tư khố hoàn quân sổ xử khai. 又曰 Hựu viết 貫祿之星寶上奇, 生來囊豪厚金資. Quán lộc chi tinh bảo thượng kỳ, sinh lai nang hào hậu kim tư. 加之歲限相逢處, 財祿盈門喜展眉. Gia chi tuế hạn tương phùng xử, tài lộc doanh môn hỉ triển mi. 又 Hựu 文昌為天福星拱限, 貴人面君, 士者展官, 庶人進田宅, 門庭光彩, 棟宇維新. 限到亥卯未宮, 亦驟發驟富, 僧道清高, 常人奮發. 女人臨此, 夫安子美, 于蠹于囊. 遇貴祿星, 有封贈. Văn xương vi thiên phúc tinh củng hạn, quý nhân diện quân, sĩ giả triển quan, thứ nhân tiến điền trạch, môn đình quang thải, đống vũ duy tân. Hạn đáo hợi mão vị cung, diệc sậu phát sậu phú, tăng đạo thanh cao, thường nhân phấn phát. Nữ nhân lâm thử, phu an tử mỹ, vu đố vu nang. Ngộ quý lộc tinh, hữu phong tặng. 彖曰 Thoán viết 吉星相照號文昌, 士貴逢之姓字揚. Cát tinh tương chiếu hào văn xương, sĩ quý phùng chi tính tự dương. 常人遇者增產業, 女流僧道值為良. Thường nhân ngộ giả tăng sản nghiệp, nữ lưu tăng đạo trị vi lương.

天福 Thiên phúc

天福星供限, 貴人面君, 仕者展官, 庶人進田宅, 門戶清吉, 君子官祿陞遷, 重納喜慶, 財綠豐盈, 福祿駢集, 樂享高常. 主貴常人, 僧道, 亦主發財增福. 女人膺此, 福壽齊臨, 相夫益子. Thiên phúc tinh cung hạn, quý nhân diện quân, sĩ giả triển quan, thứ nhân tiến điền trạch, môn hộ thanh cát, quân tử quan lộc thăng thiên, trọng nạp hỉ khánh, tài lục phong doanh, phúc lộc biền tập, nhạc hưởng cao thường. Chủ quý thường nhân, tăng đạo, diệc chủ phát tài tăng phúc. Nữ nhân ưng thử, phúc thọ tề lâm, tương phu ích tử. 彖曰 Thoán viết 限逢天福得安康, 改換門風家道昌. Hạn phùng thiên phúc đắc an khang, cải hoán môn phong gia đạo xương. 錢財進益添人口, 定須創造置田注. Tiền tài tiến ích thiêm nhân khẩu, định tu sang tạo trí điền chú.

天祿 Thiên lộc

天祿照限主俄然, 舊願新謀事並圓. Thiên lộc chiếu hạn chủ nga nhiên, cựu nguyện tân mưu sự tịnh viên. 災困徒流須會赦, 駁官君子受重宣. Tai khốn đồ lưu tu hội xá, bác quan quân tử thụ trọng tuyên. 商人暗覓生財利, 文武須持兩柄權. Thương nhân ám mịch sinh tài lợi, văn vũ tu trì lưỡng bính quyền. 到此人情皆慶賀, 經營遂意勝如前. Đáo thử nhân tình giai khánh hạ, kinh doanh toại ý thắng như tiền. 彖曰 Thoán viết 天祿宮中事稱情, 求官得遂祿豐盈. Thiên lộc cung trung sự xưng tình, cầu quan đắc toại lộc phong doanh. 更兼流歲紅鸞照, 十年之內貴無倫. Canh kiêm lưu tuế hồng loan chiếu, thập niên chi nội quý vô luân.

天杖 Thiên trượng

天仗星拱限, 命主風癆, 氣喘, 腳疾, 心疼之患, 寒熱嘔逆, 及跌蹼之災, 官撓之福, 凡事少順, 不寧之悔. 又主孝服, 口, 舌, 拮括. 若加刑刃, 主遭拘禁伽鎖, 無頭之禍. 不然, 亦主中風寒邪, 氣喘千正. 若在疾厄宮, 主有異疾罹已. 凡所照者, 有害無益, 生災癬膿血之災. Thiên trượng tinh củng hạn, mệnh chủ phong lao, khí suyễn, cước tật, tâm đông chi hoạn, hàn nhiệt ẩu nghịch, cập điệt bốc chi tai, quan nạo chi phúc, phàm sự thiểu thuận, bất ninh chi hối. Hựu chủ hiếu phục, khẩu, thiệt, kiết quát. Nhược gia hình nhận, chủ tao câu cấm già tỏa, vô đầu chi họa. Bất nhiên, diệc chủ trung phong hàn tà, khí suyễn thiên chính. Nhược tại tật ách cung, chủ hữu dị tật ly dĩ. Phàm sở chiếu giả, hữu hại vô ích, sinh tai tiển nùng huyết chi tai.

天異 Thiên dị

天異星拱限, 主產業分散, 孝服相仍, 及大刑小, 併宅下詫異禍事. 若加天姚, 主移徙, 破耗, 公訟, 牽繼之事. 加惡星, 主傷命公治之. 如入廟者, 主災悔. 三方有吉星, 不為害. Thiên dị tinh củng hạn, chủ sản nghiệp phân tán, hiếu phục tương nhưng, cập đại hình tiểu, tinh trạch hạ sá dị họa sự. Nhược gia thiên diêu, chủ di tỷ, phá háo, công tụng, khiên kế chi sự. Gia ác tinh, chủ thương mệnh công trì chi. Như nhập miếu giả, chủ tai hối. Tam phương hữu cát tinh, bất vi hại.

毛頭 Mao đầu

毛頭照限, 主災病官刑, 及移徙不寧, 水火盜賤之災. 如虛哭星釣合, 主瘟疫, 瘡毒, 膿血, 湯火之傷, 回祿之恐. 又忌刑星併沖, 不利少吉, 多凶破耗, 孝服死亡. 若限廟旺之地加善星者, 主當貴, 及有出師鈇鐵兵民之推. 不入廟旺者, 所以災禍不利之事. 三方有吉星拱會, 而無害也. Mao đầu chiếu hạn, chủ tai bệnh quan hình, cập di tỷ bất ninh, thủy hỏa đạo tiện chi tai. Như hư khốc tinh điếu hợp, chủ ôn dịch, sang độc, nùng huyết, thang hỏa chi thương, hồi lộc chi khủng. Hựu kị hình tinh tinh trùng, bất lợi thiểu cát, đa hung phá háo, hiếu phục tử vong. Nhược hạn miếu vượng chi địa gia thiện tinh giả, chủ đương quý, cập hữu xuất sư phu thiết binh dân chi thôi. Bất nhập miếu vượng giả, sở dĩ tai họa bất lợi chi sự. Tam phương hữu cát tinh củng hội, nhi vô hại dã. 彖曰 Thoán viết 天彗毛頭不可當, 多生災病主瘟黃. Thiên tuệ mao đầu bất khả đương, đa sinh tai bệnh chủ ôn hoàng. 或然歲歲限皆臨, 此急去祈求作保. Hoặc nhiên tuế tuế hạn giai lâm, thử cấp khứ kỳ cầu tác bảo.

天刑 Thiên hình

天刑星拱限, 主官殃不測之災, 及刑獄之福. 主破財, 並併陷水厄, 刑父母, 剋弟兄. 加姚異刃星, 主耳目昏疼, 並血光之咎. 加哭星, 主驚恐, 災疾, 人離財散 之禍. 加天杖, 主官刑不吉之事. 會惡曜沖併, 主腰駝背曲, 手足, 耳目異端之患, 及五臟不寧, 瘋疾氣喘之災. 與吉星同宮者, 可變惡為祥. 如會凶刑刃哭虛星 者, 主夭亡也. Thiên hình tinh củng hạn, chủ quan ương bất trắc chi tai, cập hình ngục chi phúc. Chủ phá tài, tịnh tinh hãm thủy ách, hình phụ mẫu, khắc đệ huynh. Gia diêu dị nhận tinh, chủ nhĩ mục hôn đông, tịnh huyết quang chi cữu. Gia khốc tinh, chủ kinh khủng, tai tật, nhân ly tài tán chi họa. Gia thiên trượng, chủ quan hình bất cát chi sự. Hội ác diệu trùng tinh, chủ yêu đà bối khúc, thủ túc, nhĩ mục dị đoan chi hoạn, cập ngũ tạng bất ninh, phong tật khí suyễn chi tai. Dữ cát tinh đồng cung giả, khả biến ác vi tường. Như hội hung hình nhận khốc hư tinh giả, chủ yêu vong dã.

天刃 Thiên nhận

天刃星拱照, 主災禍, 破財之事, 不利父母, 妻 兒. 主災咎刑, 併瘡疥, 血光, 異疾, 傷損之悔. 女人主產厄之災, 惡毒癰疽之證. 宜守困, 切莫進身謀望. 亦主人口災傷. 孝服重, 則傷亡及損壽. 正照并對照, 皆主厄難, 名利身亡. 亦忌刑星中併, 招凶禍等事. 限內併凶星, 太歲三合, 并惡星入局者, 八口之家亡七口, 其驗如神. Thiên nhận tinh củng chiếu, chủ tai họa, phá tài chi sự, bất lợi phụ mẫu, thê nhi. Chủ tai cữu hình, tinh sang giới, huyết quang, dị tật, thương tổn chi hối. Nữ nhân chủ sản ách chi tai, ác độc ung thư chi chứng. Nghi thủ khốn, thiết mạc tiến thân mưu vọng. Diệc chủ nhân khẩu tai thương. Hiếu phục trọng, tắc thương vong cập tổn thọ. Chính chiếu tịnh đối chiếu, giai chủ ách nan, danh lợi thân vong. Diệc kị hình tinh trung tinh, chiêu hung họa đẳng sự. Hạn nội tinh hung tinh, thái tuế tam hợp, tịnh ác tinh nhập cục giả, bát khẩu chi gia vong thất khẩu, kỳ nghiệm như thần.

天姚 Thiên diêu

天姚星照限在水厄之災. 若加天異, 主災胞破財敗壞異端禍事生陰人荼毒勾絆閑非. 如入廟者, 變凶為吉. 若加惡星, 定主夭亡. Thiên diêu tinh chiếu hạn tại thủy ách chi tai. Nhược gia thiên dị, chủ tai bào phá tài bại hoại dị đoan họa sự sinh âm nhân đồ độc câu bán nhàn phi. Như nhập miếu giả, biến hung vi cát. Nhược gia ác tinh, định chủ yêu vong. 彖曰 Thoán viết 運遇天姚歲限同, 更兼身命會紅鸞. Vận ngộ thiên diêu tuế hạn đồng, canh kiêm thân mệnh hội hồng loan. 無心自遇陰人喜, 情意相投事事歡. Vô tâm tự ngộ âm nhân hỉ, tình ý tương đầu sự sự hoan.

天哭 Thiên khốc

天哭星照限, 又遇流年惡曜, 命不可逃. 如三方拱照, 必主外; 孝服見, 主死. 三方對合, 為浪濤之宿; 照身官, 為黃泉星; 三方照限, 為浪濤限. Thiên khốc tinh chiếu hạn, hựu ngộ lưu niên ác diệu, mệnh bất khả đào. Như tam phương củng chiếu, tất chủ ngoại; hiếu phục kiến, chủ tử. Tam phương đối hợp, vi lãng đào chi túc; chiếu thân quan, vi hoàng tuyền tinh; tam phương chiếu hạn, vi lãng đào hạn. 彖曰 Thoán viết 波濤浪理十年中, 便是王孫莫要逢. 正照傍照皆不吉, 刑及相逢壽必終. 此星正照, 傍照, 皆主危厄. 更逢哭虛相會, 主疫非常官事, 凶災. 刑杖刃沖併不得地者, 主夭亡. 若哭異相逢, 主遷徙流耗, 公訟官災, 不測之事. 若哭異姚相會者, 主失脫破財, 非橫之事. 重者, 凶惡惟已. Ba đào lãng lý thập niên trung, tiện thị vương tôn mạc yếu phùng. Chính chiếu bàng chiếu giai bất cát, hình cập tương phùng thọ tất chung. Thử tinh chính chiếu, bàng chiếu, giai chủ nguy ách. Canh phùng khốc hư tương hội, chủ dịch phi thường quan sự, hung tai. Hình trượng nhận trùng tinh bất đắc địa giả, chủ yêu vong. Nhược khốc dị tương phùng, chủ thiên tỷ lưu háo, công tụng quan tai, bất trắc chi sự. Nhược khốc dị diêu tương hội giả, chủ thất thoát phá tài, phi hoành chi sự. Trọng giả, hung ác duy dĩ.
( 見下圖 ) ( kiến hạ đồ ) 紫微斗數卷之三 Tử vi đấu sổ quyển chi tam. ( Hết quyển 3 )

Tử vi đẩu số toàn thư bản hán việt – bổ sung tiếp theo quyển 2 – phần 2

0

斷曰 Đoạn viết

得失窮通未易窮, 由來盡屬身命宮. Đắc thất cùng thông vị dịch cùng, do lai tận chúc thân mệnh cung.

吉星臨此皆膺福, 惡曜加臨圭惡終. Cát tinh lâm thử giai ưng phúc, ác diệu gia lâm khuê ác chung.

彖曰 Thoán viết 姚異雙星俱照命, 此是凶神必易殃. Diêu dị song tinh câu chiếu mệnh, thử thị hung thần tất dịch ương.

破祖離鄉貪酒色, 男為淫客女為娼. Phá tổ ly hương tham tửu sắc, nam vi dâm khách nữ vi xướng.

彖曰 Thoán viết 天哭凶星最不祥, 若臨大限見危亡. Thiên khốc hung tinh tối bất tường, nhược lâm đại hạn kiến nguy vong.

休言祖業消磨盡, 更怕光陰不久長. Hưu ngôn tổ nghiệp tiêu ma tận, canh phạ quang âm bất cửu trường.

彖曰 Thoán viết 虛刃之星身命臨, 只宜林下可安身. Hư nhận chi tinh thân mệnh lâm, chích nghi lâm hạ khả an thân.

俗人犯者行千里, 重重管取見灾迍. Tục nhân phạm giả hành thiên lý, trọng trọng quản thủ kiến tai truân.

彖曰 Thoán viết 疾病之中惡曜加, 五臟失調不可誇. Tật bệnh chi trung ác diệu gia, ngũ tạng thất điều bất khả khoa.
腳肢腰駝并曲背, 縱然壽永福無佳. Cước chi yêu đà tịnh khúc bối, túng nhiên thọ vĩnh phúc vô giai.

彖曰 Thoán viết 四正宮中最要強, 善星臨照喜非常. Tứ chính cung trung tối yếu cường, thiện tinh lâm chiếu hỉ phi thường.

哭刃二星當頭立, 骨肉刑傷裯未央. Khốc nhận nhị tinh đương đầu lập, cốt nhục hình thương chù vị ương.

田宅見之惟破祖, 妻妾見之必損傷. Điền trạch kiến chi duy phá tổ, thê thiếp kiến chi tất tổn thương.

官祿遇時無事至, 命宮逢者必乖張. Quan lộc ngộ thì vô sự chí, mệnh cung phùng giả tất quai trương.

始終禍福皆前定, 從頭歷過細推詳. Thủy chung họa phúc giai tiền định, tòng đầu lịch quá tế thôi tường.

彖曰 Thoán viết

天哭之星最不祥, 若然見者必為殃. Thiên khốc chi tinh tối bất tường, nhược nhiên kiến giả tất vi ương.

縱然祖業消磨盡, 急急光陰不久長. Túng nhiên tổ nghiệp tiêu ma tận, cấp cấp quang âm bất cửu trường.

彖曰 Thoán viết 凶星主哭最為灾, 宮事重重入戶來. Hung tinh chủ khốc tối vi tai, cung sự trọng trọng nhập hộ lai.

歲限若然逢此殺, 門庭主見哭衰辰. Tuế hạn nhược nhiên phùng thử sát, môn đình chủ kiến khốc suy thần.

彖曰 Thoán viết

刑哭相逢事不輕, 行年若遇主虛驚. Hình khốc tương phùng sự bất khinh, hành niên nhược ngộ chủ hư kinh.

福祿旺時防產厄, 人離財散不安寧. Phúc lộc vượng thì phòng sản ách, nhân ly tài tán bất an ninh.

彖曰 Thoán viết

天刃之星是七傷, 併沖歲限定傷亡. Thiên nhận chi tinh thị thất thương, tinh trùng tuế hạn định thương vong.

若非是托陰功力, 定招灾禍及重喪. Nhược phi thị thác âm công lực, định chiêu tai họa cập trọng tang.

洞微十八星斷 Động vi thập bát tinh đoạn

紫 微星, 一名紫氣, 太陽玉堂少微, 近待貴人. 晉志云: 此星居帝垣之中, 至尊至貴, 吉能制此星. 照臨慧慈, 主無長命富貴. 論格局, 獨立玄上天門, 謂之拱北辰, 主貴. 獨臨卯位, 謂之出辰格, 主貴大命. 照身, 又會吉星入侍, 謂之清光格, 廟樂旺官, 己酉廟是入廟格, 申亥樂子旺是交宮格, 身命值之, 主好道多才識, 衣紫 腰金, 為人尊尚, 小人難近. 其慈善學道, 則有神仙之分. 照身宮, 主有祿, 清職端正, 能文多智. 居是官, 主一生慈善, 而有福祿. 不入廟旺, 為孤神好僧道, 守 齋戒. 同例刃, 則為山林泉石之士. 會暗曜, 主好色性剛無親, 婦人妨夫損子. 如會吉神, 卻夫榮子, 貴有封號. 若失地則衰弱, 臨危亦有救, 為九流之人. 諸宮分 官祿官, 見之主爵位高崇好善種德不損助守常禮義. 運限見之, 主面見人君. 此星守命, 主人物古貌豐肥, 身瘦長腰背穹窿, 氣色昏沈紫彤色. 或黃白色, 小兒清瘦 清黃色. Tử vi tinh, nhất danh tử khí, thái dương ngọc đường thiểu vi, cận đãi quý nhân. Tấn chí vân: thử tinh cư đế viên chi trung, chí tôn chí quý, cát năng chế thử tinh. Chiếu lâm tuệ từ, chủ vô trường mệnh phú quý. Luận cách cục, độc lập huyền thượng thiên môn, vị chi củng bắc thần, chủ quý. Độc lâm mão vị, vị chi xuất thần cách, chủ quý đại mệnh. Chiếu thân, hựu hội cát tinh nhập thị, vị chi thanh quang cách, miếu nhạc vượng quan, kỷ dậu miếu thị nhập miếu cách, thân hợi nhạc tử vượng thị giao cung cách, thân mệnh trị chi, chủ hảo đạo đa tài thức, y tử yêu kim, vi nhân tôn thượng, tiểu nhân nan cận. Kỳ từ thiện học đạo, tắc hữu thần tiên chi phân. Chiếu thân cung, chủ hữu lộc, thanh chức đoan chính, năng văn đa trí. Cư thị quan, chủ nhất sinh từ thiện, nhi hữu phúc lộc. Bất nhập miếu vượng, vi cô thần hảo tăng đạo, thủ trai giới. Đồng lệ nhận, tắc vi sơn lâm tuyền thạch chi sĩ. Hội ám diệu, chủ hảo sắc tính cương vô thân, phụ nhân phương phu tổn tử. Như hội cát thần, khước phu vinh tử, quý hữu phong hào. Nhược thất địa tắc suy nhược, lâm nguy diệc hữu cứu, vi cửu lưu chi nhân. Chư cung phân quan lộc quan, kiến chi chủ tước vị cao sùng hảo thiện chủng đức bất tổn trợ thủ thường lễ nghĩa. Vận hạn kiến chi, chủ diện kiến nhân quân. Thử tinh thủ mệnh, chủ nhân vật cổ mạo phong phì, thân sấu trường yêu bối khung lung, khí sắc hôn trầm tử đồng sắc. Hoặc hoàng bạch sắc, tiểu nhi thanh sấu thanh hoàng sắc.

彖曰 Thoán viết

子 禮貌為人賓, 尊賢惡不仁. Tử lễ mạo vi nhân tân, tôn hiền ác bất nhân.

文經武緯事, 清貴作朝臣. Văn kinh vũ vĩ sự, thanh quý tác triêu thần.

彖曰 Thoán viết 丑 丑位謙而孤, 姻親有若無. Sửu sửu vị khiêm nhi cô, nhân thân hữu nhược vô.

仁義有設施, 康莊是坦途. Nhân nghĩa hữu thiết thi, khang trang thị thản đồ.

彖曰 Thoán viết

寅 寅位號真人, 會途不相親. Dần dần vị hào chân nhân, hội đồ bất tương thân.

志曾居相外, 身亦有親君. Chí tằng cư tương ngoại, thân diệc hữu thân quân.

彖曰 Thoán viết 卯 卯位號樞和, 皆因迭化孤. Mão mão vị hào xu hòa, giai nhân điệt hóa cô.

先難而後易, 晚景是豐途. Tiên nan nhi hậu dịch, vãn cảnh thị phong đồ.

彖曰 Thoán viết 辰 辰上是天空, 名成時又豐. Thần thần thượng thị thiên không, danh thành thì hựu phong.

姻親非我分, 雙拳獨奮功. Nhân thân phi ngã phân, song quyền độc phấn công.

彖曰 Thoán viết

巳 巳上恩承世, 名成重大都. Tỵ Tỵ thượng ân thừa thế, danh thành trọng đại đô.

日近清光下, 殊勳豈能無. Nhật cận thanh quang hạ, thù huân khởi năng vô.

彖曰 Thoán viết 午 天恩入孤虛, 風彼險相遇. Ngọ thiên ân nhập cô hư, phong bỉ hiểm tương ngộ.

有源無早涸, 奮力上天衢. Hữu nguyên vô tảo hạc, phấn lực thượng thiên cù.

彖曰 Thoán viết 未 紫乃入天淵, 性善別愚賢. Vị tử nãi nhập thiên uyên, tính thiện biệt ngu hiền. 卓意半途苦, 晚景是光亨. Trác ý bán đồ khổ, vãn cảnh thị quang hanh.

彖曰 Thoán viết

申 秉性特溫良, 心高志見長. Thân bỉnh tính đặc ôn lương, tâm cao chí kiến trường. 文經武緯事, 掌握鎮邊疆. Văn kinh vũ vĩ sự, chưởng ác trấn biên cương.

彖曰 Thoán viết

酉 酉上紫微星, 威儀近至尊. Dậu dậu thượng tử vi tinh, uy nghi cận chí tôn. 名在主人上, 聲價對乾坤. Danh tại chủ nhân thượng, thanh giá đối kiền khôn.

彖曰 Thoán viết

戌 天喜到白羊, 月桂噴秋香. Tuất thiên hỉ đáo bạch dương, nguyệt quế phún thu hương. 成敗多經歷, 晚景定為良. Thành bại đa kinh lịch, vãn cảnh định vi lương.

彖曰 Thoán viết

亥 亥紫到天門, 孑身浮若雲. Hợi hợi tử đáo thiên môn, kiết thân phù nhược vân. 憂不憂已事, 識高必近君. Ưu bất ưu dĩ sự, thức cao tất cận quân.

天虛星, 又名無實. 空亡孝服, 泉黑道, 天終在垣中, 為破耗之星. 照處, 遇吉不吉, 遇凶主貧, 主狂妄, 又主孝服. 廟中旺丑身命宮, 主性巧福薄. 虛誑照是 宮, 主憂疑, 財帛耗散. 與惡星同, 亦壽夭. 若在廟旺有善星吉如得地, 官品員外郎; 失地, 狂妄之人; 主夭. 會吉星同宮, 亦主虛名虛利. 會曜杖刃, 主法死. 加 刑主橫死, 加刃主夭, 加杖主貪酷, 加毛破耗, 加姚淫奔, 加哭主孤, 加異主好謀詭. 若在身宮, 主一身兩姓, 早年剋父, 女人見之不宜. 官祿宮, 主有虛名. 相貌 宮, 卻灾. 奴僕宮, 智不如奴. 運限逢之, 尤多事. 會刑殺, 併限到, 則為三坵五墓, 一生好事皆空, 萬事到頭. 如夢身星臨虛刑刃者, 損母早. Thiên hư tinh, hựu danh vô thực. Không vong hiếu phục, tuyền hắc đạo, thiên chung tại viên trung, vi phá háo chi tinh. Chiếu xử, ngộ cát bất cát, ngộ hung chủ bần, chủ cuồng vọng, hựu chủ hiếu phục. Miếu trung vượng sửu thân mệnh cung, chủ tính xảo phúc bạc. Hư cuống chiếu thị cung, chủ ưu nghi, tài bạch háo tán. Dữ ác tinh đồng, diệc thọ yêu. Nhược tại miếu vượng hữu thiện tinh cát như đắc địa, quan phẩm viên ngoại lang; thất địa, cuồng vọng chi nhân; chủ yêu. Hội cát tinh đồng cung, diệc chủ hư danh hư lợi. Hội diệu trượng nhận, chủ pháp tử. Gia hình chủ hoành tử, gia nhận chủ yêu, gia trượng chủ tham khốc, gia mao phá háo, gia diêu dâm bôn, gia khốc chủ cô, gia dị chủ hảo mưu quỷ. Nhược tại thân cung, chủ nhất thân lưỡng tính, tảo niên khắc phụ, nữ nhân kiến chi bất nghi. Quan lộc cung, chủ hữu hư danh. Tương mạo cung, khước tai. Nô bộc cung, trí bất như nô. Vận hạn phùng chi, vưu đa sự. Hội hình sát, tinh hạn đáo, tắc vi tam khâu ngũ mộ, nhất sinh hảo sự giai không, vạn sự đáo đầu. Như mộng thân tinh lâm hư hình nhận giả, tổn mẫu tảo.

彖曰 Thoán viết

悟徹三千與大千, Ngộ triệt tam thiên dữ đại thiên, 平生不為利名牽. Bình sinh bất vi lợi danh khiên. 子 子位號天空, 謀為若夢中. Tử tử vị hào thiên không, mưu vi nhược mộng trung. 家基須自立, 生計是飄蓬. Gia cơ tu tự lập, sinh kế thị phiêu bồng. 彖曰 Thoán viết 丑 丑位斗牛宮, 豈孤道不窮. Sửu sửu vị đấu ngưu cung, khởi cô đạo bất cùng. 精明分黑白, 身在仕途中. Tinh minh phân hắc bạch, thân tại sĩ đồ trung. 彖曰 Thoán viết 寅 虛星若在寅, 聰明道非身. Dần hư tinh nhược tại dần, thông minh đạo phi thân. 欲要光宗祖, 顧身不顧人. Dục yếu quang tông tổ, cố thân bất cố nhân. 彖曰 Thoán viết 卯 天竭居近泉, 安居非自然. Mão thiên kiệt cư cận tuyền, an cư phi tự nhiên. 歷練窮冬盡, 精神愈更堅. Lịch luyện cùng đông tận, tinh thần dũ canh kiên.

彖曰 Thoán viết

辰 倉庫入天虛, 半生分明孤. Thần thương khố nhập thiên hư, bán sinh phân minh cô. 須然不缺祿, 未兔役征途. Tu nhiên bất khuyết lộc, vị thỏ dịch chinh đồ. 彖曰 Thoán viết 巳 太乙名虛耗, 迂迴非我傲. Tỵ thái ất danh hư háo, vu hồi phi ngã ngạo. 奔走半生身, 中年方運到. Bôn tẩu bán sinh thân, trung niên phương vận đáo. 彖曰 Thoán viết 午 虛宿豈奔離, 忠言達聖機. Ngọ hư túc khởi bôn ly, trung ngôn đạt thánh ki. 風波接中首, 晚景任施為. Phong ba tiếp trung thủ, vãn cảnh nhâm thi vi. 彖曰 Thoán viết 未 玉堂坐天孤, 係練豈能無. Vị ngọc đường tọa thiên cô, hệ luyện khởi năng vô. 姻親非我有, 基謀自當圖. Nhân thân phi ngã hữu, cơ mưu tự đương đồ. 彖曰 Thoán viết 申 天虛號孤宿, 求道衣祿豐. Thân thiên hư hào cô túc, cầu đạo y lộc phong. 與異倘相伴, 一身兩姓當. Dữ dị thảng tương bạn, nhất thân lưỡng tính đương.

彖曰 Thoán viết

酉 虛遇莫憚勞, 巨萬也磨消. Dậu hư ngộ mạc đạn lao, cự vạn dã ma tiêu.

自立方成器, 晚年方見高. Tự lập phương thành khí, vãn niên phương kiến cao.

彖曰 Thoán viết

戌 吉曜若並行, 祖業也須更. Tuất cát diệu nhược tịnh hành, tổ nghiệp dã tu canh.

此身名利事, 生涯兩處營. Thử thân danh lợi sự, sinh nhai lưỡng xử doanh.

彖曰 Thoán viết

亥 亥上成孤子, 成敗多歇減. Hợi hợi thượng thành cô tử, thành bại đa hiết giảm.

祖業有若無, 只好自施設. Tổ nghiệp hữu nhược vô, chích hảo tự thi thiết. 天貴星, 又名天乙始泰君棋. 隋志云: 此星紫 微星宮門, 乃太乙之神也. 主戰鬥, 知人吉凶, 持威福之權, 以制善惡之星. 主貴文章博學也. 廟樂旺宮辰廟寅樂亥旺身命宮, 主立非常之功, 超群出衆, 難事易 成, 高人見親, 小人難近, 有聲名. 是宮, 主智高上, 文章滿腹, 好道尊榮, 有科名顯達之職. 又日: 少因異夢, 而生得地, 廟旺有權, 三方拱會, 一世榮華. 有殺 見之皆退, 須遇厄難, 亦傍貴人. 會惡曜毛頭印杖有權會姚淫會哭如巫依如刃惡與刑同宮巧計千般. 加凶星刑刃, 不善終父母, 損親無力. 婦人見之, 有吉星, 則貴 有封號, 金冠紫綬之印. 會惡星, 不仁不義, 妨夫害子, 醜惡之人. 官綠宮, 主出衆, 不怕事, 無惡意. 歲限逢之, 有喜慶也. 天貴守命. 主形端面白, 方員氣宇, 寬大物長, 大肥胖面, 方員白爭, 四字唇紅齒白, 心和性良, 清雅便為官. 加吉星者, 至親有倚, 手足情長. Thiên quý tinh, hựu danh thiên ất thủy thái quân kỳ. Tùy chí vân: thử tinh tử vi tinh cung môn, nãi thái ất chi thần dã. Chủ chiến đấu, tri nhân cát hung, trì uy phúc chi quyền, dĩ chế thiện ác chi tinh. Chủ quý văn chương bác học dã. Miếu nhạc vượng cung thần miếu dần nhạc hợi vượng thân mệnh cung, chủ lập phi thường chi công, siêu quần xuất chúng, nan sự dịch thành, cao nhân kiến thân, tiểu nhân nan cận, hữu thanh danh. Thị cung, chủ trí cao thượng, văn chương mãn phúc, hảo đạo tôn vinh, hữu khoa danh hiển đạt chi chức. Hựu nhật: thiểu nhân dị mộng, nhi sinh đắc địa, miếu vượng hữu quyền, tam phương củng hội, nhất thế vinh hoa. Hữu sát kiến chi giai thối, tu ngộ ách nan, diệc bàng quý nhân. Hội ác diệu mao đầu ấn trượng hữu quyền hội diêu dâm hội khốc như vu y như nhận ác dữ hình đồng cung xảo kế thiên bàn. Gia hung tinh hình nhận, bất thiện chung phụ mẫu, tổn thân vô lực. Phụ nhân kiến chi, hữu cát tinh, tắc quý hữu phong hào, kim quan tử thụ chi ấn. Hội ác tinh, bất nhân bất nghĩa, phương phu hại tử, xú ác chi nhân. Quan lục cung, chủ xuất chúng, bất phạ sự, vô ác ý. Tuế hạn phùng chi, hữu hỉ khánh dã. Thiên quý thủ mệnh. Chủ hình đoan diện bạch, phương viên khí vũ, khoan đại vật trường, đại phì bàn diện, phương viên bạch tranh, tứ tự thần hồng xỉ bạch, tâm hòa tính lương, thanh nhã tiện vi quan. Gia cát tinh giả, chí thân hữu ỷ, thủ túc tình trường.

彖曰 Thoán viết

子 子上好文星, 心絜性尤清. Tử tử thượng hảo văn tinh, tâm kiết tính vưu thanh.

功名不勞力, 聲譽播朝廷. Công danh bất lao lực, thanh dự bá triêu đình.

彖曰 Thoán viết

丑 天輔至斗牛, 清名達四周. Sửu thiên phụ chí đấu ngưu, thanh danh đạt tứ chu. 不須承祖業, 功利自能儔. Bất tu thừa tổ nghiệp, công lợi tự năng trù. 彖曰 Thoán viết 寅 寅宮旺貴星, 基業壯精神. Dần dần cung vượng quý tinh, cơ nghiệp tráng tinh thần. 雖不登蟾閣, 聲名也動人. Tuy bất đăng thiềm các, thanh danh dã động nhân. 彖曰 Thoán viết 卯 殿閣居卯宮, 性聰全義類. Mão điện các cư mão cung, tính thông toàn nghĩa loại. 初限未能成, 須待晚年貴. Sơ hạn vị năng thành, tu đãi vãn niên quý. 彖曰 Thoán viết 辰 天貴旺金宮, 神清性亦聰. Thần thiên quý vượng kim cung, thần thanh tính diệc thông. 非特一身貴, 世代位豐隆. Phi đặc nhất thân quý, thế đại vị phong long. 彖曰 Thoán viết 巳 巳貴紫微宮, 榮華有始終. Tỵ Tỵ quý tử vi cung, vinh hoa hữu thủy chung. 一身登要地, 兄孫學業通. Nhất thân đăng yếu địa, huynh tôn học nghiệp thông. 彖曰 Thoán viết 午 午貴當坎離, 姻親實險違. Ngọ ngọ quý đương khảm ly, nhân thân thực hiểm vi. 中元光祖業, 聲名更遠馳. Trung nguyên quang tổ nghiệp, thanh danh canh viễn trì. 彖曰 Thoán viết 未 科甲入未宮, 欲過豈能容. Vị khoa giáp nhập vị cung, dục quá khởi năng dung. 離坎無荊棘, 高人有薦功. Ly khảm vô kinh cức, cao nhân hữu tiến công. 彖曰 Thoán viết 申 天貴守陰陽, 立志有維綱. Thân thiên quý thủ âm dương, lập chí hữu duy cương. 初年未發達, 晚歲見名揚. Sơ niên vị phát đạt, vãn tuế kiến danh dương. 彖曰 Thoán viết 酉 貴騎金牛上, 清奇古怪人. Dậu quý kị kim ngưu thượng, thanh kỳ cổ quái nhân. 何愁衣祿淺, 聲譽播朝廷. Hà sầu y lộc thiển, thanh dự bá triêu đình. 彖曰 Thoán viết 戌 戌上號天醫, 聲名必自宜. Tuất tuất thượng hào thiên y, thanh danh tất tự nghi. 立身思遇貴, 漸顯莫猜疑. Lập thân tư ngộ quý, tiệm hiển mạc sai nghi. 彖曰 Thoán viết 亥 天門為旺氣, 非來祿非細. Hợi thiên môn vi vượng khí, phi lai lộc phi tế. 定作異人者, 仁慈真大貴. Định tác dị nhân giả, nhân từ chân đại quý. 天印星, 又名帝符, 此星主統兵鎮軍之象, 殺 伐之權, 廟子旺辰樂卯身命宮, 主權貴福多. 居是宮, 主威名權重. 若是有天杖, 主掌印. 會善星, 主有神仙之分, 不然位極人臣. 會惡星, 喜職. 加異, 偏生庶 出, 不然早剋雙親. 加杖毛, 有權. 加刑慘酷. 加姚, 淫穢. 加刃, 孤天. 加哭, 孤獨. 得地, 則承祖業. 失地, 無承. 運限逢之, 卻有驟遷. 女人見之, 貌利性 良. 主限官祿官, 人敬服. 妻妾官, 主妻致富. 運限照臨, 主遷官顯達之職. 歲限逢之, 則有聲名, 人物清秀聰明, 中等身材, 面清白. Thiên ấn tinh, hựu danh đế phù, thử tinh chủ thống binh trấn quân chi tượng, sát phạt chi quyền, miếu tử vượng thần nhạc mão thân mệnh cung, chủ quyền quý phúc đa. Cư thị cung, chủ uy danh quyền trọng. Nhược thị hữu thiên trượng, chủ chưởng ấn. Hội thiện tinh, chủ hữu thần tiên chi phân, bất nhiên vị cực nhân thần. Hội ác tinh, hỉ chức. Gia dị, thiên sinh thứ xuất, bất nhiên tảo khắc song thân. Gia trượng mao, hữu quyền. Gia hình thảm khốc. Gia diêu, dâm uế. Gia nhận, cô thiên. Gia khốc, cô độc. Đắc địa, tắc thừa tổ nghiệp. Thất địa, vô thừa. Vận hạn phùng chi, khước hữu sậu thiên. Nữ nhân kiến chi, mạo lợi tính lương. Chủ hạn quan lộc quan, nhân kính phục. Thê thiếp quan, chủ thê trí phú. Vận hạn chiếu lâm, chủ thiên quan hiển đạt chi chức. Tuế hạn phùng chi, tắc hữu thanh danh, nhân vật thanh tú thông minh, trung đẳng thân tài, diện thanh bạch. 彖曰 Thoán viết 子 子廟定威權, 慈祥氣象寬. Tử tử miếu định uy quyền, từ tường khí tượng khoan. 行藏終有分, 異日遇居看. Hành tàng chung hữu phân, dị nhật ngộ cư khán. 彖曰 Thoán viết 丑 印星臨斗宿, 名利恐初難. Sửu ấn tinh lâm đấu túc, danh lợi khủng sơ nan. 中年須遠慮, 至死不能榮. Trung niên tu viễn lự, chí tử bất năng vinh. 彖曰 Thoán viết 寅 人馬印居垣, 逢之氣象寬. Dần nhân mã ấn cư viên, phùng chi khí tượng khoan. 根基須靠祖, 自有好機關. Căn cơ tu kháo tổ, tự hữu hảo ki quan. 彖曰 Thoán viết 卯 卯臨來卯官, 情性善溫良. Mão mão lâm lai mão quan, tình tính thiện ôn lương. 生涯莫依祖, 自立始輝光. Sinh nhai mạc y tổ, tự lập thủy huy quang. 彖曰 Thoán viết 辰 印落在辰宮, 雖危不至凶. Thần ấn lạc tại thần cung, tuy nguy bất chí hung. 根基惟獨立, 臨老旺門風. Căn cơ duy độc lập, lâm lão vượng môn phong. 彖曰 Thoán viết 巳 絕鄉是此星, 家計始孤貧. Tỵ tuyệt hương thị thử tinh, gia kế thủy cô bần. 不得婚親力, 末年方遇春. Bất đắc hôn thân lực, mạt niên phương ngộ xuân. 彖曰 Thoán viết 午 印宿午偏兮, 挺挺多是非. Ngọ ấn túc ngọ thiên hề, đĩnh đĩnh đa thị phi. 行藏須有泰, 求事奈遲遲. Hành tàng tu hữu thái, cầu sự nại trì trì. 彖曰 Thoán viết 未 印元宜遷移, 如非局在棋. Vị ấn nguyên nghi thiên di, như phi cục tại kỳ. 機成還有敗, 晚景始方宜. Ki thành hoàn hữu bại, vãn cảnh thủy phương nghi. 彖曰 Thoán viết 申 經諱到陰陽, 中年定自強. Thân kinh húy đáo âm dương, trung niên định tự cường. 須己利名有, 臨老始芬芳. Tu kỷ lợi danh hữu, lâm lão thủy phân phương. 彖曰 Thoán viết 酉 印入金牛官, 得失兩悠悠. Dậu ấn nhập kim ngưu quan, đắc thất lưỡng du du. 知命能謹守, 窮道始可謀. Tri mệnh năng cẩn thủ, cùng đạo thủy khả mưu. 彖曰 Thoán viết 戌 天印入白羊, 心地方恢張. Tuất thiên ấn nhập bạch dương, tâm địa phương khôi trương. 榮身須自立, 莫把作尋常. Vinh thân tu tự lập, mạc bả tác tầm thường. 彖曰 Thoán viết 亥 亥位見天祥, 精明道義揚. Hợi hợi vị kiến thiên tường, tinh minh đạo nghĩa dương. 破卻月中桂, 朝中一棟梁. Phá khước nguyệt trung quế, triêu trung nhất đống lương. 天壽星, 又名老人, 尚父. 此星居南, 為老人 星, 守垣局中, 主長生. 廟亥旺酉樂寅身命宮, 高福廷壽, 好善有陰德, 晚年得福. 居是宮, 主因壽得福, 廟旺尤貴. 若居酉上, 自少無灾. 加杖有有權, 加毛破 祖, 加刑主刑宮. 陷宮早亡, 守虛異哭. 主星合照, 主不出三日而死. 壽星見哭虛, 謂之陷弱, 終無永無. 女人見之, 主有福. 虛異刃哭四星者, 主夭折, 亦主骨肉 損刑, 過房入贅. 官祿宮, 見事長慮慈憫. 運限無凶星干, 絆, 主福貴雙榮, 人物長大, 身貌從容, 性格執古, 作事無私, 且守且耐. Thiên thọ tinh, hựu danh lão nhân, thượng phụ. Thử tinh cư nam, vi lão nhân tinh, thủ viên cục trung, chủ trường sinh. Miếu hợi vượng dậu nhạc dần thân mệnh cung, cao phúc đình thọ, hảo thiện hữu âm đức, vãn niên đắc phúc. Cư thị cung, chủ nhân thọ đắc phúc, miếu vượng vưu quý. Nhược cư dậu thượng, tự thiểu vô tai. Gia trượng hữu hữu quyền, gia mao phá tổ, gia hình chủ hình cung. Hãm cung tảo vong, thủ hư dị khốc. Chủ tinh hợp chiếu, chủ bất xuất tam nhật nhi tử. Thọ tinh kiến khốc hư, vị chi hãm nhược, chung vô vĩnh vô. Nữ nhân kiến chi, chủ hữu phúc. Hư dị nhận khốc tứ tinh giả, chủ yêu chiết, diệc chủ cốt nhục tổn hình, quá phòng nhập chuế. Quan lộc cung, kiến sự trường lự từ mẫn. Vận hạn vô hung tinh kiền, bán, chủ phúc quý song vinh, nhân vật trường đại, thân mạo tòng dung, tính cách chấp cổ, tác sự vô tư, thả thủ thả nại. 彖曰 Thoán viết 子 壽入寶瓶宮, 青春樂有餘. Tử thọ nhập bảo bình cung, thanh xuân nhạc hữu dư. 中年多反覆, 好景在桑榆. Trung niên đa phản phúc, hảo cảnh tại tang du. 彖曰 Thoán viết 丑 斗牛得無星, 溫良性亦門. Sửu đấu ngưu đắc vô tinh, ôn lương tính diệc môn. 冷淡宜初主, 終年始有榮. Lãnh đạm nghi sơ chủ, chung niên thủy hữu vinh. 彖曰 Thoán viết 寅 壽星在樂寅, 功就即非親. Dần thọ tinh tại nhạc dần, công tựu tức phi thân. 縱橫妙用處, 終須達貴倫. Túng hoành diệu dụng xử, chung tu đạt quý luân. 彖曰 Thoán viết 卯 仰位無無虧, 凶星不怕危. Mão ngưỡng vị vô vô khuy, hung tinh bất phạ nguy. 縱他風浪險, 謀望有關機. Túng tha phong lãng hiểm, mưu vọng hữu quan ki. 彖曰 Thoán viết 辰 天墀化紫衣, 僧道豈孤恓. Thần thiên trì hóa tử y, tăng đạo khởi cô tây. 受償值榮祿, 高貴引丹墀. Thụ thường trị vinh lộc, cao quý dẫn đan trì. 彖曰 Thoán viết 巳 無不喜蛇宮, 更張事不通. Tỵ vô bất hỉ xà cung, canh trương sự bất thông. 若因金水地, 晚景始成功. Nhược nhân kim thủy địa, vãn cảnh thủy thành công. 彖曰 Thoán viết 午 麗雅號孤聆, 名高無卻低. Ngọ lệ nhã hào cô linh, danh cao vô khước đê. 若問功名就, 看看髮白時. Nhược vấn công danh tựu, khán khán phát bạch thì. 彖曰 Thoán viết 未 無入未加鄉, 名利慢更張. Vị vô nhập vị gia hương, danh lợi mạn canh trương. 還須歷練到, 晚歲始名香. Hoàn tu lịch luyện đáo, vãn tuế thủy danh hương. 彖曰 Thoán viết 申 老人見坤宮, 難成事業功. Thân lão nhân kiến khôn cung, nan thành sự nghiệp công. 花開復花謝, 根在晚年豐. Hoa khai phục hoa tạ, căn tại vãn niên phong. 彖曰 Thoán viết 酉 壽入酉宮兮, 終可達天衢. Dậu thọ nhập dậu cung hề, chung khả đạt thiên cù. 功名須獨立, 加官不必宜. Công danh tu độc lập, gia quan bất tất nghi. 彖曰 Thoán viết 戌 白羊魚星安, 身命必加官. Tuất bạch dương ngư tinh an, thân mệnh tất gia quan. 有名還有利, 何慮事多難. Hữu danh hoàn hữu lợi, hà lự sự đa nan. 彖曰 Thoán viết 亥 朝元廟旺宮, 英俊性從容. Hợi triêu nguyên miếu vượng cung, anh tuấn tính tòng dung. 文章冠天下, 中年職位隆. Văn chương quan thiên hạ, trung niên chức vị long. 紅鸞星, 又名太陰, 天驚, 儀鳳和嗚. 此星喜 則紅鸞, 怒則計都. 在垣局近侍之宿, 主有官祿. 論格局, 臨亥上, 為月照天門格, 主貴. 紅鸞入廟, 祿元照身命, 為龍門高擢格, 主貴. 廟樂旺官, 丑廟見入廟 格, 照身命宮, 主性柔, 威儀清楚, 好衣服, 貪酒色, 喜朋友, 多得陰人扶助, 又招妻財. 居是宮, 主性柔, 容貌溫恭, 美色秀麗, 舉動有成, 好粹餚. 會惡曜加 杖, 有性狼有權. 加毛, 淫慾. 加刃, 狼籍人. 加異者, 棄祖, 女不良為娼. 加姚, 為妬婦; 非拓為厄為婢妾男加刑險處成名, 但早年失侍, 怙骨肉刑. 若諸星得 地, 則出類才, 能為國家鎮撫天下, 學問過人, 能處事業. 失地者, 則入空門, 亦主辛苦. 加姚毛, 主酒色. 陷地, 則無成就女人美麗性躁, 陰毒有封號, 廟旺樂 宮, 為人曉事識高低, 善處閨門, 性快. 會吉星則貴, 會凶曜不良. 入廟, 主應異夢而生. 官祿宮, 主好禮樂仁義, 不妄作有權柄. 兄弟宮見之, 塢字成行. 運限流 年見之, 非常有慶. 主人物俊秀, 性格聰明, 灑洛和氣. 風流, 花酒, 賭博, 三者必占一也. Hồng loan tinh, hựu danh thái âm, thiên kinh, nghi phượng hòa ô. Thử tinh hỉ tắc hồng loan, nộ tắc kế đô. Tại viên cục cận thị chi túc, chủ hữu quan lộc. Luận cách cục, lâm hợi thượng, vi nguyệt chiếu thiên môn cách, chủ quý. Hồng loan nhập miếu, lộc nguyên chiếu thân mệnh, vi long môn cao trạc cách, chủ quý. Miếu nhạc vượng quan, sửu miếu kiến nhập miếu cách, chiếu thân mệnh cung, chủ tính nhu, uy nghi thanh sở, hảo y phục, tham tửu sắc, hỉ bằng hữu, đa đắc âm nhân phù trợ, hựu chiêu thê tài. Cư thị cung, chủ tính nhu, dung mạo ôn cung, mỹ sắc tú lệ, cử động hữu thành, hảo túy hào. Hội ác diệu gia trượng, hữu tính lang hữu quyền. Gia mao, dâm dục. Gia nhận, lang tịch nhân. Gia dị giả, khí tổ, nữ bất lương vi xướng. Gia diêu, vi đố phụ; phi thác vi ách vi tỳ thiếp nam gia hình hiểm xử thành danh, đãn tảo niên thất thị, hỗ cốt nhục hình. Nhược chư tinh đắc địa, tắc xuất loại tài, năng vi quốc gia trấn phủ thiên hạ, học vấn quá nhân, năng xử sự nghiệp. Thất địa giả, tắc nhập không môn, diệc chủ tân khổ. Gia diêu mao, chủ tửu sắc. Hãm địa, tắc vô thành tựu nữ nhân mỹ lệ tính táo, âm độc hữu phong hào, miếu vượng nhạc cung, vi nhân hiểu sự thức cao đê, thiện xử khuê môn, tính khoái. Hội cát tinh tắc quý, hội hung diệu bất lương. Nhập miếu, chủ ứng dị mộng nhi sinh. Quan lộc cung, chủ hảo lễ nhạc nhân nghĩa, bất vọng tác hữu quyền bính. Huynh đệ cung kiến chi, ổ tự thành hành. Vận hạn lưu niên kiến chi, phi thường hữu khánh. Chủ nhân vật tuấn tú, tính cách thông minh, sái lạc hòa khí. Phong lưu, hoa tửu, đổ bác, tam giả tất chiêm nhất dã. 彖曰 Thoán viết 紅鸞守命面方平, 眉目分明俊秀郎. Hồng loan thủ mệnh diện phương bình, mi mục phân minh tuấn tú lang. 四字唇紅并齒白, 一生溫潤有柔剛. Tứ tự thần hồng tịnh xỉ bạch, nhất sinh ôn nhuận hữu nhu cương. 彖曰 Thoán viết 女人最喜太陰星, 智識機謀性地明. Nữ nhân tối hỉ thái âm tinh, trí thức ki mưu tính địa minh. 喜怒不常難受觸, 能招貴子及夫榮. Hỉ nộ bất thường nan thụ xúc, năng chiêu quý tử cập phu vinh. 彖曰 Thoán viết 子 儀鳳為科名, 持權定有聲. Tử nghi phượng vi khoa danh, trì quyền định hữu thanh. 平生無險懼, 禹浪跳三層. Bình sinh vô hiểm cụ, vũ lãng khiêu tam tằng. 彖曰 Thoán viết 丑 人丑貴無倫, 冨 貴皆有因. Sửu nhân sửu quý vô luân, 冨 quý giai hữu nhân. 莫憂前途險, 平步侍明君. Mạc ưu tiền đồ hiểm, bình bộ thị minh quân. 彖曰 Thoán viết 寅 寅上好威儀, 天然性地馳. Dần dần thượng hảo uy nghi, thiên nhiên tính địa trì. 友朋好酒色, 風流儒雅施. Hữu bằng hảo tửu sắc, phong lưu nho nhã thi. 彖曰 Thoán viết 卯 卯上喜紅鸞, 心明膽志昌. Mão mão thượng hỉ hồng loan, tâm minh đảm chí xương.

文章非若祖, 貴至位嚴廓. Văn chương phi nhược tổ, quý chí vị nghiêm khuếch.

彖曰 Thoán viết

辰 辰到金棋局, 昂然大丈夫. Thần thần đáo kim kỳ cục, ngang nhiên đại trượng phu.

靜時非是靜, 閑密喜無拘. Tĩnh thì phi thị tĩnh, nhàn mật hỉ vô câu.

彖曰 Thoán viết

巳 巳位號天盈, 孤圭月主明. Tỵ Tỵ vị hào thiên doanh, cô khuê nguyệt chủ minh. 但看存恩節, 桑榆到始榮. Đãn khán tồn ân tiết, tang du đáo thủy vinh.

彖曰 Thoán viết

午 紅鸞號午位, 女人常如意. Ngọ hồng loan hào ngọ vị, nữ nhân thường như ý.
男子且循常, 中年榮且貴. Nam tử thả tuần thường, trung niên vinh thả quý.

彖曰 Thoán viết

未 鸞入巨蟹鄉, 孤身雙女當. Vị loan nhập cự giải hương, cô thân song nữ đương.

門庭兩相隔, 至老倍風光. Môn đình lưỡng tương cách, chí lão bội phong quang.

彖曰 Thoán viết

申 鸞不入申鄉, 聲名未顯揚. Thân loan bất nhập thân hương, thanh danh vị hiển dương.

妨妻并尅子, 姻眷早參商. Phương thê tịnh khắc tử, nhân quyến tảo tham thương.

彖曰 Thoán viết 酉 酉宮見紅鸞, 美事未能全. Dậu dậu cung kiến hồng loan, mỹ sự vị năng toàn. 家道成又破, 好事始團圓. Gia đạo thành hựu phá, hảo sự thủy đoàn viên.

彖曰 Thoán viết

戌 鸞入白羊家, 貪酒又貪花. Tuất loan nhập bạch dương gia, tham tửu hựu tham hoa.

雖然中運福, 晚景更堪誇. Tuy nhiên trung vận phúc, vãn cảnh canh kham khoa.

彖曰 Thoán viết

亥 亥上稱人意, 攀高羽士林. Hợi hợi thượng xưng nhân ý, phàn cao vũ sĩ lâm.

性情無偏比, 晚景又駸駸. Tính tình vô thiên bỉ, vãn cảnh hựu xâm xâm.

天庫星, 又名天財吉星. 書云: 右弼之, 異名 北斗之杓柄, 又名天庫之祥. 在婁之左角, 為兵庫之府. 居紫微中, 為玉府之神庫. 藏之曜珍寶兵償皆賴之. 廟午旺亥己樂卯未身命宮, 主 冨 貴財帛, 田宅豐滿. 如 身命值之, 貴可參大政. 是官, 主財, 卻損人益己. 會吉曜杖印, 主貴. 少權印, 主 冨 貴, 喜天刑發財. 加刑杖, 有權; 加毛, 破祖. 會孤星不聚, 可謂大德閑人. 加異者, 庶出改祖, 或入贅奇怪之人. 加哭刑, 害父母, 兄弟便是楚秦. 加姚, 淫慾. 加刃者, 惡死, 有疾壓之方, 有殼. 不然, 溺水波沈. 女人見之, 端正福厚, 善處閨儀. 加姚, 主淫私. 官祿宮, 主才能計智. 運限照之, 主有財, 貧則暴 冨, 人物肥厚. 女人犯毛異者, 主產厄. 男女主肺經喘滿, 因財致 祻. 餘皆倣此. Thiên khố tinh, hựu danh thiên tài cát tinh. Thư vân: hữu bật chi, dị danh bắc đấu chi tiêu bính, hựu danh thiên khố chi tường. Tại lâu chi tả giác, vi binh khố chi phủ. Cư tử vi trung, vi ngọc phủ chi thần khố. Tàng chi diệu trân bảo binh thường giai lại chi. Miếu ngọ vượng hợi kỷ nhạc mão vị thân mệnh cung, chủ 冨 quý tài bạch, điền trạch phong mãn. Như thân mệnh trị chi, quý khả tham đại chính. Thị quan, chủ tài, khước tổn nhân ích kỷ. Hội cát diệu trượng ấn, chủ quý. Thiểu quyền ấn, chủ 冨 quý, hỉ thiên hình phát tài. Gia hình trượng, hữu quyền; gia mao, phá tổ. Hội cô tinh bất tụ, khả vị đại đức nhàn nhân. Gia dị giả, thứ xuất cải tổ, hoặc nhập chuế kỳ quái chi nhân. Gia khốc hình, hại phụ mẫu, huynh đệ tiện thị sở tần. Gia diêu, dâm dục. Gia nhận giả, ác tử, hữu tật áp chi phương, hữu xác. Bất nhiên, nịch thủy ba trầm. Nữ nhân kiến chi, đoan chính phúc hậu, thiện xử khuê nghi. Gia diêu, chủ dâm tư. Quan lộc cung, chủ tài năng kế trí. Vận hạn chiếu chi, chủ hữu tài, bần tắc bạo 冨, nhân vật phì hậu. Nữ nhân phạm mao dị giả, chủ sản ách. Nam nữ chủ phế kinh suyễn mãn, nhân tài trí 祻. Dư giai phỏng thử.

彖曰 Thoán viết

雖然天庫號孤神, 吉曜相逢時有名. Tuy nhiên thiên khố hào cô thần, cát diệu tương phùng thì hữu danh.

最喜逢危中有救, 一生閑樂作閑人. Tối hỉ phùng nguy trung hữu cứu, nhất sinh nhàn nhạc tác nhàn nhân.

彖曰 Thoán viết

子 天庫對寶瓶, 徘徊又虛驚. Tử thiên khố đối bảo bình, bồi hồi hựu hư kinh.

貌變當自立, 營謀必有成. Mạo biến đương tự lập, doanh mưu tất hữu thành.

彖曰 Thoán viết

丑 庫入丑孤暌, 須防子與妻. Sửu khố nhập sửu cô khuê, tu phòng tử dữ thê.

中道自然泰, 晚年又得時. Trung đạo tự nhiên thái, vãn niên hựu đắc thì.

彖曰 Thoán viết

寅 天庫號財星, 孤害不可聽. Dần thiên khố hào tài tinh, cô hại bất khả thính.

基業元非善, 求營始得榮. Cơ nghiệp nguyên phi thiện, cầu doanh thủy đắc vinh.

彖曰 Thoán viết

卯 影孤心又虛, 橫財 冨 有餘. Mão ảnh cô tâm hựu hư, hoành tài 冨 hữu dư.

基謀當自置, 終歸潭府居. Cơ mưu đương tự trí, chung quy đàm phủ cư.

彖曰 Thoán viết

辰 天庫好居辰, 雖榮未顯倫. Thần thiên khố hảo cư thần, tuy vinh vị hiển luân.
萍梗奔馳地, 晚年方福殷. Bình ngạnh bôn trì địa, vãn niên phương phúc ân.

彖曰 Thoán viết

巳 庫入巳宮強, 根基殼必長. Tỵ khố nhập Tỵ cung cường, căn cơ xác tất trường.

仁慈無諂曲, 姓字自然昶. Nhân từ vô siểm khúc, tính tự tự nhiên sưởng.

彖曰 Thoán viết

午 天庫到離宮, 形貌正溫恭. Ngọ thiên khố đáo ly cung, hình mạo chính ôn cung.

仁厚無私曲, 榮華福位豐. Nhân hậu vô tư khúc, vinh hoa phúc vị phong.

彖曰 Thoán viết

未 未上臨身命, 仁厚冠群倫. Vị vị thượng lâm thân mệnh, nhân hậu quan quần luân.

中年方有力, 老去必朝君. Trung niên phương hữu lực, lão khứ tất triêu quân.

彖曰 Thoán viết

申 申官天瑩星, 羈摩未得亨. Thân thân quan thiên oánh tinh, ki ma vị đắc hanh.

奔馳滿天下, 歸來方老成. Bôn trì mãn thiên hạ, quy lai phương lão thành.

彖曰 Thoán viết

酉 庫星居酉地, 沈晦豈無成. Dậu khố tinh cư dậu địa, trầm hối khởi vô thành.

顯處非為祖, 成時自立明. Hiển xử phi vi tổ, thành thì tự lập minh.

彖曰 Thoán viết

戌 天庫人白羊, 家業必更張. Tuất thiên khố nhân bạch dương, gia nghiệp tất canh trương.

慈善無貪酷, 由來譽儘揚. Từ thiện vô tham khốc, do lai dự tẫn dương.

彖曰 Thoán viết 亥 庫星臨亥位, 自立顯家風. Hợi khố tinh lâm hợi vị, tự lập hiển gia phong.

名在衆人上, 何愁不立功. Danh tại chúng nhân thượng, hà sầu bất lập công. 紫微斗數卷之二 Tử vi đấu sổ quyển chi nhị. ( hết quyển 2 ).

TỬ VI ĐẨU SỐ TOÀN THƯ HÁN VIỆT (toàn tập – quyển 1 phần 1)

0

Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư

紫微斗数全书 目录 La Hồng Tiên Tử vi đấu sổ toàn thư mục lục

◎ 卷 一 ◎ quyển nhất

太微赋 Thái vi phú

形性赋 Hình tính phú

星垣论 Tinh viên luận

斗数准绳 Đấu sổ chuẩn thằng

玄微论 Huyền vi luận

发微论 Phát vi luận

斗数毂率 Đấu sổ cốc suất

增补太微赋 Tăng bổ thái vi phú

星垣问答论 Tinh viên vấn đáp luận

斗数骨髓赋 Đấu sổ cốt tủy phú

女命骨髓赋 Nữ mệnh cốt tủy phú
定富贵贫贱等诀 Định phú quý bần tiện đẳng quyết

定富贵贫贱十等论 Định phú quý bần tiện thập đẳng luận

十二宫诸星得地合格诀 Thập nhị cung chư tinh đắc địa hợp cách quyết

十二宫诸星失陷破格诀 Thập nhị cung chư tinh thất hãm phá cách quyết

十二宫诸星得地富贵论 Thập nhị cung chư tinh đắc địa phú quý luận

十二宫诸星失陷贫贱论 Thập nhị cung chư tinh thất hãm bần tiện luận

定富局 Định phú cục

定贵局 Định quý cục

定贫贱局 Định bần tiện cục

定杂局 Định tạp cục

◎ 卷 二 ◎ quyển nhị

安命身例 An mệnh thân lệ

安十二宫例 An thập nhị cung lệ

起五寅例 Khởi ngũ dần lệ

花甲纳音歌 Hoa giáp nạp âm ca

安南北斗星诀 An nam bắc đấu tinh quyết

安文昌文曲星诀 An văn xương văn khúc tinh quyết

安辅弼星诀 An phụ bật tinh quyết

安天魁天钺诀 An thiên khôi thiên việt quyết

安火铃二星诀 An hỏa linh nhị tinh quyết

安禄权科忌诀 An lộc quyền khoa kị quyết

安天空地劫诀 An thiên không địa kiếp quyết

安天伤天使诀 An thiên thương thiên sử quyết

安十二宫太岁杀禄存神歌诀 An thập nhị cung thái tuế sát lộc tồn thần ca quyết

安天刑天姚星诀 An thiên hình thiên diêu tinh quyết

安三台八座诀 An tam thai bát tọa quyết

安天哭天虚诀 An thiên khốc thiên hư quyết

安龙池凤阁诀 An long trì phượng các quyết

安台辅诀 An thai phụ quyết

安封诰诀 An phong cáo quyết

安长生沐浴歌诀 An trường sinh mộc dục ca quyết

安红鸾天喜诀 An hồng loan thiên hỉ quyết

安丧门白虎吊客官符四飞星诀 An tang môn bạch hổ điếu khách quan phù tứ phi tinh quyết

安斗君诀 An đấu quân quyết

安天德月德解神诀 An thiên đức nguyệt đức giải thần quyết

安飞天三杀诀 An phi thiên tam sát quyết

安截路空亡诀 An tiệt lộ không vong quyết

安旬中空亡诀 An tuần trung không vong quyết

安大限诀 An đại hạn quyết

安小限诀 An tiểu hạn quyết

安童限诀 An đồng hạn quyết

安命主 An mệnh chủ

安身主 An thân chủ

安金锁铁蛇关 An kim tỏa thiết xà quan

安男女竹罗三限诀 An nam nữ trúc la tam hạn quyết

安十二宫强弱诀 An thập nhị cung cường nhược quyết

定十二宫星辰落闲宫 Định thập nhị cung tinh thần lạc nhàn cung

安流禄流羊流陀诀 An lưu lộc lưu dương lưu đà quyết

论星辰生克制化 Luận tinh thần sinh khắc chế hóa

论诸星分属南北斗并分属五行诀 Luận chư tinh phân chúc nam bắc đấu tịnh phân chúc ngũ hành quyết

定金木水火土局 Định kim mộc thủy hỏa thổ cục

安紫微天府图 An tử vi thiên phủ đồ

伤使祸福紧慢图 Thương sử họa phúc khẩn mạn đồ

禄权科忌图 Lộc quyền khoa kị đồ

十二宫庙旺落陷图 Thập nhị cung miếu vượng lạc hãm đồ 论命宫诀 Luận mệnh cung quyết 论兄弟诀 Luận huynh đệ quyết 论妻妾诀 Luận thê thiếp quyết

论子女诀 Luận tử nữ quyết

论财帛诀 Luận tài bạch quyết

论疾厄诀 Luận tật ách quyết

论迁移诀 Luận thiên di quyết

论奴仆诀 Luận nô phó quyết

论官禄诀 Luận quan lộc quyết

论田宅诀 Luận điền trạch quyết

论福德诀 Luận phúc đức quyết

论父母诀 Luận phụ mẫu quyết

◎ 卷 三 ◎ quyển tam

谈星要论 Đàm tinh yếu luận

论人命入格 Luận nhân mệnh nhập cách

论格星数高下 Luận cách tinh sổ cao hạ

论人性格何如 Luận nhân tính cách hà như

论男女命同异 Luận nam nữ mệnh đồng dị

论小儿命 Luận tiểu nhi mệnh

定小儿生时诀 Định tiểu nhi sinh thì quyết

论人生时安命吉凶 Luận nhân sinh thì an mệnh cát hung

论人生时要审的确 Luận nhân sinh thì yếu thẩm đích xác

论小儿克亲 Luận tiểu nhi khắc thân

论命先贫后富 Luận mệnh tiên bần hậu phú

论大限十年祸福何如 Luận đại hạn thập niên họa phúc hà như

论二限太岁吉凶 Luận nhị hạn thái tuế cát hung

论行限分南北斗 Luận hành hạn phân nam bắc đấu

论流年太岁吉凶星杀 Luận lưu niên thái tuế cát hung tinh sát

论阴骘延寿 Luận âm chất duyên thọ

论羊陀迭并 Luận dương đà điệt tịnh

论七杀重逢 Luận thất sát trọng phùng

论大小限星辰过十二宫遇十二支所忌诀 Luận đại tiểu hạn tinh thần quá thập nhị cung ngộ thập nhị chi sở kị quyết 论立命行限宫歌 Luận lập mệnh hành hạn cung ca

论太岁小限星辰庙陷遇十二宫中吉凶 Luận thái tuế tiểu hạn tinh thần miếu hãm ngộ thập nhị cung trung cát hung

论诸星同垣各司所宜分别富贵贫贱夭寿 Luận chư tinh đồng viên các ti sở nghi phân biệt phú quý bần tiện yểu thọ.

Tử vi đẩu số toàn tập – Quyển 2

0

女命入庙性温和, 衣禄遂心, 僧道屯吉.

Nữ mệnh nhập miếu tính ôn hòa, y lộc toại tâm, tăng đạo truân cát.

子午宫入庙, 与廉贞同度, 丁己癸甲生人财官格.

Tử ngọ cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, đinh kỷ quý giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫陷地, 乙辛生人吉. 甲庚生人主困.

Mão dậu cung hãm địa, ất tân sinh nhân cát. Giáp canh sinh nhân chủ khốn. 辰戌宫得地, 与紫微同度, 财官格. Thần tuất cung đắc địa, dữ tử vi đồng độ, tài quan cách.

丑宫入庙未宫得地, 加吉星财官格.

Sửu cung nhập miếu vị cung đắc địa, gia cát tinh tài quan cách.

寅申宫入庙, 与武曲同度, 丁甲庚生人财官格.

Dần thân cung nhập miếu, dữ vũ khúc đồng độ, đinh giáp canh sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫得地, 丙戊壬生人为福.

Tỵ hợi cung đắc địa, bính mậu nhâm sinh nhân vi phúc.

天相入男命吉凶诀.

Thiên tương nhập nam mệnh cát hung quyết:

天相星辰贵等伦, 照守身命喜无垠, 为官必主居元宰, 三合相逢福不轻.

Thiên tương tinh thần quý đẳng luân, chiếu thủ thân mệnh hỉ vô ngân, vi quan tất chủ cư nguyên tể, tam hợp tương phùng phúc bất khinh.

天相吉星为命主, 必定斯人多克己, 财官禄主旺家资, 权压当时谁不美.

Thiên tương cát tinh vi mệnh chủ, tất định tư nhân đa khắc kỷ, tài quan lộc chủ vượng gia tư, quyền áp đương thì thùy bất mỹ.

天相之星武破同, 羊陀火铃更为凶, 或作技术经商辈, 若在空门享福隆.

Thiên tương chi tinh vũ phá đồng, dương đà hỏa linh canh vi hung, hoặc tác kỹ thuật kinh thương bối, nhược tại không môn hưởng phúc long.

天相入女命吉凶诀.

Thiên tương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人之命天相星, 性格聪明百事宁, 衣禄丰盈财帛足, 旺夫贵子显门庭.

Nữ nhân chi mệnh thiên tương tinh, tính cách thông minh bách sự trữ, y lộc phong doanh tài bạch túc, vượng phu quý tử hiển môn đình.

破军七杀来相会, 羊陀火铃最所忌, 孤刑克害六亲无, 只可偏房与侍婢.

Phá quân thất sát lai tương hội, dương đà hỏa linh tối sở kị, cô hình khắc hại lục thân vô, chích khả thiên phòng dữ thị tỳ.

天相入限吉凶诀.

Thiên tương nhập hạn cát hung quyết:

天相之星敢主财, 照临二限悉无灾, 动作谋为皆遂意, 悠游享福自然来.

Thiên tương chi tinh cảm chủ tài, chiếu lâm nhị hạn tất vô tai, động tác mưu vi giai toại ý, du du hưởng phúc tự nhiên lai.

天相之星有几般, 三方不喜恶星缠, 羊陀空劫重相会, 口舌官灾祸亦连.

Thiên tương chi tinh hữu kỷ bàn, tam phương bất hỉ ác tinh triền, dương đà không kiếp trọng tương hội, khẩu thiệt quan tai họa diệc liên.

限临天相遇擎羊, 作祸兴殃不可当, 更有火铃诸杀凑, 须教一命入泉乡.

Hạn lâm thiên tương ngộ kình dương, tác họa hưng ương bất khả đương, canh hữu hỏa linh chư sát thấu, tu giáo nhất mệnh nhập tuyền hương.

天梁属土, 南斗化荫, 主寿星. 厚重清秀, 聪明耿直, 心无私曲好济施, 有寿. 与天机同行居翰苑, 善谈兵. 左右昌曲嘉会, 则出将入相. 要入庙方富贵, 陷地遇火羊破局, 则下贱孤寡夭折. 逢天机耗杀清闲, 僧道受制诰, 六壬生人, 亥卯未宫安命者, 富贵双全.

Thiên lương chúc thổ, nam đấu hóa ấm, chủ thọ tinh. Hậu trọng thanh tú, thông minh cảnh trực, tâm vô tư khúc hảo tể thi, hữu thọ. Dữ thiên ky đồng hành cư hàn uyển, thiện đàm binh. Tả hữu xương khúc gia hội, tắc xuất tương nhập tương. Yếu nhập miếu phương phú quý, hãm địa ngộ hỏa dương phá cục, tắc hạ tiện cô quả yêu chiết. Phùng thiên ky háo sát thanh nhàn, tăng đạo thụ chế cáo, lục nhâm sinh nhân, hợi mão vị cung an mệnh giả, phú quý song toàn.
女命有男子之志, 入庙富贵, 陷地加杀伤夫克子又淫贱.

Nữ mệnh hữu nam tử chi chí, nhập miếu phú quý, hãm địa gia sát thương phu khắc tử hựu dâm tiện.

子午宫入庙, 丁己癸生人福厚财格. Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý sinh nhân phúc hậu tài cách.

卯宫入庙酉宫得地, 与太阳同度, 乙壬辛生人财官格. Mão cung nhập miếu dậu cung đắc địa, dữ thái dương đồng độ, ất nhâm tân sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫入庙, 与天机同度, 丁己壬庚生人财官格. Thần tuất cung nhập miếu, dữ thiên ky đồng độ, đinh kỷ nhâm canh sinh nhân tài quan cách.

丑未宫入庙, 壬乙生人财官格, 六戊生人大贵. Sửu vị cung nhập miếu, nhâm ất sinh nhân tài quan cách, lục mậu sinh nhân đại quý.

寅宫入庙申宫陷地, 与天同同度, 丁己甲庚生人财官格. Dần cung nhập miếu thân cung hãm địa, dữ thiên đồng đồng độ, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

天梁入男命吉凶诀: Thiên lương nhập nam mệnh cát hung quyết:

天梁之曜数中强, 形神稳重性温良, 左右昌曲来会合, 管教富贵列朝纲. Thiên lương chi diệu sổ trung cường, hình thần ổn trọng tính ôn lương, tả hữu xương khúc lai hội hợp, quản giáo phú quý liệt triêu cương.

天梁星宿寿星逢, 机日文昌左右同, 子午寅申为入庙, 官资清显至三公. Thiên lương tinh túc thọ tinh phùng, ky nhật văn xương tả hữu đồng, tử ngọ dần thân vi nhập miếu, quan tư thanh hiển chí tam công.

天梁遇火落闲宫, 陀杀重逢更是凶, 孤刑带疾破家财, 空门技艺可营工. Thiên lương ngộ hỏa lạc nhàn cung, đà sát trọng phùng canh thị hung, cô hình đái tật phá gia tài, không môn kỹ nghệ khả doanh công.

辰戌机梁非小补, 破军卯酉不为良, 女人得此为孤独, 克夫刑子守空房. Thần tuất ky lương phi tiểu bổ, phá quân mão dậu bất vi lương, nữ nhân đắc thử vi cô độc, khắc phu hình tử thủ không phòng.

天梁入限吉凶诀: Thiên lương nhập hạn cát hung quyết:

天梁化荫吉星和, 二限逢之福必多, 若加吉曜逢庙地, 贵极一品辅山河. Thiên lương hóa ấm cát tinh hòa, nhị hạn phùng chi phúc tất đa, nhược gia cát diệu phùng miếu địa, quý cực nhất phẩm phụ sơn hà.

限至天梁最是良, 犹如秋菊吐馨香, 加官进职迎新禄, 常庶逢之也足粮. Hạn chí thiên lương tối thị lương, do như thu cúc thổ hinh hương, gia quan tiến chức nghênh tân lộc, thường thứ phùng chi dã túc lương.

天梁守限寿延长, 作事求谋更吉昌, 若遇火铃羊陀合, 须防一厄与家亡. Thiên lương thủ hạn thọ duyên trường, tác sự cầu mưu canh cát xương, nhược ngộ hỏa linh dương đà hợp, tu phòng nhất ách dữ gia vong.

七杀火金, 南斗将星, 遇帝为权, 其余诸宫皆杀. 为人目大性急, 喜怒无常, 作事进退沈吟. 庙旺有谋略, 遇紫微掌生杀之权, 武职最利. 加左右昌曲魁钺会合, 位至极品. 落空亡无威力. 遇凶曜于生乡, 定为屠宰, 会刑囚伤克. 安命寅亥子午宫, 丁己生人合局, 不喜壬癸午戌生人, 六丙六戊生人中平. 辰宫安命六庚生人吉利, 羊陀火铃冲会, 又在陷地残疾下局, 虽富贵不耐久. 女人入庙加权禄, 旺夫益子, 陷地遇羊火, 则以伤克下贱论. Thất sát hỏa kim, nam đấu tương tinh, ngộ đế vi quyền, kỳ dư chư cung giai sát. Vi nhân mục đại tính cấp, hỉ nộ vô thường, tác sự tiến thối trầm ngâm. Miếu vượng hữu mưu lược, ngộ tử vi chưởng sinh sát chi quyền, vũ chức tối lợi. Gia tả hữu xương khúc khôi việt hội hợp, vị chí cực phẩm. Lạc không vong vô uy lực. Ngộ hung diệu vu sinh hương, định vi đồ tể, hội hình tù thương khắc. An mệnh dần hợi tử ngọ cung, đinh kỷ sinh nhân hợp cục, bất hỉ nhâm quý ngọ tuất sinh nhân, lục bính lục mậu sinh nhân trung bình. Thần cung an mệnh lục canh sinh nhân cát lợi, dương đà hỏa linh trùng hội, hựu tại hãm địa tàn tật hạ cục, tuy phú quý bất nại cửu. Nữ nhân nhập miếu gia quyền lộc, vượng phu ích tử, hãm địa ngộ dương hỏa, tắc dĩ thương khắc hạ tiện luận.

子午宫旺地, 丁己甲生人财官格. Tử ngọ cung vượng địa, đinh kỷ giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫旺地, 与武曲同度, 乙辛生人福厚财官格. Mão dậu cung vượng địa, dữ vũ khúc đồng độ, ất tân sinh nhân phúc hậu tài quan cách.

辰戌宫入庙, 加吉星财官格. Thần tuất cung nhập miếu, gia cát tinh tài quan cách.

丑未宫入庙, 与廉贞同度, 加吉星财官格. Sửu vị cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, gia cát tinh tài quan cách.

寅申宫入庙, 甲庚丁己生人财官格. Dần thân cung nhập miếu, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

亥宫和平, 与紫微同度, 丙戊壬生人财官格. Tỵ hợi cung hòa bình, dữ tử vi đồng độ, bính mậu nhâm sinh nhân tài quan cách.

七杀入男命吉凶诀: Thất sát nhập nam mệnh cát hung quyết:

七杀寅申子午宫, 四夷拱手服英雄, 魁钺左右文昌会, 科禄名高食万锺. Thất sát dần thân tử ngọ cung, tứ di củng thủ phục anh hùng, khôi việt tả hữu văn xương hội, khoa lộc danh cao thực vạn chung.

杀居陷地不堪言, 凶祸犹如伴虎眠, 若是杀强无制伏, 少年恶死到黄泉. Sát cư hãm địa bất kham ngôn, hung họa do như bạn hổ miên, nhược thị sát cường vô chế phục, thiểu niên ác tử đáo hoàng tuyền.

七杀居命落闲宫, 巨宿羊陀更照冲, 若不伤肢必损骨, 空门僧道可兴隆. Thất sát cư mệnh lạc nhàn cung, cự túc dương đà canh chiếu trùng, nhược bất thương chi tất tổn cốt, không môn tăng đạo khả hưng long.

七杀入女命吉凶诀: Thất sát nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命愁逢七杀星, 作事果断又聪明, 气高志大无男女, 不免刑夫历苦辛. Nữ mệnh sầu phùng thất sát tinh, tác sự quả đoạn hựu thông minh, khí cao chí đại vô nam nữ, bất miễn hình phu lịch khổ tân.

七杀孤星贪宿逢, 火陀凑合非为贵, 女人得此性不良, 只好偏房为使婢. Thất sát cô tinh tham túc phùng, hỏa đà thấu hợp phi vi quý, nữ nhân đắc thử tính bất lương, chích hảo thiên phòng vi sử tỳ.

七杀入限吉凶诀: Thất sát nhập hạn cát hung quyết:

二限虽然逢七杀, 从容和缓家道发, 对宫天府正来朝, 仕宦逢之名显达. Nhị hạn tuy nhiên phùng thất sát, tòng dung hòa hoãn gia đạo phát, đối cung thiên phủ chính lai triêu, sĩ hoạn phùng chi danh hiển đạt.

七杀之星主啾唧, 作事艰难俱有失, 更加恶曜在限中, 主有官灾多病疾. Thất sát chi tinh chủ thu tức, tác sự gian nan câu hữu thất, canh gia ác diệu tại hạn trung, chủ hữu quan tai đa bệnh tật.

破军水, 北斗化耗星, 主妻子, 奴仆. 体型五短背厚眉宽腰斜, 性刚寡合, 好争强. 弃祖发福, 好博禽捕猎. 喜紫微有威权, 天梁天府能制其恶, 与文曲同度一生贫士, 更入水乡残疾, 虽富不久, 夭折. 六癸甲生人, 坐子午宫者位至三公. 若丙戊寅生人命坐子午宫, 则孤单残疾, 虽富贵不久, 夭折. 丙戊生人, 命坐辰戌丑未, 与紫微同垣或对居, 富贵不小. 遇廉贞羊陀火铃于陷宫, 争斗疾病. 僧道宜之, 女命 Phá quân thủy, bắc đấu hóa háo tinh, chủ thê tử, nô phó. Thể hình ngũ đoản bối hậu mi khoan yêu tà, tính cương quả hợp, hảo tranh cường. Khí tổ phát phúc, hảo bác cầm bộ liệp. Hỉ tử vi hữu uy quyền, thiên lương thiên phủ năng chế kỳ ác, dữ văn khúc đồng độ nhất sinh bần sĩ, canh nhập thủy hương tàn tật, tuy phú bất cửu, yêu chiết. Lục quý giáp sinh nhân, tọa tử ngọ cung giả vị chí tam công. Nhược bính mậu dần sinh nhân mệnh tọa tử ngọ cung, tắc cô đan tàn tật, tuy phú quý bất cửu, yêu chiết. Bính mậu sinh nhân, mệnh tọa thần tuất sửu vị, dữ tử vi đồng viên hoặc đối cư, phú quý bất tiểu. Ngộ liêm trinh dương đà hỏa linh vu hãm cung, tranh đấu tật bệnh. Tăng đạo nghi chi, nữ mệnh

子午入庙, 陷地加杀则残疾下贱淫欲. Tử ngọ nhập miếu, hãm địa gia sát tắc tàn tật hạ tiện dâm dục.

子午宫入庙, 丁己癸生人福厚, 丙戊生人主困. Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý sinh nhân phúc hậu, bính mậu sinh nhân chủ khốn.

卯酉宫陷地与廉贞同度, 乙辛癸生人利, 甲庚丙生人不耐久. Mão dậu cung hãm địa dữ liêm trinh đồng độ, ất tân quý sinh nhân lợi, giáp canh bính sinh nhân bất nại cửu.

辰戌宫旺地, 甲癸生人为福. Thần tuất cung vượng địa, giáp quý sinh nhân vi phúc.

丑未宫旺地与紫微同度, 丙戊乙生人财官格. Sửu vị cung vượng địa dữ tử vi đồng độ, bính mậu ất sinh nhân tài quan cách. 寅申宫得地, 甲庚丁己生人财官格. Dần thân cung đắc địa, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫与武曲同度, 戊生人福厚. Tỵ hợi cung dữ vũ khúc đồng độ, mậu sinh nhân phúc hậu.

破军入男命吉凶诀: Phá quân nhập nam mệnh cát hung quyết:

破军七杀与贪狼, 入庙英雄不可当, 关羽命逢为上将, 庶人富足置田庄. Phá quân thất sát dữ tham lang, nhập miếu anh hùng bất khả đương, quan vũ mệnh phùng vi thượng tương, thứ nhân phú túc trí điền trang.

破军子午会文昌, 左右双双入庙廊, 财帛丰盈多慷慨, 禄官昭著佐君王. Phá quân tử ngọ hội văn xương, tả hữu song song nhập miếu lang, tài bạch phong doanh đa khảng khái, lộc quan chiêu trứ tá quân vương.

破军一曜最难当, 化禄科权喜异常, 若还陷地仍加杀, 破祖离宗出远乡. Phá quân nhất diệu tối nan đương, hóa lộc khoa quyền hỉ dị thường, nhược hoàn hãm địa nhưng gia sát, phá tổ ly tông xuất viễn hương.

破军不喜在身宫, 廉贞火羊陀会凶, 不见伤残定寿夭, 只宜僧道度平生. Phá quân bất hỉ tại thân cung, liêm trinh hỏa dương đà hội hung, bất kiến thương tàn định thọ yêu, chích nghi tăng đạo độ bình sinh.

破军入女命吉凶诀: Phá quân nhập nữ mệnh cát hung quyết:

破军子午为入庙, 女命逢之福寿昌, 性格有能偏出众, 旺夫益子姓名香. Phá quân tử ngọ vi nhập miếu, nữ mệnh phùng chi phúc thọ xương, tính cách hữu năng thiên xuất chúng, vượng phu ích tử tính danh hương.

破军女命不宜逢, 擎羊加陷便为凶, 克害良人非一次, 须教悲哭度朝昏. Phá quân nữ mệnh bất nghi phùng, kình dương gia hãm tiện vi hung, khắc hại lương nhân phi nhất thứ, tu giáo bi khốc độ triêu hôn.

破军入限吉凶诀: Phá quân nhập hạn cát hung quyết: 破军入限要推详, 庙地方知福禄昌, 更遇文昌同魁钺, 限临此地极风光. Phá quân nhập hạn yếu thôi tường, miếu địa phương tri phúc lộc xương, canh ngộ văn xương đồng khôi việt, hạn lâm thử địa cực phong quang.

破军入限细推详, 庙地无凶少损伤, 杀凑破军防破耗, 更防妻子自身亡. Phá quân nhập hạn tế thôi tường, miếu địa vô hung thiểu tổn thương, sát thấu phá quân phòng phá háo, canh phòng thê tử tự thân vong.

破军主限多浓血, 失脱乖张不可说, 更值女人主孝服, 血光产难灾殃节. Phá quân chủ hạn đa nùng huyết, thất thoát quai trương bất khả thuyết, canh trị nữ nhân chủ hiếu phục, huyết quang sản nan tai ương tiết.

文昌金, 南北斗, 乃文魁星, 眉目清秀分明, 机巧多学多能, 会阳梁禄存财官昭卓, 富贵声扬, 陷地先难后易, 加擎羊火铃巧艺之人, 陷地独守加杀带疾, 亦能延寿, 旺有暗痣, 陷有斑痕. 女命入庙平常, 加吉曜富贵, 陷地遇羊火巨机杀忌, 则下贱淫娼使婢. Văn xương kim, nam bắc đấu, nãi văn khôi tinh, mi mục thanh tú phân minh, ky xảo đa học đa năng, hội dương lương lộc tồn tài quan chiêu trác, phú quý thanh dương, hãm địa tiên nan hậu dịch, gia kình dương hỏa linh xảo nghệ chi nhân, hãm địa độc thủ gia sát đái tật, diệc năng duyên thọ, vượng hữu ám chí, hãm hữu ban ngân. Nữ mệnh nhập miếu bình thường, gia cát diệu phú quý, hãm địa ngộ dương hỏa cự ky sát kị, tắc hạ tiện dâm xướng sử tỳ.

寅午戌宫得地, 丁己甲庚生人财官格. Dần ngọ tuất cung đắc địa, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

申子辰宫得地, 癸甲庚生人贵格. Thân tử thần cung đắc địa, quý giáp canh sinh nhân quý cách.

巳酉丑宫入庙, 乙戊辛生人大贵. Tỵ dậu sửu cung nhập miếu, ất mậu tân sinh nhân đại quý.

亥卯未宫利益, 乙戊生人财官格. Hợi mão vị cung lợi ích, ất mậu sinh nhân tài quan cách.

文昌入男命吉凶诀: Văn xương nhập nam mệnh cát hung quyết:

文昌坐命旺宫临, 志大财高抵万金, 文艺精华心壮大, 须教平步上青云. Văn xương tọa mệnh vượng cung lâm, chí đại tài cao để vạn kim, văn nghệ tinh hoa tâm tráng đại, tu giáo bình bộ thượng thanh vân.

文昌守命亦非常, 限不夭伤福寿长, 只怕限冲逢火忌, 须教夭折带刑伤. Văn xương thủ mệnh diệc phi thường, hạn bất yêu thương phúc thọ trường, chích phạ hạn trùng phùng hỏa kị, tu giáo yêu chiết đái hình thương.

文昌入女命吉凶诀: Văn xương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人身命值文昌, 秀丽清奇福更长, 紫府对冲三合照, 管教富贵着霞裳. Nữ nhân thân mệnh trị văn xương, tú lệ thanh kỳ phúc canh trường, tử phủ đối trùng tam hợp chiếu, quản giáo phú quý trứ hà thường.

文昌女命遇廉贞, 陷地擎羊火忌星, 若不为娼终寿夭, 偏房犹得主人轻. Văn xương nữ mệnh ngộ liêm trinh, hãm địa kình dương hỏa kị tinh, nhược bất vi xướng chung thọ yêu, thiên phòng do đắc chủ nhân khinh.

文昌入限吉凶诀: Văn xương nhập hạn cát hung quyết:

文昌之星最为清, 斗数之中第二星, 若遇太岁与二限, 士人值此占科名. Văn xương chi tinh tối vi thanh, đấu sổ chi trung đệ nhị tinh, nhược ngộ thái tuế dữ nhị hạn, sĩ nhân trị thử chiêm khoa danh.

限遇文昌不得地, 更有羊陀火铃忌, 官非口舌破家财, 未免刑伤多晦滞. Hạn ngộ văn xương bất đắc địa, canh hữu dương đà hỏa linh kị, quan phi khẩu thiệt phá gia tài, vị miễn hình thương đa hối trệ.

文曲水, 北斗, 司科甲星. 与文昌逢吉主科第, 单居身命更逢恶杀凑合, 无名便佞之人, 喜六甲生人居巳酉丑宫, 侯伯官贵. 与贪狼火星同垣三合者, 将相之命. 武贞羊杀破狼, 居陷地则丧命夭折, 若与同梁武曲会旺宫, 聪明果决, 如羊陀火铃冲破, 只宜空门. 旺有暗痣, 陷有斑痕. 女命入庙清秀, 陷地与巨火忌机会, 及贪狼破军同垣冲破, 则孤寒下贱淫欲论. Văn khúc thủy, bắc đấu, ti khoa giáp tinh. Dữ văn xương phùng cát chủ khoa đệ, đan cư thân mệnh canh phùng ác sát thấu hợp, vô danh tiện nịnh chi nhân, hỉ lục giáp sinh nhân cư Tỵ dậu sửu cung, hầu bá quan quý. Dữ tham lang hỏa tinh đồng viên tam hợp giả, tương tương chi mệnh. Vũ trinh dương sát phá lang, cư hãm địa tắc tang mệnh yêu chiết, nhược dữ đồng lương vũ khúc hội vượng cung, thông minh quả quyết, như dương đà hỏa linh trùng phá, chích nghi không môn. Vượng hữu ám chí, hãm hữu ban ngân. Nữ mệnh nhập miếu thanh tú, hãm địa dữ cự hỏa kị ky hội, cập tham lang phá quân đồng viên trùng phá, tắc cô hàn hạ tiện dâm dục luận.

寅宫和平, 午戌陷地, 甲庚生人财官格. Dần cung hòa bình, ngọ tuất hãm địa, giáp canh sinh nhân tài quan cách.

申子辰宫得地, 丁癸辛生人福厚. Thân tử thần cung đắc địa, đinh quý tân sinh nhân phúc hậu.

巳酉丑宫入庙, 辛生人遇紫微同宫大富贵格. Tỵ dậu sửu cung nhập miếu, tân sinh nhân ngộ tử vi đồng cung đại phú quý cách. 亥卯未宫旺地, 丙壬戊生人财官格. Hợi mão vị cung vượng địa, bính nhâm mậu sinh nhân tài quan cách.

文曲入男命吉凶诀: Văn khúc nhập nam mệnh cát hung quyết:

文曲守命最为良, 相貌堂堂志气昂, 士庶逢之应福厚, 丈夫得此受金章. Văn khúc thủ mệnh tối vi lương, tương mạo đường đường chí khí ngang, sĩ thứ phùng chi ứng phúc hậu, trượng phu đắc thử thụ kim chương.

文曲守垣逢火忌, 不喜三方恶杀聚, 此人虽巧口能言, 惟在空门可遇贵. Văn khúc thủ viên phùng hỏa kị, bất hỉ tam phương ác sát tụ, thử nhân tuy xảo khẩu năng ngôn, duy tại không môn khả ngộ quý.

文曲入女命吉凶诀: Văn khúc nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人命里逢文曲, 相貌清奇多有福, 聪明伶俐不寻常, 有杀偏房也淫欲. Nữ nhân mệnh lý phùng văn khúc, tương mạo thanh kỳ đa hữu phúc, thông minh linh lỵ bất tầm thường, hữu sát thiên phòng dã dâm dục.

文曲入限吉凶诀: Văn khúc nhập hạn cát hung quyết:

二限相逢文曲星, 士庶斯年须发福, 更添左右会天同, 财禄滔滔为上局. Nhị hạn tương phùng văn khúc tinh, sĩ thứ tư niên tu phát phúc, canh thiêm tả hữu hội thiên đồng, tài lộc thao thao vi thượng cục.

文曲限遇廉陀羊, 陷地非灾惹祸殃, 更兼命里星辰弱, 须知此岁入泉乡. Văn khúc hạn ngộ liêm đà dương, hãm địa phi tai nhạ họa ương, canh kiêm mệnh lý tinh thần nhược, tu tri thử tuế nhập tuyền hương.

左辅土, 南北斗善星, 佐帝令尤佳, 若府相机昌贪狼武曲会, 再加右弼同垣, 富贵不小, 财官双美, 若见羊陀火忌中局, 旺宫有暗痣, 三杀如陷地加巨门七杀天机下局. 女命会吉星旺夫益子, 僧道清洁. Tả phụ thổ, nam bắc đấu thiện tinh, tá đế lệnh vưu giai, nhược phủ tương ky xương tham lang vũ khúc hội, tái gia hữu bật đồng viên, phú quý bất tiểu, tài quan song mỹ, nhược kiến dương đà hỏa kị trung cục, vượng cung hữu ám chí, tam sát như hãm địa gia cự môn thất sát thiên ky hạ cục. Nữ mệnh hội cát tinh vượng phu ích tử, tăng đạo thanh khiết.

左辅入男命吉凶诀: Tả phụ nhập nam mệnh cát hung quyết:

左辅尊星能降福, 风流敦厚通今古, 紫府禄权贪武会, 文官武职多清贵. Tả phụ tôn tinh năng hàng phúc, phong lưu đôn hậu thông kim cổ, tử phủ lộc quyền tham vũ hội, văn quan vũ chức đa thanh quý.

羊陀火铃三方照, 纵有财官非吉兆, 廉贞破巨更来冲, 若不伤残终是夭. Dương đà hỏa linh tam phương chiếu, túng hữu tài quan phi cát triệu, liêm trinh phá cự canh lai trùng, nhược bất thương tàn chung thị yêu.

左辅入女命吉凶诀: Tả phụ nhập nữ mệnh cát hung quyết: 女命左辅主贤豪, 能干能为又气高, 更与紫微天府合, 金冠封赠过滔滔. Nữ mệnh tả phụ chủ hiền hào, năng kiền năng vi hựu khí cao, canh dữ tử vi thiên phủ hợp, kim quan phong tặng quá thao thao.

火陀相会不为良, 七杀破军寿不长, 只可偏房方富足, 聪明得宠过时光. Hỏa đà tương hội bất vi lương, thất sát phá quân thọ bất trường, chích khả thiên phòng phương phú túc, thông minh đắc sủng quá thì quang.

左辅入限吉凶诀: Tả phụ nhập hạn cát hung quyết:

左辅限行福气深, 常人富足累千金, 官员更得科权照, 职位高迁佐圣君 Tả phụ hạn hành phúc khí thâm, thường nhân phú túc luy thiên kim, quan viên canh đắc khoa quyền chiếu, chức vị cao thiên tá thánh quân

左辅之星入限来, 不宜杀凑主悲哀, 火铃空劫来相凑, 财破人亡事事哀. Tả phụ chi tinh nhập hạn lai, bất nghi sát thấu chủ bi ai, hỏa linh không kiếp lai tương thấu, tài phá nhân vong sự sự ai.

右弼水, 南北斗善星, 佐帝令. 入庙厚重清秀耿直, 心怀宽恕好施济, 有机谋. 诸宫 降福, 居四墓尤佳, 若会紫微天府天相昌曲, 终身福厚. 若与诸杀同缠及羊陀火铃忌冲合者仅主福薄亦不为凶, 惟有斑痕暗痣或伤残带疾. 女命会吉星旺夫益子, 僧道清洁. Hữu bật thủy, nam bắc đấu thiện tinh, tá đế lệnh. Nhập miếu hậu trọng thanh tú cảnh trực, tâm hoài khoan thứ hảo thi tể, hữu ky mưu. Chư cung hàng phúc, cư tứ mộ vưu giai, nhược hội tử vi thiên phủ thiên tương xương khúc, chung thân phúc hậu. Nhược dữ chư sát đồng triền cập dương đà hỏa linh kị trùng hợp giả cận chủ phúc bạc diệc bất vi hung, duy hữu ban ngân ám chí hoặc thương tàn đái tật. Nữ mệnh hội cát tinh vượng phu ích tử, tăng đạo thanh khiết.

右弼入男命吉凶诀: Hữu bật nhập nam mệnh cát hung quyết:

右弼天机上宰星, 命逢重厚最聪明, 若无火忌羊陀会, 加吉财官冠世英. Hữu bật thiên ky thượng tể tinh, mệnh phùng trọng hậu tối thông minh, nhược vô hỏa kị dương đà hội, gia cát tài quan quan thế anh.

右弼尊星入命宫, 若还杀凑主常庸, 羊陀空劫三方凑, 须知带疾免灾凶. Hữu bật tôn tinh nhập mệnh cung, nhược hoàn sát thấu chủ thường dong, dương đà không kiếp tam phương thấu, tu tri đái tật miễn tai hung.

右弼入限吉凶诀: Hữu bật nhập hạn cát hung quyết:

右弼入限最为荣, 入财兴旺必多能, 官员迁擢僧道喜, 士子攻书必显名. Hữu bật nhập hạn tối vi vinh, nhập tài hưng vượng tất đa năng, quan viên thiên trạc tăng đạo hỉ, sĩ tử công thư tất hiển danh.

右弼主限遇凶星, 扫尽家资百不成, 士遭伤败奴欺主, 更教家破主伶仃. Hữu bật chủ hạn ngộ hung tinh, tảo tẫn gia tư bách bất thành, sĩ tao thương bại nô khi chủ, canh giáo gia phá chủ linh đình.

禄存土, 北斗司爵贵星. 老成持重心慈耿直, 有机变多学多能, 命遇主富贵, 文人有声名, 诸宫降福消灾, 逢诸杀弃祖重拜父母. 喜紫府相同梁日月及武曲同宫为妙, 单守命身, 看财之奴. 怕空劫火铃冲照则为下局, 巧艺多精之人, 陷地减福. 在命宫官禄田宅为福. 女命清白秀丽, 有男子之志. Lộc tồn thổ, bắc đấu ti tước quý tinh. Lão thành trì trọng tâm từ cảnh trực, hữu ky biến đa học đa năng, mệnh ngộ chủ phú quý, văn nhân hữu thanh danh, chư cung hàng phúc tiêu tai, phùng chư sát khí tổ trọng bái phụ mẫu. Hỉ tử phủ tương đồng lương nhật nguyệt cập vũ khúc đồng cung vi diệu, đan thủ mệnh thân, khán tài chi nô. Phạ không kiếp hỏa linh trùng chiếu tắc vi hạ cục, xảo nghệ đa tinh chi nhân, hãm địa giảm phúc. Tại mệnh cung quan lộc điền trạch vi phúc. Nữ mệnh thanh bạch tú lệ, hữu nam tử chi chí.

禄存入男命吉凶诀: Lộc tồn nhập nam mệnh cát hung quyết:

人生若遇禄存星, 性格刚强百事成, 官员迁兮昌曲会, 滔滔衣禄显门庭. Nhân sinh nhược ngộ lộc tồn tinh, tính cách cương cường bách sự thành, quan viên thiên hề xương khúc hội, thao thao y lộc hiển môn đình.

禄存守命莫逢冲, 陀火交加福不全, 天机空劫忌相会, 空门僧道得清闲. Lộc tồn thủ mệnh mạc phùng trùng, đà hỏa giao gia phúc bất toàn, thiên ky không kiếp kị tương hội, không môn tăng đạo đắc thanh nhàn.

禄存入女命吉凶诀: Lộc tồn nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命若遇禄存星, 紫府加临百事宁, 更遇同贞相凑合, 必然注定是夫人. Nữ mệnh nhược ngộ lộc tồn tinh, tử phủ gia lâm bách sự trữ, canh ngộ đồng trinh tương thấu hợp, tất nhiên chú định thị phu nhân.

禄存入命陷宫来, 空劫火铃必为灾, 若无吉曜来相凑, 夫妻分离永不谐. Lộc tồn nhập mệnh hãm cung lai, không kiếp hỏa linh tất vi tai, nhược vô cát diệu lai tương thấu, phu thê phân ly vĩnh bất hài.

禄存入限吉凶诀: Lộc tồn nhập hạn cát hung quyết:

禄存主限最为良, 作事求谋尽吉祥, 仕吏逢之多转职, 庶人遇此足钱粮. Lộc tồn chủ hạn tối vi lương, tác sự cầu mưu tẫn cát tường, sĩ lại phùng chi đa chuyển chức, thứ nhân ngộ thử túc tiễn lương.

禄存主限寿延长, 作事营谋万事昌, 更有科权兼左右, 定知此限富仓厢. Lộc tồn chủ hạn thọ duyên trường, tác sự doanh mưu vạn sự xương, canh hữu khoa quyền kiêm tả hữu, định tri thử hạn phú thương sương.

禄存禄主多富足, 婚姻嫁娶添嗣续, 更兼科禄又同宫, 必主荣华享厚福. Lộc tồn lộc chủ đa phú túc, hôn nhân giá thú thiêm tự tục, canh kiêm khoa lộc hựu đồng cung, tất chủ vinh hoa hưởng hậu phúc.

禄存交驰限步逢, 最怕劫空相遇同, 更兼太岁恶星冲, 限倒其年入墓中. Lộc tồn giao trì hạn bộ phùng, tối phạ kiếp không tương ngộ đồng, canh kiêm thái tuế ác tinh trùng, hạn đảo kỳ niên nhập mộ trung.

魁钺火, 即天乙贵人, 若人身命逢之, 更得诸吉加临, 三合吉星守照, 必少年登科及第, 逢凶忌不为文章秀士, 可为弟子之师, 限步逢之必主清高, 名成利就. 大抵此星若身命逢之, 虽不富贵亦主聪明, 为人秀丽清白, 有威可畏, 有仪可象. 女命逢吉多为宰相妇, 逢凶杀也主富贵. Khôi việt hỏa, tức thiên ất quý nhân, nhược nhân thân mệnh phùng chi, canh đắc chư cát gia lâm, tam hợp cát tinh thủ chiếu, tất thiểu niên đăng khoa cập đệ, phùng hung kị bất vi văn chương tú sĩ, khả vi đệ tử chi sư, hạn bộ phùng chi tất chủ thanh cao, danh thành lợi tựu. Đại để thử tinh nhược thân mệnh phùng chi, tuy bất phú quý diệc chủ thông minh, vi nhân tú lệ thanh bạch, hữu uy khả úy, hữu nghi khả tượng. Nữ mệnh phùng cát đa vi tể tương phụ, phùng hung sát dã chủ phú quý.

魁钺入命限吉凶诀: Khôi việt nhập mệnh hạn cát hung quyết:

魁钺命身限遇昌, 常人得此足钱粮, 官员遇此高迁擢, 必定当年面帝王. Khôi việt mệnh thân hạn ngộ xương, thường nhân đắc thử túc tiễn lương, quan viên ngộ thử cao thiên trạc, tất định đương niên diện đế vương.

擎羊火金, 北斗浮星, 化气为刑. 入庙权贵, 身旺形粗破相, 刚强果决, 好勇斗狠, 机谋狡诈, 横立功名, 能夺君子之权, 喜西北生人为福, 宜命在四墓宫庙地, 亦喜四墓生人, 会日月男克妻而女克夫, 会昌曲左右有暗痣斑痕, 居卯酉陷宫作祸兴殃, 伤残带疾目眇, 六甲六戊寅申生人守命, 主其人孤单, 不守祖业, 二姓延生, 巧艺为活, 廉贞火巨忌星陷地同宫, 则带暗疾, 或面手足有伤残, 且不善终, 一生多招刑祸, 否则为僧道. 女命入庙权贵, 陷地伤夫克子, 孤刑破相淫荡. Kình dương hỏa kim, bắc đấu phù tinh, hóa khí vi hình. Nhập miếu quyền quý, thân vượng hình thô phá tương, cương cường quả quyết, hảo dũng đấu ngoan, ky mưu giảo trá, hoành lập công danh, năng đoạt quân tử chi quyền, hỉ tây bắc sinh nhân vi phúc, nghi mệnh tại tứ mộ cung miếu địa, diệc hỉ tứ mộ sinh nhân, hội nhật nguyệt nam khắc thê nhi nữ khắc phu, hội xương khúc tả hữu hữu ám chí ban ngân, cư mão dậu hãm cung tác họa hưng ương, thương tàn đái tật mục miễu, lục giáp lục mậu dần thân sinh nhân thủ mệnh, chủ kỳ nhân cô đan, bất thủ tổ nghiệp, nhị tính duyên sinh, xảo nghệ vi hoạt, liêm trinh hỏa cự kị tinh hãm địa đồng cung, tắc đái ám tật, hoặc diện thủ túc hữu thương tàn, thả bất thiện chung, nhất sinh đa chiêu hình họa, phủ tắc vi tăng đạo. Nữ mệnh nhập miếu quyền quý, hãm địa thương phu khắc tử, cô hình phá tương dâm đãng.

辰戌丑未入庙, 亦宜辰戌丑未生人财官格. Thần tuất sửu vị nhập miếu, diệc nghi thần tuất sửu vị sinh nhân tài quan cách.

子午卯酉陷地. Tử ngọ mão dậu hãm địa.

擎羊入男命吉凶诀: Kình dương nhập nam mệnh cát hung quyết:

禄前一位安擎羊, 上将逢之福禄加, 更得贵人相守照, 兵权万里壮皇家. Lộc tiền nhất vị an kình dương, thượng tương phùng chi phúc lộc gia, canh đắc quý nhân tương thủ chiếu, binh quyền vạn lý tráng hoàng gia.

擎羊守命性刚强, 四墓生人福寿长, 若得紫府来会合, 须知财谷富仓箱. Kình dương thủ mệnh tính cương cường, tứ mộ sinh nhân phúc thọ trường, nhược đắc tử phủ lai hội hợp, tu tri tài cốc phú thương tương.

擎羊一曜落闲宫, 陀火冲兮便是凶, 更若身命同劫杀, 定然夭绝在途中. Kình dương nhất diệu lạc nhàn cung, đà hỏa trùng hề tiện thị hung, canh nhược thân mệnh đồng kiếp sát, định nhiên yêu tuyệt tại đồ trung.

擎羊入女命吉凶诀: Kình dương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

北斗浮星女命逢, 火机巨忌必常庸, 三方凶杀兼来凑, 不夭终须浪滚涛. Bắc đấu phù tinh nữ mệnh phùng, hỏa ky cự kị tất thường dong, tam phương hung sát kiêm lai thấu, bất yêu chung tu lãng cổn đào.

擎羊入男命吉凶诀: Kình dương nhập nam mệnh cát hung quyết:

擎羊守限细推详, 四墓生人免灾殃, 若遇紫微昌府会, 财官显达福悠长. Kình dương thủ hạn tế thôi tường, tứ mộ sinh nhân miễn tai ương, nhược ngộ tử vi xương phủ hội, tài quan hiển đạt phúc du trường.

天罗地网遇擎羊, 二限冲兮祸患戕, 若是命中主星弱, 定教一疾梦黄泉. Thiên la địa võng ngộ kình dương, nhị hạn trùng hề họa hoạn tường, nhược thị mệnh trung chủ tinh nhược, định giáo nhất tật mộng hoàng tuyền.

擎羊加杀最为凶, 二限休教落陷逢, 克子刑妻卖田庄, 徙流贬配去从戎. Kình dương gia sát tối vi hung, nhị hạn hưu giáo lạc hãm phùng, khắc tử hình thê mại điền trang, tỷ lưu biếm phối khứ tòng nhung.

陀罗火金, 北斗浮星, 化气为忌. 入庙身雄形粗, 赋性刚强, 破相气高, 横发横破, 不守祖业, 为人飘蓬, 不作本处居民, 作事退悔, 有始无终. 喜西北生人为福, 及四墓生人又坐四墓宫, 加吉星众者为福, 会日月忌宿男克妻而女克夫, 加忌且损目, 会昌曲左右有暗痣斑痕, 若无正星而独守命者, 孤单弃祖, 入赘二姓延生, 巧艺为活. 若居陷地逢巨杀, 必伤妻克子, 背六亲且伤残带疾. 僧道吉利, 女命内狠外虚, 凌夫克子, 六亲不和又无廉耻. Đà la hỏa kim, bắc đấu phù tinh, hóa khí vi kị. Nhập miếu thân hùng hình thô, phú tính cương cường, phá tương khí cao, hoành phát hoành phá, bất thủ tổ nghiệp, vi nhân phiêu bồng, bất tác bản xử cư dân, tác sự thối hối, hữu thủy vô chung. Hỉ tây bắc sinh nhân vi phúc, cập tứ mộ sinh nhân hựu tọa tứ mộ cung, gia cát tinh chúng giả vi phúc, hội nhật nguyệt kị túc nam khắc thê nhi nữ khắc phu, gia kị thả tổn mục, hội xương khúc tả hữu hữu ám chí ban ngân, nhược vô chính tinh nhi độc thủ mệnh giả, cô đan khí tổ, nhập chuế nhị tính duyên sinh, xảo nghệ vi hoạt. Nhược cư hãm địa phùng cự sát, tất thương thê khắc tử, bối lục thân thả thương tàn đái tật. Tăng đạo cát lợi, nữ mệnh nội ngoan ngoại hư, lăng phu khắc tử, lục thân bất hòa hựu vô liêm sỉ.

辰戌丑未入庙, 亦宜辰戌丑未生人利益. Thần tuất sửu vị nhập miếu, diệc nghi thần tuất sửu vị sinh nhân lợi ích.

寅申巳亥陷地. Dần thân Tỵ hợi hãm địa.

陀罗入男命吉凶诀: Đà la nhập nam mệnh cát hung quyết:

陀罗命内坐中存, 更喜人生四墓中, 再得紫微昌府合, 财禄丰盈远播名. Đà la mệnh nội tọa trung tồn, canh hỉ nhân sinh tứ mộ trung, tái đắc tử vi xương phủ hợp, tài lộc phong doanh viễn bá danh.

陀罗在陷不堪闻, 口舌官非一世侵, 财散人离人孤独, 所为所作不如心. Đà la tại hãm bất kham văn, khẩu thiệt quan phi nhất thế xâm, tài tán nhân ly nhân cô độc, sở vi sở tác bất như tâm.

陀罗入女命吉凶诀: Đà la nhập nữ mệnh cát hung quyết:

陀罗一曜女命逢, 遇吉加临淫荡容, 凶杀三方相照破, 须防相别主人翁. Đà la nhất diệu nữ mệnh phùng, ngộ cát gia lâm dâm đãng dung, hung sát tam phương tương chiếu phá, tu phòng tương biệt chủ nhân ông.

陀罗入限吉凶诀: Đà la nhập hạn cát hung quyết:

限遇陀罗事亦多, 必然忍耐要谦和, 若无吉曜同相会, 须教一梦入南柯. Hạn ngộ đà la sự diệc đa, tất nhiên nhẫn nại yếu khiêm hòa, nhược vô cát diệu đồng tương hội, tu giáo nhất mộng nhập nam kha.

夹身夹命有陀羊, 火铃空劫又来伤, 天禄不逢生旺地, 刑妻克子不为良. Giáp thân giáp mệnh hữu đà dương, hỏa linh không kiếp hựu lai thương, thiên lộc bất phùng sinh vượng địa, hình thê khắc tử bất vi lương.

火星, 南斗浮星. 性刚强出众, 唇齿四肢有伤, 毛发有异, 形容各别. 诸宫不美, 惟贪狼庙旺同度, 指日立边功, 为财官格, 利东南生人不利西北生人, 及喜寅卯巳午生人为祸较轻, 更与擎羊同垣, 则襁褓灾厄, 孤克下局, 只宜过房由外家寄养, 或重拜父母方可. 女命心毒内狠外虚狡诈, 凌夫克子, 不守妇道, 多是非, 淫欲下贱. Hỏa tinh, nam đấu phù tinh. Tính cương cường xuất chúng, thần xỉ tứ chi hữu thương, mao phát hữu dị, hình dung các biệt. Chư cung bất mỹ, duy tham lang miếu vượng đồng độ, chỉ nhật lập biên công, vi tài quan cách, lợi đông nam sinh nhân bất lợi tây bắc sinh nhân, cập hỉ dần mão Tỵ ngọ sinh nhân vi họa giác khinh, canh dữ kình dương đồng viên, tắc cưỡng bảo tai ách, cô khắc hạ cục, chích nghi quá phòng do ngoại gia ký dưỡng, hoặc trọng bái phụ mẫu phương khả. Nữ mệnh tâm độc nội ngoan ngoại hư giảo trá, lăng phu khắc tử, bất thủ phụ đạo, đa thị phi, dâm dục hạ tiện.

寅午戌人宜, 申子辰人陷灾吝困顿, 巳酉丑人得地吉, 亥卯未人利益, 吉多发福. Dần ngọ tuất nhân nghi, thân tử thần nhân hãm tai lận khốn đốn, Tỵ dậu sửu nhân đắc địa cát, hợi mão vị nhân lợi ích, cát đa phát phúc.

火星入限吉凶诀: Hỏa tinh nhập hạn cát hung quyết:

火星得地限宫逢, 喜气盈门百事通, 仕宦逢之皆发福, 常人得此财丰隆. Hỏa tinh đắc địa hạn cung phùng, hỉ khí doanh môn bách sự thông, sĩ hoạn phùng chi giai phát phúc, thường nhân đắc thử tài phong long.

火星一宿最乖张, 无事官灾闹一场, 克害六亲应不免, 破财艰苦免恓惶. Hỏa tinh nhất túc tối quai trương, vô sự quan tai nháo nhất tràng, khắc hại lục thân ứng bất miễn, phá tài gian khổ miễn tây hoàng.

铃星火, 南斗浮星. 性毒形神破相, 胆大出众, 宜寅午戌人权贵, 亦利东南生人限行福厚, 西北生人限行成败, 虽富贵亦不耐久, 入庙遇贪狼武曲, 威镇边夷, 更会紫府左右不贵即富, 如居陷地夭折破相延寿, 或离祖重拜父母. 女命性刚背六亲, 伤夫克子, 遇吉始能丰足. Linh tinh hỏa, nam đấu phù tinh. Tính độc hình thần phá tương, đảm đại xuất chúng, nghi dần ngọ tuất nhân quyền quý, diệc lợi đông nam sinh nhân hạn hành phúc hậu, tây bắc sinh nhân hạn hành thành bại, tuy phú quý diệc bất nại cửu, nhập miếu ngộ tham lang vũ khúc, uy trấn biên di, canh hội tử phủ tả hữu bất quý tức phú, như cư hãm địa yêu chiết phá tương duyên thọ, hoặc ly tổ trọng bái phụ mẫu. Nữ mệnh tính cương bối lục thân, thương phu khắc tử, ngộ cát thủy năng phong túc.

铃星入限吉凶诀: Linh tinh nhập hạn cát hung quyết:

限至铃星事若何, 贪狼相遇福还多, 更加入庙逢诸吉, 富贵声扬处处歌. Hạn chí linh tinh sự nhược hà, tham lang tương ngộ phúc hoàn đa, canh gia nhập miếu phùng chư cát, phú quý thanh dương xử xử ca.

铃星一宿不可当, 守临二限必癫狂, 若无吉曜来相照, 未免招灾惹祸殃. Linh tinh nhất túc bất khả đương, thủ lâm nhị hạn tất điên cuồng, nhược vô cát diệu lai tương chiếu, vị miễn chiêu tai nhạ họa ương.

火铃二星入男命吉凶诀: Hỏa linh nhị tinh nhập nam mệnh cát hung quyết:

火铃二曜居庙地, 贪狼紫府宜相会, 为人性急有威权, 镇压乡邦终有贵. Hỏa linh nhị diệu cư miếu địa, tham lang tử phủ nghi tương hội, vi nhân tính cấp hữu uy quyền, trấn áp hương bang chung hữu quý.

火铃在命落闲宫, 西北生人作事庸, 破尽家财终不久, 须教带疾免灾凶. Hỏa linh tại mệnh lạc nhàn cung, tây bắc sinh nhân tác sự dong, phá tẫn gia tài chung bất cửu, tu giáo đái tật miễn tai hung.

火铃二星入女命吉凶诀: Hỏa linh nhị tinh nhập nữ mệnh cát hung quyết:

火铃之星入命来, 贪狼相会得和谐, 三方无杀诸般美, 坐守香闺得遂怀. Hỏa linh chi tinh nhập mệnh lai, tham lang tương hội đắc hòa hài, tam phương vô sát chư bàn mỹ, tọa thủ hương khuê đắc toại hoài.

火铃二曜最难当, 女命逢之必刑伤, 若遇三方加杀凑, 须防目下入泉乡. Hỏa linh nhị diệu tối nan đương, nữ mệnh phùng chi tất hình thương, nhược ngộ tam phương gia sát thấu, tu phòng mục hạ nhập tuyền hương.

火铃二星入限吉凶诀: Hỏa linh nhị tinh nhập hạn cát hung quyết:

火铃二星事若何, 贪狼相会福还多, 更加吉曜多权柄, 富贵声扬处处歌. Hỏa linh nhị tinh sự nhược hà, tham lang tương hội phúc hoàn đa, canh gia cát diệu đa quyền bính, phú quý thanh dương xử xử ca.

火铃限陷血浓侵, 失脱寻常不可寻, 口舌官灾应不免, 须防无妄祸来临. Hỏa linh hạn hãm huyết nùng xâm, thất thoát tầm thường bất khả tầm, khẩu thiệt quan tai ứng bất miễn, tu phòng vô vọng họa lai lâm.

地劫火, 乃劫杀之神, 性恶作事疏狂, 动静增恶, 不行正道, 为邪僻之事, 有吉祸轻, 三方四正加杀多者夭寿论. Địa kiếp hỏa, nãi kiếp sát chi thần, tính ác tác sự sơ cuồng, động tĩnh tăng ác, bất hành chính đạo, vi tà tích chi sự, hữu cát họa khinh, tam phương tứ chính gia sát đa giả yêu thọ luận.

女命只可为偏房妓婢而已. Nữ mệnh chích khả vi thiên phòng kỹ tỳ nhi dĩ.

地劫入命吉凶诀: Địa kiếp nhập mệnh cát hung quyết:

地劫从来生发疾, 命中相遇多啾唧, 若遇羊火在其中, 辛苦持家防内室. Địa kiếp tòng lai sinh phát tật, mệnh trung tương ngộ đa thu tức, nhược ngộ dương hỏa tại kỳ trung, tân khổ trì gia phòng nội thất.

地劫入限吉凶诀: Địa kiếp nhập hạn cát hung quyết:

劫星二限若相逢, 未免当年有祸危, 太岁杀临多疾厄, 官符星遇有官符. Kiếp tinh nhị hạn nhược tương phùng, vị miễn đương niên hữu họa nguy, thái tuế sát lâm đa tật ách, quan phù tinh ngộ hữu quan phù.

天空乃空亡之神, 性恶作事虚空, 不行正道, 成败多端不聚财, 退祖荣昌, 空多不吉, 名曰断桥, 有吉祸轻, 四杀加少者平常论, 多者下贱. 太岁二限遇逢, 有正曜星加吉者平安, 经云: 项羽英雄, 限到天空而丧国. Thiên không nãi không vong chi thần, tính ác tác sự hư không, bất hành chính đạo, thành bại đa đoan bất tụ tài, thối tổ vinh xương, không đa bất cát, danh viết đoạn kiều, hữu cát họa khinh, tứ sát gia thiểu giả bình thường luận, đa giả hạ tiện. Thái tuế nhị hạn ngộ phùng, hữu chính diệu tinh gia cát giả bình an, kinh vân: hạng vũ anh hùng, hạn đáo thiên không nhi tang quốc.

女命单守只可为偏房妓婢. Nữ mệnh đan thủ chích khả vi thiên phòng kỹ tỳ.

天空入命吉凶诀: Thiên không nhập mệnh cát hung quyết:

命坐天空定出家, 文昌天相实堪夸, 若逢四杀同身命, 受荫承恩福可佳. Mệnh tọa thiên không định xuất gia, văn xương thiên tương thực kham khoa, nhược phùng tứ sát đồng thân mệnh, thụ ấm thừa ân phúc khả giai.

天空入限吉凶诀: Thiên không nhập hạn cát hung quyết:

天空入限破田庄, 妻子须防有损伤, 财帛不惟多败失, 更忧寿命入泉乡. Thiên không nhập hạn phá điền trang, thê tử tu phòng hữu tổn thương, tài bạch bất duy đa bại thất, canh ưu thọ mệnh nhập tuyền hương.

地劫天空同入限吉凶诀: Địa kiếp thiên không đồng nhập hạn cát hung quyết:

极居卯酉劫空临, 为僧为道福兴隆, 乐享山林有师号, 福寿双全到古龄. Cực cư mão dậu kiếp không lâm, vi tăng vi đạo phúc hưng long, nhạc hưởng sơn lâm hữu sư hào, phúc thọ song toàn đáo cổ linh.

劫空二限最乖张, 夫子在陈也绝粮, 项羽英雄曾丧国, 绿珠逢此坠楼亡. Kiếp không nhị hạn tối quai trương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, hạng vũ anh hùng tằng tang quốc, lục châu phùng thử trụy lâu vong.

天伤水, 乃虚耗之神, 守临二限遇太岁, 不问得地, 只要众星吉方可获善, 若无正星又值羊火巨机, 必主官灾丧服破财, 横事相侵, 夫子绝粮限到天伤. Thiên thương thủy, nãi hư háo chi thần, thủ lâm nhị hạn ngộ thái tuế, bất vấn đắc địa, chích yếu chúng tinh cát phương khả hoạch thiện, nhược vô chính tinh hựu trị dương hỏa cự ky, tất chủ quan tai tang phục phá tài, hoành sự tương xâm, phu tử tuyệt lương hạn đáo thiên thương.

天使水, 乃传使之星, 务审人间祸福之由, 若二限太岁俱临, 有吉星众者祸轻, 若无正星又值巨机羊火, 则官灾丧亡, 横事破家. Thiên sử thủy, nãi truyện sử chi tinh, vụ thẩm nhân gian họa phúc chi do, nhược nhị hạn thái tuế câu lâm, hữu cát tinh chúng giả họa khinh, nhược vô chính tinh hựu trị cự ky dương hỏa, tắc quan tai tang vong, hoành sự phá gia.

天伤天使入限吉凶诀: Thiên thương thiên sử nhập hạn cát hung quyết:

天耗守限号天伤, 夫子在陈也绝粮, 天使限临人共忌, 石崇豪富破家亡. Thiên háo thủ hạn hào thiên thương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, thiên sử hạn lâm nhân cộng kị, thạch sùng hào phú phá gia vong.

天马火, 最喜会禄存, 极忌截路空亡. 如命在辰戌丑未, 遇寅申巳亥有天马在夫妻宫, 加吉会者富贵, 加杀不美, 加权禄照临, 必主男为官, 女封赠. Thiên mã hỏa, tối hỉ hội lộc tồn, cực kị tiệt lộ không vong. Như mệnh tại thần tuất sửu vị, ngộ dần thân Tỵ hợi hữu thiên mã tại phu thê cung, gia cát hội giả phú quý, gia sát bất mỹ, gia quyền lộc chiếu lâm, tất chủ nam vi quan, nữ phong tặng.

天马入限吉凶诀: Thiên mã nhập hạn cát hung quyết:

天马临限最为良, 紫府禄存遇非常, 官宦逢之应显达, 士人遇此赴科场. Thiên mã lâm hạn tối vi lương, tử phủ lộc tồn ngộ phi thường, quan hoạn phùng chi ứng hiển đạt, sĩ nhân ngộ thử phó khoa tràng.

天马守限不得住, 又怕劫空来相遇, 更兼太岁坐宫中, 限到其人寻死路. Thiên mã thủ hạn bất đắc trụ, hựu phạ kiếp không lai tương ngộ, canh kiêm thái tuế tọa cung trung, hạn đáo kỳ nhân tầm tử lộ.

化禄星土, 为福德之神, 守身命官禄之位, 科权相遇必作大臣之职, 小限逢之主进仕之喜, 大限十年吉庆, 恶曜来临并羊陀火忌冲照, 亦不为害. 女人吉凑作命妇, 内外威严, 杀凑平常. Hóa lộc tinh thổ, vi phúc đức chi thần, thủ thân mệnh quan lộc chi vị, khoa quyền tương ngộ tất tác đại thần chi chức, tiểu hạn phùng chi chủ tiến sĩ chi hỉ, đại hạn thập niên cát khánh, ác diệu lai lâm tịnh dương đà hỏa kị trùng chiếu, diệc bất vi hại. Nữ nhân cát thấu tác mệnh phụ, nội ngoại uy nghiêm, sát thấu bình thường.

化禄入命断诀: Hóa lộc nhập mệnh đoạn quyết:

十干化禄最为荣, 男命逢之福自申, 武职题名边塞上, 文人名誉满朝廷. Thập kiền hóa lộc tối vi vinh, nam mệnh phùng chi phúc tự thân, vũ chức đề danh biên tắc thượng, văn nhân danh dự mãn triêu đình.

禄主天同遇太阳, 常人大富足田庄, 资财六畜皆生旺, 凡有施为尽吉祥. Lộc chủ thiên đồng ngộ thái dương, thường nhân đại phú túc điền trang, tư tài lục súc giai sinh vượng, phàm hữu thi vi tẫn cát tường.

化禄入限断诀: Hóa lộc nhập hạn đoạn quyết: 限中若遇禄来临, 爵位高迁佐圣明, 常庶相逢当大贵, 自然蓄积广金银. Hạn trung nhược ngộ lộc lai lâm, tước vị cao thiên tá thánh minh, thường thứ tương phùng đương đại quý, tự nhiên súc tích nghiễm kim ngân.

化权星木, 掌判生杀之神, 守身命科禄相迎, 则出将入相, 会巨门武曲必专大事, 掌握兵符, 为人极古怪, 到处欲人敬重, 小限相逢无有不吉, 大限十年必遂, 逢凶亦不为灾, 如遇羊陀耗使空劫, 听说贻累, 官灾贬谪. 女人得之内外称意, 僧道掌山林, 有师号. Hóa quyền tinh mộc, chưởng phán sinh sát chi thần, thủ thân mệnh khoa lộc tương nghênh, tắc xuất tương nhập tương, hội cự môn vũ khúc tất chuyên đại sự, chưởng ác binh phù, vi nhân cực cổ quái, đáo xử dục nhân kính trọng, tiểu hạn tương phùng vô hữu bất cát, đại hạn thập niên tất toại, phùng hung diệc bất vi tai, như ngộ dương đà háo sử không kiếp, thính thuyết di luy, quan tai biếm trích. Nữ nhân đắc chi nội ngoại xưng ý, tăng đạo chưởng sơn lâm, hữu sư hào.

化权入男命吉凶诀: Hóa quyền nhập nam mệnh cát hung quyết:

权星最喜吉星扶, 事业轩昂胆气粗, 更值巨门兼武曜, 三边镇守掌兵符. Quyền tinh tối hỉ cát tinh phù, sự nghiệp hiên ngang đảm khí thô, canh trị cự môn kiêm vũ diệu, tam biên trấn thủ chưởng binh phù.

化权入女命吉凶诀: Hóa quyền nhập nữ mệnh cát hung quyết:

化权吉曜喜相逢, 更吉加临衣禄丰, 富贵双全人性硬, 夺夫权柄福兴隆. Hóa quyền cát diệu hỉ tương phùng, canh cát gia lâm y lộc phong, phú quý song toàn nhân tính ngạnh, đoạt phu quyền bính phúc hưng long.

化权入限吉凶诀: Hóa quyền nhập hạn cát hung quyết:

此星主限喜非常, 官禄高升佐帝王, 财帛丰添宜创业, 从今家道保安康. Thử tinh chủ hạn hỉ phi thường, quan lộc cao thăng tá đế vương, tài bạch phong thiêm nghi sang nghiệp, tòng kim gia đạo bảo an khang.

权星若遇武贪临, 作事求谋尽得成, 士子名高添福禄, 庶人得此积金银. Quyền tinh nhược ngộ vũ tham lâm, tác sự cầu mưu tẫn đắc thành, sĩ tử danh cao thiêm phúc lộc, thứ nhân đắc thử tích kim ngân.

化科星水, 上界应试之神, 主掌文墨之神. 守身命权禄相逢, 主人聪明通达, 最喜逢魁钺, 必中科第, 作宰臣之职, 如遇恶星, 亦为文章秀士, 或作群英师范, 但嫌截路空亡, 旬空, 亦畏忌天空. Hóa khoa tinh thủy, thượng giới ứng thí chi thần, chủ chưởng văn mặc chi thần. Thủ thân mệnh quyền lộc tương phùng, chủ nhân thông minh thông đạt, tối hỉ phùng khôi việt, tất trung khoa đệ, tác tể thần chi chức, như ngộ ác tinh, diệc vi văn chương tú sĩ, hoặc tác quần anh sư phạm, đãn hiềm tiệt lộ không vong, tuần không, diệc úy kị thiên không.

女命科星拱守, 作公卿妇, 虽四杀冲破也主富贵. Nữ mệnh khoa tinh củng thủ, tác công khanh phụ, tuy tứ sát trùng phá dã chủ phú quý.

化科入男命吉凶诀: Hóa khoa nhập nam mệnh cát hung quyết:

科星文宿最为奇, 包藏锦绣美文章, 一跃禹门龙变化, 管教声达誉朝堂. Khoa tinh văn túc tối vi kỳ, bao tàng cẩm tú mỹ văn chương, nhất dược vũ môn long biến hóa, quản giáo thanh đạt dự triêu đường.

科星入命岂寻常, 锦绣才华展庙廊, 更遇曲昌魁钺宿, 龙门一跃姓名扬. Khoa tinh nhập mệnh khởi tầm thường, cẩm tú tài hoa triển miếu lang, canh ngộ khúc xương khôi việt túc, long môn nhất dược tính danh dương.

化科入女命吉凶诀: Hóa khoa nhập nữ mệnh cát hung quyết:

化科女命是良星, 四德兼全性格清, 更遇吉星权禄凑, 夫荣子贵作夫人. Hóa khoa nữ mệnh thị lương tinh, tứ đức kiêm toàn tính cách thanh, canh ngộ cát tinh quyền lộc thấu, phu vinh tử quý tác phu nhân.

化科入限吉凶诀: Hóa khoa nhập hạn cát hung quyết:

科星二限遇文昌, 士子逢之姓名香, 僧道庶人多富贵, 百谋百遂事英扬. Khoa tinh nhị hạn ngộ văn xương, sĩ tử phùng chi tính danh hương, tăng đạo thứ nhân đa phú quý, bách mưu bách toại sự anh dương.

化忌星水, 为多管之神, 守身命一生不顺, 招是非, 小限逢之一年不足, 大限相遇十年悔吝, 二限并太岁交临, 断然蹭蹬, 文人不耐久, 武人纵有官灾口舌不妨, 然商贾艺人在处不宜, 难立脚, 如遇紫府昌曲同吉利, 权禄与忌同宫又兼羊火铃空作事进退, 横发横破, 始终不得久远, 即系发不住财是也, 一生奔波劳碌或带疾贫夭, 僧道亦流移还俗. 然天同在戌化忌, 丁生人遇吉, 巨门在辰化忌辛生人返佳, 若太阳在寅卯辰巳午化忌, 太阴在酉戌亥子化忌为福论. 若日月陷地化忌, 主大凶. 如廉贞在亥化忌是也, 火入泉乡, 又逢水命人化忌也不为害. Hóa kị tinh thủy, vi đa quản chi thần, thủ thân mệnh nhất sinh bất thuận, chiêu thị phi, tiểu hạn phùng chi nhất niên bất túc, đại hạn tương ngộ thập niên hối lận, nhị hạn tịnh thái tuế giao lâm, đoạn nhiên thặng đặng, văn nhân bất nại cửu, vũ nhân túng hữu quan tai khẩu thiệt bất phương, nhiên thương cổ nghệ nhân tại xử bất nghi, nan lập cước, như ngộ tử phủ xương khúc đồng cát lợi, quyền lộc dữ kị đồng cung hựu kiêm dương hỏa linh không tác sự tiến thối, hoành phát hoành phá, thủy chung bất đắc cửu viễn, tức hệ phát bất trụ tài thị dã, nhất sinh bôn ba lao lục hoặc đái tật bần yêu, tăng đạo diệc lưu di hoàn tục. Nhiên thiên đồng tại tuất hóa kị, đinh sinh nhân ngộ cát, cự môn tại thần hóa kị tân sinh nhân phản giai, nhược thái dương tại dần mão thần Tỵ ngọ hóa kị, thái âm tại dậu tuất hợi tử hóa kị vi phúc luận. Nhược nhật nguyệt hãm địa hóa kị, chủ đại hung. Như liêm trinh tại hợi hóa kị thị dã, hỏa nhập tuyền hương, hựu phùng thủy mệnh nhân hóa kị dã bất vi hại.

化忌入男命吉凶诀: Hóa kị nhập nam mệnh cát hung quyết:

诸星化忌不宜逢, 更会凶星愈肆凶, 若得吉星来助救, 纵然富贵不丰隆. Chư tinh hóa kị bất nghi phùng, canh hội hung tinh dũ tứ hung, nhược đắc cát tinh lai trợ cứu, túng nhiên phú quý bất phong long.

贪狼破军居陷地, 遇吉化忌终不利, 男为奸盗女淫娼, 加杀照命无眠睡. Tham lang phá quân cư hãm địa, ngộ cát hóa kị chung bất lợi, nam vi gian đạo nữ dâm xướng, gia sát chiếu mệnh vô miên thụy.

化忌入女命吉凶诀: Hóa kị nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命化忌本非奇, 更遇凶星是祸基, 衣食艰辛贫贱甚, 吉星凑合减灾危. Nữ mệnh hóa kị bản phi kỳ, canh ngộ hung tinh thị họa cơ, y thực gian tân bần tiện thậm, cát tinh thấu hợp giảm tai nguy.

化忌入限吉凶诀: Hóa kị nhập hạn cát hung quyết:

忌星入庙反为佳, 纵有官灾亦不伤, 一进一退名不遂, 更兼遇吉保安康. Kị tinh nhập miếu phản vi giai, túng hữu quan tai diệc bất thương, nhất tiến nhất thối danh bất toại, canh kiêm ngộ cát bảo an khang.

二限宫中见忌星, 致灾为祸必家倾, 为官退职遭赃滥, 胥吏须防禁杖刑. Nhị hạn cung trung kiến kị tinh, trí tai vi họa tất gia khuynh, vi quan thối chức tao tang lạm, tư lại tu phòng cấm trượng hình.

忌星落陷在闲宫, 恶杀加临作祸凶, 财散人离多疾苦, 伤官退职孝重逢. Kị tinh lạc hãm tại nhàn cung, ác sát gia lâm tác họa hung, tài tán nhân ly đa tật khổ, thương quan thối chức hiếu trọng phùng.

禄会禄存富贵, 权会巨武英扬, 科会魁钺贵显, 忌会身命招是非. Lộc hội lộc tồn phú quý, quyền hội cự vũ anh dương, khoa hội khôi việt quý hiển, kị hội thân mệnh chiêu thị phi.

岁君火, 乃流年太岁星君, 与诸凶神相遇皆与不谋, 忌与大小二限相冲, 若逢大限遇紫府昌曲左右魁钺吉星扶救则灾少, 但防六畜死失, 若遇羊陀火铃劫空伤使, 财破人亡, 女命逢之防产难之厄, 若吉众有救, 恶多死亡. Tuế quân hỏa, nãi lưu niên thái tuế tinh quân, dữ chư hung thần tương ngộ giai dữ bất mưu, kị dữ đại tiểu nhị hạn tương trùng, nhược phùng đại hạn ngộ tử phủ xương khúc tả hữu khôi việt cát tinh phù cứu tắc tai thiểu, đãn phòng lục súc tử thất, nhược ngộ dương đà hỏa linh kiếp không thương sử, tài phá nhân vong, nữ mệnh phùng chi phòng sản nan chi ách, nhược cát chúng hữu cứu, ác đa tử vong.

太岁之星不可当, 守临官限要推详, 若无吉曜来相助, 未免官灾闹一场. Thái tuế chi tinh bất khả đương, thủ lâm quan hạn yếu thôi tường, nhược vô cát diệu lai tương trợ, vị miễn quan tai nháo nhất tràng.

斗君, 正月初一日管事, 遇吉断吉, 遇凶断凶, 如太岁二限美, 若斗君正月初一日值在某宫过度, 逢凶杀也主其年有得失灾病官非, 依月限断之. Đấu quân, chính nguyệt sơ nhất nhật quản sự, ngộ cát đoạn cát, ngộ hung đoạn hung, như thái tuế nhị hạn mỹ, nhược đấu quân chính nguyệt sơ nhất nhật trị tại mỗ cung quá độ, phùng hung sát dã chủ kỳ niên hữu đắc thất tai bệnh quan phi, y nguyệt hạn đoạn chi.

二 兄弟 Nhị huynh đệ

紫微有倚靠年长之兄, 天府同三人, 天相同三四人, 破军同亦有三人, 或各胞生, 加羊陀火铃空劫克害有则欠和. Tử vi hữu ỷ kháo niên trường chi huynh, thiên phủ đồng tam nhân, thiên tương đồng tam tứ nhân, phá quân đồng diệc hữu tam nhân, hoặc các bào sinh, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc hại hữu tắc khiếm hòa.

天机庙旺有二人, 与巨门同二人, 陷地, 相背不一心, 天梁同二人, 太阴同二三人, 见羊陀火铃虽有而克害. Thiên ky miếu vượng hữu nhị nhân, dữ cự môn đồng nhị nhân, hãm địa, tương bối bất nhất tâm, thiên lương đồng nhị nhân, thái âm đồng nhị tam nhân, kiến dương đà hỏa linh tuy hữu nhi khắc hại.

太阳庙旺三人, 与巨门同无杀加有三人, 太阴同五人, 陷地, 不和欠力, 加羊陀火铃空劫更克减半. Thái dương miếu vượng tam nhân, dữ cự môn đồng vô sát gia hữu tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, hãm địa, bất hòa khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh khắc giảm bán.

武曲庙旺有二人, 不合, 陷宫加杀只一人, 天相同二人, 破军七杀同有一人, 不和睦, 加昌曲左右有三人, 见羊陀火铃空劫孤单. Vũ khúc miếu vượng hữu nhị nhân, bất hợp, hãm cung gia sát chích nhất nhân, thiên tương đồng nhị nhân, phá quân thất sát đồng hữu nhất nhân, bất hòa mục, gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

天同入庙四五人, 天梁同二三人, 巨门同无杀三人, 太阴同四五人, 陷地, 只二人, 见羊陀火铃空劫忌, 少宜分居不和. Thiên đồng nhập miếu tứ ngũ nhân, thiên lương đồng nhị tam nhân, cự môn đồng vô sát tam nhân, thái âm đồng tứ ngũ nhân, hãm địa, chích nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp kị, thiểu nghi phân cư bất hòa.

廉贞入庙二人, 贪狼同招怨天相同二人, 七杀同一人, 天府同加左右昌曲有三人, 见羊陀火铃空劫有克且不和. 兄弟感情融洽, 但兄弟不多. Liêm trinh nhập miếu nhị nhân, tham lang đồng chiêu oán thiên tương đồng nhị nhân, thất sát đồng nhất nhân, thiên phủ đồng gia tả hữu xương khúc hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp hữu khắc thả bất hòa. Huynh đệ cảm tình dung hiệp, đãn huynh đệ bất đa.

天府有五人, 紫微同加左右昌曲有六七人, 廉贞同三人, 见羊陀火铃空劫只二人. Thiên phủ hữu ngũ nhân, tử vi đồng gia tả hữu xương khúc hữu lục thất nhân, liêm trinh đồng tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp chích nhị nhân.

太阴入庙兄弟五人, 太阳同亦五六人, 天机同二人, 科权同四五人, 见羊陀火铃空劫减半, 且克宜分居相背. Thái âm nhập miếu huynh đệ ngũ nhân, thái dương đồng diệc ngũ lục nhân, thiên ky đồng nhị nhân, khoa quyền đồng tứ ngũ nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp giảm bán, thả khắc nghi phân cư tương bối.

贪狼庙旺二人, 陷地宜各胞, 廉贞同不和, 紫微同有三人, 加羊陀火铃空劫孤单. Tham lang miếu vượng nhị nhân, hãm địa nghi các bào, liêm trinh đồng bất hòa, tử vi đồng hữu tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

巨门庙旺二人, 陷地, 各胞有, 宜分居, 太阳同加左右昌曲有三人, 天机同有二人, 更乖违不一心, 天同二三人, 加羊陀火铃空劫孤克. Cự môn miếu vượng nhị nhân, hãm địa, các bào hữu, nghi phân cư, thái dương đồng gia tả hữu xương khúc hữu tam nhân, thiên ky đồng hữu nhị nhân, canh quai vi bất nhất tâm, thiên đồng nhị tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp cô khắc.

天相和平有二三人, 见杀全无紫微同有三四人, 武曲同二人, 廉贞同二人, 见羊陀火铃空劫孤单. Thiên tương hòa bình hữu nhị tam nhân, kiến sát toàn vô tử vi đồng hữu tam tứ nhân, vũ khúc đồng nhị nhân, liêm trinh đồng nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

天梁庙旺二人和顺, 或多不同胞且不和, 陷宫全无, 天同同三人, 天机同二人, 见羊陀火铃空劫少. Thiên lương miếu vượng nhị nhân hòa thuận, hoặc đa bất đồng bào thả bất hòa, hãm cung toàn vô, thiên đồng đồng tam nhân, thiên ky đồng nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp thiểu.

七杀主孤克, 在子午寅申宫方有三人, 也不和宜各人, 加昌曲左右更好. Thất sát chủ cô khắc, tại tử ngọ dần thân cung phương hữu tam nhân, dã bất hòa nghi các nhân, gia xương khúc tả hữu canh hảo.

破军入庙三人, 陷地加杀孤单, 武曲同二人, 紫微同二人, 廉贞同一人, 加昌曲左右有三人和睦加, 羊陀火铃空劫孤单. Phá quân nhập miếu tam nhân, hãm địa gia sát cô đan, vũ khúc đồng nhị nhân, tử vi đồng nhị nhân, liêm trinh đồng nhất nhân, gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân hòa mục gia, dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

文昌文曲诸宫皆有三人, 见羊陀火铃, 庙旺不克, 陷宫孤单, 加空劫全无. Văn xương văn khúc chư cung giai hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh, miếu vượng bất khắc, hãm cung cô đan, gia không kiếp toàn vô.

左辅有三人, 同天同昌曲有四五人, 加羊陀火铃二人, 有空劫欠力不和. Tả phụ hữu tam nhân, đồng thiên đồng xương khúc hữu tứ ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh nhị nhân, hữu không kiếp khiếm lực bất hòa.

右弼三人, 同府相紫微昌曲有四五人, 加羊陀火铃二人, 有空劫欠力不和睦. Hữu bật tam nhân, đồng phủ tương tử vi xương khúc hữu tứ ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh nhị nhân, hữu không kiếp khiếm lực bất hòa mục.

禄存相生有兄弟见杀克害招怨. Lộc tồn tương sinh hữu huynh đệ kiến sát khắc hại chiêu oán.

羊玲克害入庙一人, 众吉星加有二三人, 陷地全无. Dương linh khắc hại nhập miếu nhất nhân, chúng cát tinh gia hữu nhị tam nhân, hãm địa toàn vô.

火星入庙逢有吉星有一二人, 加廉杀破铃孤克. Hỏa tinh nhập miếu phùng hữu cát tinh hữu nhất nhị nhân, gia liêm sát phá linh cô khắc.

铃星入庙相生有兄弟, 加羊陀火空劫全无. Linh tinh nhập miếu tương sinh hữu huynh đệ, gia dương đà hỏa không kiếp toàn vô.

斗君逢在兄弟宫过度, 逢吉星兄弟一年和睦, 逢凶杀有刑者不见刑主有兄弟争斗. Đấu quân phùng tại huynh đệ cung quá độ, phùng cát tinh huynh đệ nhất niên hòa mục, phùng hung sát hữu hình giả bất kiến hình chủ hữu huynh đệ tranh đấu. 三 妻妾 Tam thê thiếp 紫微晚聘谐老性刚, 天府同谐老, 天相同年少, 破军同克刑, 加羊陀火铃亦刑, 贪狼同有吉星免刑. Tử vi vãn sính hài lão tính cương, thiên phủ đồng hài lão, thiên tương đồng niên thiểu, phá quân đồng khắc hình, gia dương đà hỏa linh diệc hình, tham lang đồng hữu cát tinh miễn hình.

天机宜年少刚强之, 妻可配夫宜长, 加羊陀火铃主生离, 晚娶吉, 天梁同宜年长, 太阴同内助美容. Thiên ky nghi niên thiểu cương cường chi, thê khả phối phu nghi trường, gia dương đà hỏa linh chủ sinh ly, vãn thú cát, thiên lương đồng nghi niên trường, thái âm đồng nội trợ mỹ dung.

太阳庙旺迟娶吉, 早娶克, 因妻得贵, 与天梁同加左右招贤明之妻, 太阴同内助, 巨门同无羊陀火铃空劫不克, 有此四杀, 反空劫定克, 遇耗非礼成婚. Thái dương miếu vượng trì thú cát, tảo thú khắc, nhân thê đắc quý, dữ thiên lương đồng gia tả hữu chiêu hiền minh chi thê, thái âm đồng nội trợ, cự môn đồng vô dương đà hỏa linh không kiếp bất khắc, hữu thử tứ sát, phản không kiếp định khắc, ngộ háo phi lễ thành hôn.

武曲背克宜迟娶, 同年夫妇也相当, 加吉星因妻得财, 凶娶因妻去产, 贪狼同招迟无刑七杀同克二三妻, 加羊陀火铃空劫更克. Vũ khúc bối khắc nghi trì thú, đồng niên phu phụ dã tương đương, gia cát tinh nhân thê đắc tài, hung thú nhân thê khứ sản, tham lang đồng chiêu trì vô hình thất sát đồng khắc nhị tam thê, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh khắc.

天同迟娶谐老, 夫宜长妻宜少, 加四杀欠和生离, 巨门同加四杀亦克, 太阴同助美容, 天梁同极美夫妇. Thiên đồng trì thú hài lão, phu nghi trường thê nghi thiểu, gia tứ sát khiếm hòa sinh ly, cự môn đồng gia tứ sát diệc khắc, thái âm đồng trợ mỹ dung, thiên lương đồng cực mỹ phu phụ.

廉贞三度作新郎, 即贪狼同愈克七杀同亦刑, 且欠和加, 羊陀火铃主生离, 府谐老性刚者无克. Liêm trinh tam độ tác tân lang, tức tham lang đồng dũ khắc thất sát đồng diệc hình, thả khiếm hòa gia, dương đà hỏa linh chủ sinh ly, phủ hài lão tính cương giả vô khắc.

天府相生宠爱夫主贵, 见羊陀火铃空劫迟娶免刑, 晚娶得谐老. Thiên phủ tương sinh sủng ái phu chủ quý, kiến dương đà hỏa linh không kiếp trì thú miễn hình, vãn thú đắc hài lão.

太阴入庙男女皆贵美夫妇, 加昌曲极美, 加羊陀火铃空劫耗忌, 不克主生离, 太阳同谐老, 夫同同内助, 天机同美好宜少年. Thái âm nhập miếu nam nữ giai quý mỹ phu phụ, gia xương khúc cực mỹ, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kị, bất khắc chủ sinh ly, thái dương đồng hài lão, phu đồng đồng nội trợ, thiên ky đồng mỹ hảo nghi thiểu niên.

贪狼男女不得美, 三次作新郎, 入庙宜迟娶, 廉贞同主克, 加羊陀火铃主生离, 紫微同年长方可对. Tham lang nam nữ bất đắc mỹ, tam thứ tác tân lang, nhập miếu nghi trì thú, liêm trinh đồng chủ khắc, gia dương đà hỏa linh chủ sinh ly, tử vi đồng niên trường phương khả đối.

巨门宜年长定克欠和, 太阳同无四杀加谐老, 天机同内助美貌, 天同同性聪之妻并头, 加羊陀火铃空劫定克二妻或主生离. Cự môn nghi niên trường định khắc khiếm hòa, thái dương đồng vô tứ sát gia hài lão, thiên ky đồng nội trợ mỹ mạo, thiên đồng đồng tính thông chi thê tịnh đầu, gia dương đà hỏa linh không kiếp định khắc nhị thê hoặc chủ sinh ly.

天相貌美贤淑夫宜年长, 亲上成亲, 紫微同谐老, 武曲少和, 廉贞同入庙免刑, 加羊陀火铃空劫刑克. Thiên tương mạo mỹ hiền thục phu nghi niên trường, thân thượng thành thân, tử vi đồng hài lão, vũ khúc thiểu hòa, liêm trinh đồng nhập miếu miễn hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp hình khắc.

天梁妻宜大美容, 天同同和气, 天机招美淑, 加羊陀火铃空劫朵不和顺. Thiên lương thê nghi đại mỹ dung, thiên đồng đồng hòa khí, thiên ky chiêu mỹ thục, gia dương đà hỏa linh không kiếp đóa bất hòa thuận.

七杀早克, 武曲同亦克, 或迟娶免刑, 廉贞主生离, 加羊陀火铃空劫克三妻. Thất sát tảo khắc, vũ khúc đồng diệc khắc, hoặc trì thú miễn hình, liêm trinh chủ sinh ly, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc tam thê.

破军男女俱克别聚主生离, 武曲同克三, 廉贞亦克且欠和, 紫微同宜年长之妻. Phá quân nam nữ câu khắc biệt tụ chủ sinh ly, vũ khúc đồng khắc tam, liêm trinh diệc khắc thả khiếm hòa, tử vi đồng nghi niên trường chi thê.

文昌妻少内助聪明, 天机太阴同主美容, 不宜陷地, 加羊陀火铃空劫深忌. Văn xương thê thiểu nội trợ thông minh, thiên ky thái âm đồng chủ mỹ dung, bất nghi hãm địa, gia dương đà hỏa linh không kiếp thâm kị.

文曲相生会太阴诸吉星谐老, 同昌曲妻妾多, 加羊陀火铃空劫忌星有克. Văn khúc tương sinh hội thái âm chư cát tinh hài lão, đồng xương khúc thê thiếp đa, gia dương đà hỏa linh không kiếp kị tinh hữu khắc.

禄存相生无克, 妻宜年少并头迟娶者, 加羊陀火铃空劫见截路空亡孤单. Lộc tồn tương sinh vô khắc, thê nghi niên thiểu tịnh đầu trì thú giả, gia dương đà hỏa linh không kiếp kiến tiệt lộ không vong cô đan.

左辅右弼谐老, 加羊陀火铃空劫贪廉同, 宜年长刚强之妻. Tả phụ hữu bật hài lão, gia dương đà hỏa linh không kiếp tham liêm đồng, nghi niên trường cương cường chi thê.

羊陀入庙加吉星, 迟娶免刑或久和, 陷地早克, 加日月巨机火铃武杀, 主生离. Dương đà nhập miếu gia cát tinh, trì thú miễn hình hoặc cửu hòa, hãm địa tảo khắc, gia nhật nguyệt cự ky hỏa linh vũ sát, chủ sinh ly.

火星铃星入庙加吉无刑, 陷地刑克. Hỏa tinh linh tinh nhập miếu gia cát vô hình, hãm địa hình khắc.

天魁天钺多主夫妇美丽, 坐妻宫必主得妻财, 加吉星同主贵美夫妇. Thiên khôi thiên việt đa chủ phu phụ mỹ lệ, tọa thê cung tất chủ đắc thê tài, gia cát tinh đồng chủ quý mỹ phu phụ.

斗君过度在妻宫逢吉星妻妾美无灾克, 逢恶星妻妾有灾厄, 又看人本命妻宫若克妻者的主其年刑伤妻妾, 若不克者可断其年有灾. Đấu quân quá độ tại thê cung phùng cát tinh thê thiếp mỹ vô tai khắc, phùng ác tinh thê thiếp hữu tai ách, hựu khán nhân bản mệnh thê cung nhược khắc thê giả đích chủ kỳ niên hình thương thê thiếp, nhược bất khắc giả khả đoạn kỳ niên hữu tai.( còn tiếp ).

Tử vi đẩu số toàn thư – quyển 2

0

Phàm khán tử nữ tiên khán bản cung tinh túc chủ hữu kỷ tử.

四 子女 凡看子女先看本宫星宿主有几子. 若加羊陀火玲空劫杀忌主生子女有刑克, 次看对宫有冲刑否. 如本宫无星曜专看对宫有何星宿主有几子. 若善星贵星守子女宫必主其人生子昌盛贵显. 若恶星又同刑杀守子女宫, 不是刑克, 主生强横破荡之子. 又看三方四正得南斗星多主生男, 北斗星多主生女. 若太阳星落在阳宫主先生男, 太阴星落在阴宫主先生女. 专看刑杀守本宫无制化相生, 必然绝祀. 日生最怕太阴临, 夜生最怕太阳照, 此星若在儿女宫方恐无儿.
Phàm khán tử nữ tiên khán bản cung tinh túc chủ hữu kỷ tử. Nhược gia dương đà hỏa linh không kiếp sát kị chủ sinh tử nữ hữu hình khắc, thứ khán đối cung hữu trùng hình phủ. Như bản cung vô tinh diệu chuyên khán đối cung hữu hà tinh túc chủ hữu kỷ tử. Nhược thiện tinh quý tinh thủ tử nữ cung tất chủ kỳ nhân sinh tử xương thịnh quý hiển. Nhược ác tinh hựu đồng hình sát thủ tử nữ cung, bất thị hình khắc, chủ sinh cường hoành phá đãng chi tử. Hựu khán tam phương tứ chính đắc nam đấu tinh đa chủ sinh nam, bắc đấu tinh đa chủ sinh nữ. Nhược thái dương tinh lạc tại dương cung chủ tiên sinh nam, thái âm tinh lạc tại âm cung chủ tiên sinh nữ. Chuyên khán hình sát thủ bản cung vô chế hóa tương sinh, tất nhiên tuyệt tự. Nhật sinh tối phạ thái âm lâm, dạ sinh tối phạ thái dương chiếu, thử tinh nhược tại nhi nữ cung phương khủng vô nhi.

Tử vi miếu vượng nam tam nữ nhị.

紫微庙旺男三女二, 加左右昌曲有五人, 加羊陀火铃空劫只一双, 不然偏室生者多, 或招祀子居长, 破军同三人, 天府同加吉星四五人, 加昌曲左右有贵子, 若独守再加空劫孤君. Tử vi miếu vượng nam tam nữ nhị, gia tả hữu xương khúc hữu ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp chích nhất song, bất nhiên thiên thất sinh giả đa, hoặc chiêu tự tử cư trường, phá quân đồng tam nhân, thiên phủ đồng gia cát tinh tứ ngũ nhân, gia xương khúc tả hữu hữu quý tử, nhược độc thủ tái gia không kiếp cô quân.

天机庙旺二人, 或庶生多, 巨门一人, 天梁同在寅宫, 有二三人, 在申宫女多男少, 只可一子, 太阴同二三人, 加羊陀火铃空劫全无子. Thiên ky miếu vượng nhị nhân, hoặc thứ sinh đa, cự môn nhất nhân, thiên lương đồng tại dần cung, hữu nhị tam nhân, tại thân cung nữ đa nam thiểu, chích khả nhất tử, thái âm đồng nhị tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô tử.

太阳入庙男三女二晚子贵, 巨门同三人, 太阴同五人, 陷地有三子不成盖, 再加羊陀火铃空劫止留一子送终. Thái dương nhập miếu nam tam nữ nhị vãn tử quý, cự môn đồng tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, hãm địa hữu tam tử bất thành cái, tái gia dương đà hỏa linh không kiếp chỉ lưu nhất tử tống chung.

武曲主一子或成至生者多, 破军同主刑, 止有一人, 加羊陀火铃空劫绝祀, 贪狼晚招二子, 天相同先招外子, 后亲生一子, 七杀同主孤或伤残之子. Vũ khúc chủ nhất tử hoặc thành chí sinh giả đa, phá quân đồng chủ hình, chỉ hữu nhất nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp tuyệt tự, tham lang vãn chiêu nhị tử, thiên tương đồng tiên chiêu ngoại tử, hậu thân sinh nhất tử, thất sát đồng chủ cô hoặc thương tàn chi tử.

Thiên đồng miếu vượng ngũ tử hữu quý

天同庙旺五子有贵, 巨门同三人, 太阴同五人, 在午宫陷地减半, 天梁同先女后男有二子, 守在申宫只可留一子送终, 在寅宫加吉星有三子, 加羊陀火铃空劫见刑克, 子少送终. Thiên đồng miếu vượng ngũ tử hữu quý, cự môn đồng tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, tại ngọ cung hãm địa giảm bán, thiên lương đồng tiên nữ hậu nam hữu nhị tử, thủ tại thân cung chích khả lưu nhất tử tống chung, tại dần cung gia cát tinh hữu tam tử, gia dương đà hỏa linh không kiếp kiến hình khắc, tử thiểu tống chung.

廉贞一人, 天府同主贵子三人, 若贪狼破军七杀同主孤, 再加羊陀火铃空劫全无, 天相同有二子. Liêm trinh nhất nhân, thiên phủ đồng chủ quý tử tam nhân, nhược tham lang phá quân thất sát đồng chủ cô, tái gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô, thiên tương đồng hữu nhị tử.

天府五人, 武曲同二人, 紫微同四五人, 廉贞同三人, 加羊陀火铃空劫止三人. Thiên phủ ngũ nhân, vũ khúc đồng nhị nhân, tử vi đồng tứ ngũ nhân, liêm trinh đồng tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp chỉ tam nhân.

太阴女三男二先女后男, 庙旺有贵子, 陷地减半, 招软弱之子, 或虚花不成器, 太阳同五人, 天机同二人, 天同同五人, 庙地无克, 陷宫有克, 加羊陀火铃空劫子少. Thái âm nữ tam nam nhị tiên nữ hậu nam, miếu vượng hữu quý tử, hãm địa giảm bán, chiêu nhuyễn nhược chi tử, hoặc hư hoa bất thành khí, thái dương đồng ngũ nhân, thiên ky đồng nhị nhân, thiên đồng đồng ngũ nhân, miếu địa vô khắc, hãm cung hữu khắc, gia dương đà hỏa linh không kiếp tử thiểu.

Tham lang miếu vượng nhị nhân.

贪狼庙旺二人, 早有刑克, 紫微同二人, 廉贞同子少, 如占星二人, 武曲同三人, 先难后易. Tham lang miếu vượng nhị nhân, tảo hữu hình khắc, tử vi đồng nhị nhân, liêm trinh đồng tử thiểu, như chiêm tinh nhị nhân, vũ khúc đồng tam nhân, tiên nan hậu dịch.

巨门入庙二入, 先难后易, 太阳同居一二子易养, 加羊陀火铃子少, 天机同一人, 有吉星同二人加空劫全无. Cự môn nhập miếu nhị nhập, tiên nan hậu dịch, thái dương đồng cư nhất nhị tử dịch dưỡng, gia dương đà hỏa linh tử thiểu, thiên ky đồng nhất nhân, hữu cát tinh đồng nhị nhân gia không kiếp toàn vô.

天相无羊陀火铃同有二子成器, 有杀先招祀子居长, 亲生一二子, 紫微同如昌曲左右有三四人, 武曲同有三人, 见羊陀火铃空劫必克, 宜偏室生. Thiên tương vô dương đà hỏa linh đồng hữu nhị tử thành khí, hữu sát tiên chiêu tự tử cư trường, thân sinh nhất nhị tử, tử vi đồng như xương khúc tả hữu hữu tam tứ nhân, vũ khúc đồng hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp tất khắc, nghi thiên thất sinh.
天梁庙旺二人, 加羊陀火铃空劫早克, 天同同加昌曲左右吉星有三人, 天机同有二人, 加羊陀火铃空劫全无. Thiên lương miếu vượng nhị nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp tảo khắc, thiên đồng đồng gia xương khúc tả hữu cát tinh hữu tam nhân, thiên ky đồng hữu nhị nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô.

七杀主孤一人之分, 紫微同再吉星有三人, 见羊陀火铃空劫全无, 纵有不成器, 必强横败家之子. Thất sát chủ cô nhất nhân chi phân, tử vi đồng tái cát tinh hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô, túng hữu bất thành khí, tất cường hoành bại gia chi tử.

破军入庙三人, 刚强之子, 紫微同三人, 武曲同加昌曲左右有三人, 廉贞同一人, 见羊陀相生有制, 无制见空劫火陀少子. Phá quân nhập miếu tam nhân, cương cường chi tử, tử vi đồng tam nhân, vũ khúc đồng gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân, liêm trinh đồng nhất nhân, kiến dương đà tương sinh hữu chế, vô chế kiến không kiếp hỏa đà thiểu tử.

左辅单居男三女一, 见紫微天府诸吉星主贵子, 见破杀羊陀火铃空劫止二人, 有也不成器. Tả phụ đan cư nam tam nữ nhất, kiến tử vi thiên phủ chư cát tinh chủ quý tử, kiến phá sát dương đà hỏa linh không kiếp chỉ nhị nhân, hữu dã bất thành khí.

右弼三人加吉星有贵子, 见羊陀火铃空劫减半. Hữu bật tam nhân gia cát tinh hữu quý tử, kiến dương đà hỏa linh không kiếp giảm bán.

文昌三人, 加吉星更多, 有擎陀火铃空劫只可一子之分. Văn xương tam nhân, gia cát tinh canh đa, hữu kình đà hỏa linh không kiếp chích khả nhất tử chi phân.

文曲庙旺有四人, 陷地有二三人, 加擎羊罗陀火铃子少. Văn khúc miếu vượng hữu tứ nhân, hãm địa hữu nhị tam nhân, gia kình dương la đà hỏa linh tử thiểu.

禄存主孤宜庶出一螟蛉之子, 加吉星有一人, 加火星诸杀孤刑. Lộc tồn chủ cô nghi thứ xuất nhất minh linh chi tử, gia cát tinh hữu nhất nhân, gia hỏa tinh chư sát cô hình.

羊陀陷宫孤单, 加吉星庙旺有一人, 如对宫有吉星多无杀冲, 亦有三四人, 见耗杀忌, 在本宫绝嗣. Dương đà hãm cung cô đan, gia cát tinh miếu vượng hữu nhất nhân, như đối cung hữu cát tinh đa vô sát trùng, diệc hữu tam tứ nhân, kiến háo sát kị, tại bản cung tuyệt tự.

火星逢吉同不孤, 陷宫加杀刑伤. Hỏa tinh phùng cát đồng bất cô, hãm cung gia sát hình thương.

铃星独守孤单, 加吉星入庙可许庶出, 看对宫吉多二三人. Linh tinh độc thủ cô đan, gia cát tinh nhập miếu khả hứa thứ xuất, khán đối cung cát đa nhị tam nhân.

魁钺单守主有贵子. Khôi việt đan thủ chủ hữu quý tử.

斗君在子女宫过度, 逢吉子女昌盛, 逢凶刑克或子破家. Đấu quân tại tử nữ cung quá độ, phùng cát tử nữ xương thịnh, phùng hung hình khắc hoặc tử phá gia.

五 财帛 Ngũ tài bạch

紫微丰足仓箱, 加羊陀火铃空劫不旺, 破军同先难后易, 天相同财帛蓄积, 天府同富足终身保守, 加左右为财富之官, 七杀同加吉财帛横发. Tử vi phong túc thương tương, gia dương đà hỏa linh không kiếp bất vượng, phá quân đồng tiên nan hậu dịch, thiên tương đồng tài bạch súc tích, thiên phủ đồng phú túc chung thân bảo thủ, gia tả hữu vi tài phú chi quan, thất sát đồng gia cát tài bạch hoành phát.

天机劳心费力生财, 巨门同闹中求取, 天梁同机关巧计生外财, 太阴同陷宫成败, 加羊陀火铃空劫一生有成有败. Thiên ky lao tâm phí lực sinh tài, cự môn đồng nháo trung cầu thủ, thiên lương đồng ky quan xảo kế sinh ngoại tài, thái âm đồng hãm cung thành bại, gia dương đà hỏa linh không kiếp nhất sinh hữu thành hữu bại.

太阳入庙丰足, 陷宫劳碌不遂, 太阴同加左右吉星发财不小, 禄存同操心得财玫大富, 巨门同早年成败中未充盈. Thái dương nhập miếu phong túc, hãm cung lao lục bất toại, thái âm đồng gia tả hữu cát tinh phát tài bất tiểu, lộc tồn đồng thao tâm đắc tài mân đại phú, cự môn đồng tảo niên thành bại trung vị sung doanh.

武曲丰足化吉有巨万家资, 无吉加闹中进财, 破军同东来西去先无后有, 天相同财帛丰盈, 遇贵生财成家, 七杀同白手生财成家, 贪狼同三十年后方发财, 加羊陀火铃不聚极怕空亡. Vũ khúc phong túc hóa cát hữu cự vạn gia tư, vô cát gia nháo trung tiến tài, phá quân đồng đông lai tây khứ tiên vô hậu hữu, thiên tương đồng tài bạch phong doanh, ngộ quý sinh tài thành gia, thất sát đồng bạch thủ sinh tài thành gia, tham lang đồng tam thập niên hậu phương phát tài, gia dương đà hỏa linh bất tụ cực phạ không vong.

天同白手生财晚发, 巨门同财气进退, 天梁同财大旺, 加四杀空劫或九流人生财成家. Thiên đồng bạch thủ sinh tài vãn phát, cự môn đồng tài khí tiến thối, thiên lương đồng tài đại vượng, gia tứ sát không kiếp hoặc cửu lưu nhân sinh tài thành gia.

廉贞在申寅宫闹中生财, 陷宫先难后易, 贪狼生横发横破, 见羊火极生横进之财, 七杀同闹中取, 天相同富足仓箱, 如耗劫天空常在官府中破财. Liêm trinh tại thân dần cung nháo trung sinh tài, hãm cung tiên nan hậu dịch, tham lang sinh hoành phát hoành phá, kiến dương hỏa cực sinh hoành tiến chi tài, thất sát đồng nháo trung thủ, thiên tương đồng phú túc thương tương, như háo kiếp thiên không thường tại quan phủ trung phá tài.

天府富足, 见羊陀火铃空劫有成败, 紫微同巨积, 廉贞武曲同加权禄为富奢翁. Thiên phủ phú túc, kiến dương đà hỏa linh không kiếp hữu thành bại, tử vi đồng cự tích, liêm trinh vũ khúc đồng gia quyền lộc vi phú xa ông.

太阴入庙富足仓箱, 陷宫成败不聚, 太阳同先少后多, 天机同白手生财成家, 天同同财旺生身, 禄存兼左右同主大富. Thái âm nhập miếu phú túc thương tương, hãm cung thành bại bất tụ, thái dương đồng tiên thiểu hậu đa, thiên ky đồng bạch thủ sinh tài thành gia, thiên đồng đồng tài vượng sinh thân, lộc tồn kiêm tả hữu đồng chủ đại phú.

贪狼庙旺横发, 陷地贫穷, 紫微同守现成, 家计自后更丰盈, 见火星三十年前成败, 三十年后横发. Tham lang miếu vượng hoành phát, hãm địa bần cùng, tử vi đồng thủ hiện thành, gia kế tự hậu canh phong doanh, kiến hỏa tinh tam thập niên tiền thành bại, tam thập niên hậu hoành phát.

巨门白手生财成家, 宜闹中取, 气高之人横破, 太阳同入庙守见成家计, 天机同财气生身, 所作不一, 天同同白手成家, 九流人吉, 加羊陀火铃空劫破财多端. Cự môn bạch thủ sinh tài thành gia, nghi nháo trung thủ, khí cao chi nhân hoành phá, thái dương đồng nhập miếu thủ kiến thành gia kế, thiên ky đồng tài khí sinh thân, sở tác bất nhất, thiên đồng đồng bạch thủ thành gia, cửu lưu nhân cát, gia dương đà hỏa linh không kiếp phá tài đa đoan.

天相富足, 紫微同财气横进, 武曲同加四杀百工生财, 廉贞同商贾生财, 加羊陀火铃空劫耗忌, 成败无积聚. Thiên tương phú túc, tử vi đồng tài khí hoành tiến, vũ khúc đồng gia tứ sát bách công sinh tài, liêm trinh đồng thương cổ sinh tài, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kị, thành bại vô tích tụ.

天梁富足入庙上等富贵, 陷宫辛勤求财度日, 天同同白手生财胜祖, 天机同劳心用力发财不多, 更改方见成家, 加羊陀火铃空劫, 先难后易仅足度日. Thiên lương phú túc nhập miếu thượng đẳng phú quý, hãm cung tân cần cầu tài độ nhật, thiên đồng đồng bạch thủ sinh tài thắng tổ, thiên ky đồng lao tâm dụng lực phát tài bất đa, canh cải phương kiến thành gia, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tiên nan hậu dịch cận túc độ nhật.

破军在子午宫, 多有金银宝贝蓄积, 辰戌旺宫亦财盛, 陷宫破不祖聚, 武曲同守巳亥宫, 东来西去, 紫微同先去后生, 廉贞同劳碌生财, 先难后遂, 加空劫极贫. Phá quân tại tử ngọ cung, đa hữu kim ngân bảo bối súc tích, thần tuất vượng cung diệc tài thịnh, hãm cung phá bất tổ tụ, vũ khúc đồng thủ Tỵ hợi cung, đông lai tây khứ, tử vi đồng tiên khứ hậu sinh, liêm trinh đồng lao lục sinh tài, tiên nan hậu toại, gia không kiếp cực bần.

文昌富足仓箱, 加吉星财气旺, 巨门同富, 陷地将同陀火铃空败寒儒辈. Văn xương phú túc thương tương, gia cát tinh tài khí vượng, cự môn đồng phú, hãm địa tương đồng đà hỏa linh không bại hàn nho bối.

文曲入庙富足, 加吉星得贵人财, 加羊陀火铃空劫家忌, 东来西去成败不遂. Văn khúc nhập miếu phú túc, gia cát tinh đắc quý nhân tài, gia dương đà hỏa linh không kiếp gia kị, đông lai tây khứ thành bại bất toại.

左辅右弼, 诸宫富足, 会诸吉星得贵人财, 加羊陀火铃空劫耗忌, 主成败而不聚. Tả phụ hữu bật, chư cung phú túc, hội chư cát tinh đắc quý nhân tài, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kị, chủ thành bại nhi bất tụ.

禄存富足仓箱堆金积玉, 加吉美不待劳而财自加, 羊陀火铃空劫耗忌先无后有. Lộc tồn phú túc thương tương đôi kim tích ngọc, gia cát mỹ bất đãi lao nhi tài tự gia, dương đà hỏa linh không kiếp háo kị tiên vô hậu hữu.

擎羊辰戌丑未宫闹中生财, 陷地破祖不聚终不能发达, 只鱼盐污垢中生财. Kình dương thần tuất sửu vị cung nháo trung sinh tài, hãm địa phá tổ bất tụ chung bất năng phát đạt, chích ngư diêm ô cấu trung sinh tài.

陀罗闹中生财, 陷宫辛勤求财度日, 加空劫东来西去. Đà la nháo trung sinh tài, hãm cung tân cần cầu tài độ nhật, gia không kiếp đông lai tây khứ. 火星独守横发横破, 陷宫辛勤, 加吉星财多遂志. Hỏa tinh độc thủ hoành phát hoành phá, hãm cung tân cần, gia cát tinh tài đa toại chí.

铃星入庙独守横发, 陷地孤寒辛苦度日. Linh tinh nhập miếu độc thủ hoành phát, hãm địa cô hàn tân khổ độ nhật.

魁钺主清高中生财一生遂意. Khôi việt chủ thanh cao trung sinh tài nhất sinh toại ý.

斗君遇吉其月发财. 遇凶恶空劫耗忌星其月损财, 招口舌官非为财而逃. Đấu quân ngộ cát kỳ nguyệt phát tài. Ngộ hung ác không kiếp háo kị tinh kỳ nguyệt tổn tài, chiêu khẩu thiệt quan phi vi tài nhi đào.

六 疾厄 Lục tật ách

先看命宫星曜落陷加羊陀火铃空劫化忌守照如何, 又看疾厄宫星曜善恶 庙旺落陷如何断之. Tiên khán mệnh cung tinh diệu lạc hãm gia dương đà hỏa linh không kiếp hóa kị thủ chiếu như hà, hựu khán tật ách cung tinh diệu thiện ác miếu vượng lạc hãm như hà đoạn chi.

紫微灾少, 天府同亦少, 天相同皮胎劳, 如加破军血气不和, 同羊铃主有暗疾, 加空劫主疢疾心气疾. Tử vi tai thiểu, thiên phủ đồng diệc thiểu, thiên tương đồng bì thai lao, như gia phá quân huyết khí bất hòa, đồng dương linh chủ hữu ám tật, gia không kiếp chủ sấn tật tâm khí tật.

天机襁褓多灾, 陷地头面破相, 巨门同血气疾, 天梁同下部疾, 太阴同疮灾, 加羊火陷宫有目疾, 四肢无力. Thiên ky cưỡng bảo đa tai, hãm địa đầu diện phá tương, cự môn đồng huyết khí tật, thiên lương đồng hạ bộ tật, thái âm đồng sang tai, gia dương hỏa hãm cung hữu mục tật, tứ chi vô lực.

太阳头风, 太阴同加化忌, 羊陀主眼目有伤, 陷宫亦主目疾欠光明. Thái dương đầu phong, thái âm đồng gia hóa kị, dương đà chủ nhãn mục hữu thương, hãm cung diệc chủ mục tật khiếm quang minh.

武曲襁褓灾迍手足头面有伤, 羊陀同一生常有灾, 天相同招暗疾, 七杀同血疾, 贪狼同庙旺无疾, 陷地加四杀, 眼手足疾痔疾疯疮. Vũ khúc cưỡng bảo tai truân thủ túc đầu diện hữu thương, dương đà đồng nhất sinh thường hữu tai, thiên tương đồng chiêu ám tật, thất sát đồng huyết tật, tham lang đồng miếu vượng vô tật, hãm địa gia tứ sát, nhãn thủ túc tật trĩ tật phong sang.

天同入庙灾少, 巨门同心气疾, 太阴同加羊火血气疾, 天梁同加四杀心气疾. Thiên đồng nhập miếu tai thiểu, cự môn đồng tâm khí tật, thái âm đồng gia dương hỏa huyết khí tật, thiên lương đồng gia tứ sát tâm khí tật.

廉贞襁褓灾疮腰足之疾, 入庙加吉和平, 遇贪狼同, 陷地眼疾灾多, 七杀破军天府同灾少. Liêm trinh cưỡng bảo tai sang yêu túc chi tật, nhập miếu gia cát hòa bình, ngộ tham lang đồng, hãm địa nhãn tật tai đa, thất sát phá quân thiên phủ đồng tai thiểu.

天府灾少临灾有救, 紫微同灾少, 加羊陀火铃空劫有疯疾, 廉贞同加劫杀空亡, 半途伤残. Thiên phủ tai thiểu lâm tai hữu cứu, tử vi đồng tai thiểu, gia dương đà hỏa linh không kiếp hữu phong tật, liêm trinh đồng gia kiếp sát không vong, bán đồ thương tàn.

太阴庙旺无灾, 陷地灾多主劳伤之症, 女人主大伤残, 若太阳同加吉美一生灾少, 羊陀火铃眼目疾, 加空劫有疯疾, 天同同加羊陀, 陷宫主加症同火铃多灾. Thái âm miếu vượng vô tai, hãm địa tai đa chủ lao thương chi chứng, nữ nhân chủ đại thương tàn, nhược thái dương đồng gia cát mỹ nhất sinh tai thiểu, dương đà hỏa linh nhãn mục tật, gia không kiếp hữu phong tật, thiên đồng đồng gia dương đà, hãm cung chủ gia chứng đồng hỏa linh đa tai.

巨门少年脓血之厄, 太阳同有头疯疽, 天同同下部主有疯症, 加羊火酒免之疾, 加忌有耳目之忧. Cự môn thiểu niên nùng huyết chi ách, thái dương đồng hữu đầu phong thư, thiên đồng đồng hạ bộ chủ hữu phong chứng, gia dương hỏa tửu miễn chi tật, gia kị hữu nhĩ mục chi ưu.

天相灾少面皮黄肿血气之疾, 紫微同灾少, 武曲同加四杀破相, 廉贞同加空劫手足伤. Thiên tương tai thiểu diện bì hoàng thũng huyết khí chi tật, tử vi đồng tai thiểu, vũ khúc đồng gia tứ sát phá tương, liêm trinh đồng gia không kiếp thủ túc thương.

七杀幼年多灾, 长主痔疾, 武曲同加四杀手足伤残, 廉贞同主目疾, 加擎羊四肢有伤残. Thất sát ấu niên đa tai, trường chủ trĩ tật, vũ khúc đồng gia tứ sát thủ túc thương tàn, liêm trinh đồng chủ mục tật, gia kình dương tứ chi hữu thương tàn.

破军幼年疮癞浓血羸黄, 武曲同目视疾, 紫微同灾少, 廉贞同加羊火四肢有伤残. Phá quân ấu niên sang lại nùng huyết luy hoàng, vũ khúc đồng mục thị tật, tử vi đồng tai thiểu, liêm trinh đồng gia dương hỏa tứ chi hữu thương tàn.

文昌独守灾少, 加羊陀火铃空劫灾多, 同诸吉星一生无灾. Văn xương độc thủ tai thiểu, gia dương đà hỏa linh không kiếp tai đa, đồng chư cát tinh nhất sinh vô tai.

文曲灾少加吉星一世无灾, 加羊陀火铃空劫, 坐陷宫灾有. Văn khúc tai thiểu gia cát tinh nhất thế vô tai, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tọa hãm cung tai hữu.

左辅独守平和, 加吉星灾少, 见羊陀火铃空劫常有灾. Tả phụ độc thủ bình hòa, gia cát tinh tai thiểu, kiến dương đà hỏa linh không kiếp thường hữu tai.

右弼独守逢灾有救, 见羊陀火铃空劫灾多. Hữu bật độc thủ phùng tai hữu cứu, kiến dương đà hỏa linh không kiếp tai đa. 禄存少年多灾, 加吉星灾少, 见羊陀火铃四肢必伤残, 加空劫玫暗疾延生. Lộc tồn thiểu niên đa tai, gia cát tinh tai thiểu, kiến dương đà hỏa linh tứ chi tất thương tàn, gia không kiếp mân ám tật duyên sinh.

陀罗幼年灾, 磨唇齿头面, 有伤破方可延寿. Đà la ấu niên tai, ma thần xỉ đầu diện, hữu thương phá phương khả duyên thọ. 擎羊有头疯之症, 或四肢欠力, 头面破相延寿, 加吉星灾少. Kình dương hữu đầu phong chi chứng, hoặc tứ chi khiếm lực, đầu diện phá tương duyên thọ, gia cát tinh tai thiểu.

羊铃主一生灾少, 身体健旺伶俐. Dương linh chủ nhất sinh tai thiểu, thân thể kiện vượng linh lỵ.

斗君遇吉身心安宁其年无灾. 遇凶杀本生人有畏忌其年多灾. Đấu quân ngộ cát thân tâm an trữ kỳ niên vô tai. Ngộ hung sát bản sinh nhân hữu úy kị kỳ niên đa tai.

七 迁移 Thất thiên di

紫微同左右出外贵人扶持发福, 天府同出入通达, 天相同在外发财, 破军同贵人见爱, 小人不足, 加羊陀火铃空劫在外不安静. Tử vi đồng tả hữu xuất ngoại quý nhân phù trì phát phúc, thiên phủ đồng xuất nhập thông đạt, thiên tương đồng tại ngoại phát tài, phá quân đồng quý nhân kiến ái, tiểu nhân bất túc, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại bất an tĩnh.

天机出外遇贵居家有是非, 巨门同动中则吉, 天梁同出外称意, 太阴同忙中吉, 加羊陀火铃在外多是非身不安静. Thiên ky xuất ngoại ngộ quý cư gia hữu thị phi, cự môn đồng động trung tắc cát, thiên lương đồng xuất ngoại xưng ý, thái âm đồng mang trung cát, gia dương đà hỏa linh tại ngoại đa thị phi thân bất an tĩnh.

太阳宜出外发福不耐静守, 太阴同出外忙中吉, 巨门劳心, 加羊陀火铃空劫在外心身不清闲. Thái dương nghi xuất ngoại phát phúc bất nại tĩnh thủ, thái âm đồng xuất ngoại mang trung cát, cự môn lao tâm, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại tâm thân bất thanh nhàn.

武曲闹忙中进少不宜静守, 贪狼同作巨商, 七杀破军同身心不得静守, 加羊陀火铃在外招是非. Vũ khúc nháo mang trung tiến thiểu bất nghi tĩnh thủ, tham lang đồng tác cự thương, thất sát phá quân đồng thân tâm bất đắc tĩnh thủ, gia dương đà hỏa linh tại ngoại chiêu thị phi.

天同出外遇贵人扶持, 巨门同劳心, 太阴同辛苦, 天梁同贵人见爱, 加羊陀火铃空劫在外少遂志. Thiên đồng xuất ngoại ngộ quý nhân phù trì, cự môn đồng lao tâm, thái âm đồng tân khổ, thiên lương đồng quý nhân kiến ái, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại thiểu toại chí.

廉贞出外通达近贵, 在家日少, 贪狼同闹中立脚, 七杀同在外广招财, 天相同动中则吉, 加羊陀并三方有凶杀死于外道. Liêm trinh xuất ngoại thông đạt cận quý, tại gia nhật thiểu, tham lang đồng nháo trung lập cước, thất sát đồng tại ngoại nghiễm chiêu tài, thiên tương đồng động trung tắc cát, gia dương đà tịnh tam phương hữu hung sát tử vu ngoại đạo.

天府出外遇贵人扶, 持同紫微发福, 廉贞武曲闹中取财作巨商. Thiên phủ xuất ngoại ngộ quý nhân phù, trì đồng tử vi phát phúc, liêm trinh vũ khúc nháo trung thủ tài tác cự thương.

太阴入庙出外遇贵发财, 陷宫招是非, 太阳同极美, 太阴同欠宁静, 天同同在庙旺地出外白手生财成家. Thái âm nhập miếu xuất ngoại ngộ quý phát tài, hãm cung chiêu thị phi, thái dương đồng cực mỹ, thái âm đồng khiếm trữ tĩnh, thiên đồng đồng tại miếu vượng địa xuất ngoại bạch thủ sinh tài thành gia.

贪狼独守在外劳碌, 闹中横进财, 廉贞同加四杀, 在外艰难, 武曲同作巨商, 加羊陀火铃空劫耗杀流年遭兵劫掠. Tham lang độc thủ tại ngoại lao lục, nháo trung hoành tiến tài, liêm trinh đồng gia tứ sát, tại ngoại gian nan, vũ khúc đồng tác cự thương, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo sát lưu niên tao binh kiếp lược.

巨门出外劳心不安, 与人不足多是非, 加羊陀火铃空劫愈甚. Cự môn xuất ngoại lao tâm bất an, dữ nhân bất túc đa thị phi, gia dương đà hỏa linh không kiếp dũ thậm.

天相出外贵人提撕, 紫微同吉利, 武曲同在外发财, 廉贞同加羊陀火铃招是非小人不足. Thiên tương xuất ngoại quý nhân đề tê, tử vi đồng cát lợi, vũ khúc đồng tại ngoại phát tài, liêm trinh đồng gia dương đà hỏa linh chiêu thị phi tiểu nhân bất túc.

天梁出外近贵贵人成就, 天同同福厚, 天机同艺术途中走. Thiên lương xuất ngoại cận quý quý nhân thành tựu, thiên đồng đồng phúc hậu, thiên ky đồng nghệ thuật đồ trung tẩu.

七杀在外日多, 在家日少, 武曲同动中则吉, 廉贞同在外生财, 紫微同在外多遂志, 加羊陀火铃空劫又操心不宁或流荡天涯. Thất sát tại ngoại nhật đa, tại gia nhật thiểu, vũ khúc đồng động trung tắc cát, liêm trinh đồng tại ngoại sinh tài, tử vi đồng tại ngoại đa toại chí, gia dương đà hỏa linh không kiếp hựu thao tâm bất trữ hoặc lưu đãng thiên nhai.

破军出外劳心不宁, 入庙在外峥嵘, 加羊陀火铃, 奔驰巧艺走途中, 加文昌文曲武曲相会优伶之人. Phá quân xuất ngoại lao tâm bất trữ, nhập miếu tại ngoại tranh vanh, gia dương đà hỏa linh, bôn trì xảo nghệ tẩu đồ trung, gia văn xương văn khúc vũ khúc tương hội ưu linh chi nhân.

文昌出外遇贵发达, 小人不足, 加羊陀火铃空劫在外欠安宁. Văn xương xuất ngoại ngộ quý phát đạt, tiểu nhân bất túc, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại khiếm an trữ.

文曲在外近贵, 加吉星得财, 加羊陀火铃少遂志. Văn khúc tại ngoại cận quý, gia cát tinh

đắc tài, gia dương đà hỏa linh thiểu toại chí.

左辅动中贵人扶持发福, 加羊陀火铃下人不足多招是非. Tả phụ động trung quý nhân phù trì phát phúc, gia dương đà hỏa linh hạ nhân bất túc đa chiêu thị phi.

右弼出外遇贵人扶持发达, 不宜静守, 加羊陀火铃空劫, 在外与人有争竞. Hữu bật xuất ngoại ngộ quý nhân phù trì phát đạt, bất nghi tĩnh thủ, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tại ngoại dữ nhân hữu tranh cạnh.

禄存出外衣禄遂心, 会羊陀火铃空劫与人多不足意. Lộc tồn xuất ngoại y lộc toại tâm, hội dương đà hỏa linh không kiếp dữ nhân đa bất túc ý.

擎羊入庙在外衣禄遂心, 加吉星闹中发财, 陷地有成下人多不足. Kình dương nhập miếu tại ngoại y lộc toại tâm, gia cát tinh nháo trung phát tài, hãm địa hữu thành hạ nhân đa bất túc.

陀罗会吉星在外遇贵得财, 陷地加羊火铃星空劫多招是非下人不足. Đà la hội cát tinh tại ngoại ngộ quý đắc tài, hãm địa gia dương hỏa linh tinh không kiếp đa chiêu thị phi hạ nhân bất túc.

火星独守出外不安, 加吉星闹中进财, 加羊陀空劫招是非在外少遂志. Hỏa tinh độc thủ xuất ngoại bất an, gia cát tinh nháo trung tiến tài, gia dương đà không kiếp chiêu thị phi tại ngoại thiểu toại chí.

铃星有吉星同在外吉, 加羊火铃空劫不足招是非. Linh tinh hữu cát tinh đồng tại ngoại cát, gia dương hỏa linh không kiếp bất túc chiêu thị phi.

斗君过度遇吉动中吉, 遇凶杀动中有口舌. Đấu quân quá độ ngộ cát động trung cát, ngộ hung sát động trung hữu khẩu thiệt.

八 奴仆 Bát nô phó

紫微成行得力, 旺主生财, 加擎羊火铃陀罗欠力, 破军同先难后有招, 天相同得力, 加空劫招怨逃走. Tử vi thành hành đắc lực, vượng chủ sinh tài, gia kình dương hỏa linh đà la khiếm lực, phá quân đồng tiên nan hậu hữu chiêu, thiên tương đồng đắc lực, gia không kiếp chiêu oán đào tẩu.

天机入庙得力, 陷空怨主, 天梁同晚招, 太阴同欠力, 巨门加吉星有奴婢, 加擎陀火铃空劫全难. Thiên ky nhập miếu đắc lực, hãm không oán chủ, thiên lương đồng vãn chiêu, thái âm đồng khiếm lực, cự môn gia cát tinh hữu nô tỳ, gia kình đà hỏa linh không kiếp toàn nan.

太阳入庙旺主发, 陷宫无分, 有也怨主, 会走, 太阴同多招, 巨门同有多招怨, 加羊陀火铃奴则背主. Thái dương nhập miếu vượng chủ phát, hãm cung vô phân, hữu dã oán chủ, hội tẩu, thái âm đồng đa chiêu, cự môn đồng hữu đa chiêu oán, gia dương đà hỏa linh nô tắc bối chủ.

武曲旺宫不少, 一呼百诺, 天府同多奴多婢, 破军同招怨, 会走, 末年有招, 天相同得力, 七杀同, 背主, 贪狼同欠力. Vũ khúc vượng cung bất thiểu, nhất hô bách nặc, thiên phủ đồng đa nô đa tỳ, phá quân đồng chiêu oán, hội tẩu, mạt niên hữu chiêu, thiên tương đồng đắc lực, thất sát đồng, bối chủ, tham lang đồng khiếm lực.

天同得力旺相, 巨门先难后易, 太阴同得力, 天梁同助主, 加羊陀火铃有背主之奴, 若见空劫怨主会走. Thiên đồng đắc lực vượng tương, cự môn tiên nan hậu dịch, thái âm đồng đắc lực, thiên lương đồng trợ chủ, gia dương đà hỏa linh hữu bối chủ chi nô, nhược kiến không kiếp oán chủ hội tẩu.

廉贞陷地奴背主, 晚年方招得, 入庙一呼百诺, 贪狼同欠力, 七杀同背主, 天同同多奴多婢, 加羊陀火铃不旺, 会走. Liêm trinh hãm địa nô bối chủ, vãn niên phương chiêu đắc, nhập miếu nhất hô bách nặc, tham lang đồng khiếm lực, thất sát đồng bối chủ, thiên đồng đồng đa nô đa tỳ, gia dương đà hỏa linh bất vượng, hội tẩu.

天府得力一呼百诺, 紫微同助主天家, 武曲同奴仆有, 加陀羊火铃空劫多背主, 逃走. Thiên phủ đắc lực nhất hô bách nặc, tử vi đồng trợ chủ thiên gia, vũ khúc đồng nô phó hữu, gia đà dương hỏa linh không kiếp đa bối chủ, đào tẩu.

太阴庙地得力成行, 太阳同多奴多婢, 天机同欠力, 天同同旺主, 加羊陀火铃空劫, 虽有而走, 陷地全无. Thái âm miếu địa đắc lực thành hành, thái dương đồng đa nô đa tỳ, thiên ky đồng khiếm lực, thiên đồng đồng vượng chủ, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tuy hữu nhi tẩu, hãm địa toàn vô.

贪狼初难招败主之奴, 陷地全无, 廉贞同亦少, 紫微同之奴婢加羊陀火铃空劫虽有难育. Tham lang sơ nan chiêu bại chủ chi nô, hãm địa toàn vô, liêm trinh đồng diệc thiểu, tử vi đồng chi nô tỳ gia dương đà hỏa linh không kiếp tuy hữu nan dục.

巨门入庙早年不得力, 招是非, 不能久居, 太阳同助主卫家, 天同天一心, 天同同末年招得. Cự môn nhập miếu tảo niên bất đắc lực, chiêu thị phi, bất năng cửu cư, thái dương đồng trợ chủ vệ gia, thiên đồng thiên nhất tâm, thiên đồng đồng mạt niên chiêu đắc.

天相末年招得, 紫微同多奴多婢, 武曲同怨主, 廉贞同末年可招加羊陀火铃空劫欠力逃走. Thiên tương mạt niên chiêu đắc, tử vi đồng đa nô đa tỳ, vũ khúc đồng oán chủ, liêm trinh đồng mạt niên khả chiêu gia dương đà hỏa linh không kiếp khiếm lực đào tẩu.

天梁奴多旺主, 天同同有卫家之奴, 天机同不一心. Thiên lương nô đa vượng chủ, thiên đồng đồng hữu vệ gia chi nô, thiên ky đồng bất nhất tâm.

七杀欺主有刚强之仆, 多盗家财, 武曲同背主廉贞欠力, 加羊陀火铃空劫全, 难招. Thất sát khi chủ hữu cương cường chi phó, đa đạo gia tài, vũ khúc đồng bối chủ liêm trinh khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn, nan chiêu.

破军入庙得力, 陷宫招怨背主, 武曲同违背, 紫微同得力, 廉贞同欠力, 加羊陀火铃空劫难招. Phá quân nhập miếu đắc lực, hãm cung chiêu oán bối chủ, vũ khúc đồng vi bối, tử vi đồng đắc lực, liêm trinh đồng khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp nan chiêu.

文昌入庙独守得力助主, 加羊陀火铃空劫虽有背主. Văn xương nhập miếu độc thủ đắc lực trợ chủ, gia dương đà hỏa linh không kiếp tuy hữu bối chủ.

文曲入庙得力, 陷宫无分, 加羊陀火铃空劫怨主逃走. Văn khúc nhập miếu đắc lực, hãm cung vô phân, gia dương đà hỏa linh không kiếp oán chủ đào tẩu.

左辅独守旺相一呼百诺, 加羊陀火铃空劫耗忌背主难招. Tả phụ độc thủ vượng tương nhất hô bách nặc, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kị bối chủ nan chiêu.

右弼独守成行, 加羊陀火铃空劫耗忌, 背主盗财而走. Hữu bật độc thủ thành hành, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kị, bối chủ đạo tài nhi tẩu.

禄存奴仆多, 加吉星卫主起家, 见羊陀火铃耗忌欠力. Lộc tồn nô phó đa, gia cát tinh vệ chủ khởi gia, kiến dương đà hỏa linh háo kị khiếm lực.

擎羊背主招怨不得力, 有也不长久入庙晚年方可招. Kình dương bối chủ chiêu oán bất đắc lực, hữu dã bất trường cửu nhập miếu vãn niên phương khả chiêu.

陀罗奴仆欠力怨主, 入庙加吉星有分. Đà la nô phó khiếm lực oán chủ, nhập miếu gia cát tinh hữu phân.

火星独守怨主不得力, 加吉星入庙可招一二. Hỏa tinh độc thủ oán chủ bất đắc lực, gia cát tinh nhập miếu khả chiêu nhất nhị.

铃星独守不得力, 恨主, 会吉星入庙, 助主卫家, 加空劫耗忌全欠力. Linh tinh độc thủ bất đắc lực, hận chủ, hội cát tinh nhập miếu, trợ chủ vệ gia, gia không kiếp háo kị toàn khiếm lực.

斗君过度逢吉星则奴仆归顺. 逢凶忌耗杀或恨主而走, 或凶奴仆而招是非. Đấu quân quá độ phùng cát tinh tắc nô phó quy thuận. Phùng hung kị háo sát hoặc hận chủ nhi tẩu, hoặc hung nô phó nhi chiêu thị phi.

九 官禄 Cửu quan lộc

紫微庙旺遇左右昌曲魁钺, 轩胜位至封候伯, 加羊陀火铃平常, 天府同权贵名利两全, 天相加内外权贵清正, 破军同闹中安身. Tử vi miếu vượng ngộ tả hữu xương khúc khôi việt, hiên thắng vị chí phong hậu bá, gia dương đà hỏa linh bình thường, thiên phủ đồng quyền quý danh lợi lưỡng toàn, thiên tương gia nội ngoại quyền quý thanh chính, phá quân đồng nháo trung an thân.

天机入庙权贵, 会文曲为良巨, 见羊陀火铃方宜, 天梁同文武之材, 太阴同名振边夷, 陷宫退官失职, 吏员立脚. Thiên ky nhập miếu quyền quý, hội văn khúc vi lương cự, kiến dương đà hỏa linh phương nghi, thiên lương đồng văn vũ chi tài, thái âm đồng danh chấn biên di, hãm cung thối quan thất chức, lại viên lập cước.

太阳入庙文武为良, 不见羊陀火铃吉, 太阴同贵显, 左右昌曲魁钺同更君科禄权, 定居一品之贵. Thái dương nhập miếu văn vũ vi lương, bất kiến dương đà hỏa linh cát, thái âm đồng quý hiển, tả hữu xương khúc khôi việt đồng canh quân khoa lộc quyền, định cư nhất phẩm chi quý.

武曲入庙与昌曲左右同宫, 武职峥嵘, 常人发福, 会科权禄为财富之官, 贪狼同为贪污之官, 破军同军旅内出身, 与安身七杀同横立功名, 陷宫及陀铃劫忌功名无分. Vũ khúc nhập miếu dữ xương khúc tả hữu đồng cung, vũ chức tranh vanh, thường nhân phát phúc, hội khoa quyền lộc vi tài phú chi quan, tham lang đồng vi tham ô chi quan, phá quân đồng quân lữ nội xuất thân, dữ an thân thất sát đồng hoành lập công danh, hãm cung cập đà linh kiếp kị công danh vô phân.

天同入庙文武皆宜, 无羊陀火铃吉, 巨门同先小后大, 太阳昌曲科权禄吉美天姿, 同权贵太阴同, 陷宫胥更论. Thiên đồng nhập miếu văn vũ giai nghi, vô dương đà hỏa linh cát, cự môn đồng tiên tiểu hậu đại, thái dương xương khúc khoa quyền lộc cát mỹ thiên tư, đồng quyền quý thái âm đồng, hãm cung tư canh luận.

廉贞入庙武职权贵不耐久, 贪狼同闹中权贵, 紫微会三方文职谕, 七杀同军旅出身, 天相天府同衣锦富贵. Liêm trinh nhập miếu vũ chức quyền quý bất nại cửu, tham lang đồng nháo trung quyền quý, tử vi hội tam phương văn chức dụ, thất sát đồng quân lữ xuất thân, thiên tương thiên phủ đồng y cẩm phú quý.

天府入庙文武皆吉, 无羊陀火铃空耗全美, 紫微同文武声名, 廉贞武曲同权贵, 见空劫平常. Thiên phủ nhập miếu văn vũ giai cát, vô dương đà hỏa linh không háo toàn mỹ, tử vi đồng văn vũ thanh danh, liêm trinh vũ khúc đồng quyền quý, kiến không kiếp bình thường.

太阴入庙多贵, 陷地气高横破难显达, 会太阳昌曲左右三品之贵, 天同同文武皆宜, 天机同闹中进身吏员立脚. Thái âm nhập miếu đa quý, hãm địa khí cao hoành phá nan hiển đạt, hội thái dương xương khúc tả hữu tam phẩm chi quý, thiên đồng đồng văn vũ giai nghi, thiên ky đồng nháo trung tiến thân lại viên lập cước.

贪狼入庙遇火铃武职掌大权, 紫微同文武之职权贵非小, 陷宫贪污之官, 加羊陀空劫平常. Tham lang nhập miếu ngộ hỏa linh vũ chức chưởng đại quyền, tử vi đồng văn vũ chi chức quyền quý phi tiểu, hãm cung tham ô chi quan, gia dương đà không kiếp bình thường.

巨门入庙武职权贵, 文人不耐久, 太阳同有进退, 入庙久长, 天机同在卯宫吉美, 在酉宫虽美无始终, 陷宫遭悔吝, 加羊陀火铃空劫更不美, 退宫卸职. Cự môn nhập miếu vũ chức quyền quý, văn nhân bất nại cửu, thái dương đồng hữu tiến thối, nhập miếu cửu trường, thiên ky đồng tại mão cung cát mỹ, tại dậu cung tuy mỹ vô thủy chung, hãm cung tao hối lận, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh bất mỹ, thối cung tá chức.

天相入庙文武皆宜食禄千钟, 陷地成败, 紫微同权贵, 昌曲左右同权显荣贵, 武曲同边夷之职, 廉贞同峥嵘权贵, 加羊陀火铃空劫有贬谪. Thiên tương nhập miếu văn vũ giai nghi thực lộc thiên chung, hãm địa thành bại, tử vi đồng quyền quý, xương khúc tả hữu đồng quyền hiển vinh quý, vũ khúc đồng biên di chi chức, liêm trinh đồng tranh vanh quyền quý, gia dương đà hỏa linh không kiếp hữu biếm trích.

天梁庙午会左右魁钺, 文武之材天同同权贵不小, 天机同峥嵘贵显, 加羊陀火铃空劫平. Thiên lương miếu ngọ hội tả hữu khôi việt, văn vũ chi tài thiên đồng đồng quyền quý bất tiểu, thiên ky đồng tranh vanh quý hiển, gia dương đà hỏa linh không kiếp bình.

七杀庙旺武职峥嵘权贵非小, 不宜文人, 武曲同权贵, 廉贞同功名显达. Thất sát miếu vượng vũ chức tranh vanh quyền quý phi tiểu, bất nghi văn nhân, vũ khúc đồng quyền quý, liêm trinh đồng công danh hiển đạt.

破军庙旺武职轩胜, 武曲同加权禄, 文昌文曲显达, 加羊陀火铃平常, 紫微同宫名振扬, 廉贞同文人不耐久, 胥吏最美. Phá quân miếu vượng vũ chức hiên thắng, vũ khúc đồng gia quyền lộc, văn xương văn khúc hiển đạt, gia dương đà hỏa linh bình thường, tử vi đồng cung danh chấn dương, liêm trinh đồng văn nhân bất nại cửu, tư lại tối mỹ.

文昌入庙太阳同加吉科权禄, 文武之材, 同天府文曲富贵双全. Văn xương nhập miếu thái dương đồng gia cát khoa quyền lộc, văn vũ chi tài, đồng thiên phủ văn khúc phú quý song toàn.

文曲庙旺文武皆宜, 陷宫与天机太阴同宫, 胥吏权贵, 会紫府左右近君频而执政, 加羊陀火铃空劫平常. Văn khúc miếu vượng văn vũ giai nghi, hãm cung dữ thiên ky thái âm đồng cung, tư lại quyền quý, hội tử phủ tả hữu cận quân tần nhi chấp chính, gia dương đà hỏa linh không kiếp bình thường.

左辅入庙文武之材, 武职最旺, 不利文人, 会吉星身中清, 文武皆良, 见羊陀火铃空劫进退声名. Tả phụ nhập miếu văn vũ chi tài, vũ chức tối vượng, bất lợi văn nhân, hội cát tinh thân trung thanh, văn vũ giai lương, kiến dương đà hỏa linh không kiếp tiến thối thanh danh.

右弼宜居武职, 不和文人, 与紫府昌曲同, 财官双美, 陷宫成败有贬谪, 见美陀火铃空劫亦有黜降. Hữu bật nghi cư vũ chức, bất hòa văn nhân, dữ tử phủ xương khúc đồng, tài quan song mỹ, hãm cung thành bại hữu biếm trích, kiến mỹ đà hỏa linh không kiếp diệc hữu truất hàng.

禄存会吉文武皆良, 财官双美, 子孙爵秩, 诸宫为美. Lộc tồn hội cát văn vũ giai lương, tài quan song mỹ, tử tôn tước trật, chư cung vi mỹ. 擎羊入庙最利武职, 同吉星权贵, 陷地平常, 虚名而已. Kình dương nhập miếu tối lợi vũ chức, đồng cát tinh quyền quý, hãm địa bình thường, hư danh nhi dĩ. 陀罗独守平常, 加吉星亦虚名而已. Đà la độc thủ bình thường, gia cát tinh diệc hư danh nhi dĩ. 火星晚年功名遂心, 早年成败, 会紫微贪狼吉, 陷地不美. Hỏa tinh vãn niên công danh toại tâm, tảo niên thành bại, hội tử vi tham lang cát, hãm địa bất mỹ. 铃星独守旺宫吉, 陷地不美, 加诸吉星权贵. Linh tinh độc thủ vượng cung cát, hãm địa bất mỹ, gia chư cát tinh quyền quý. 斗君遇吉其年月财官旺, 逢凶忌财官不显达, 有劳禄奔波. Đấu quân ngộ cát kỳ niên nguyệt tài quan vượng, phùng hung kị tài quan bất hiển đạt, hữu lao lộc bôn ba. 定公卿 Định công khanh 辅弼星缠帝座中, 高官三品入朝中, 空亡恶曜三方见, 指是虚名受荫封. Phụ bật tinh triền đế tọa trung, cao quan tam phẩm nhập triêu trung, không vong ác diệu tam phương kiến, chỉ thị hư danh thụ ấm phong.

定两官府 Định lưỡng quan phủ 昌曲二曜最难逢, 建节封侯笑语中, 若然凶杀来临破, 须然好处也成凶. Xương khúc nhị diệu tối nan phùng, kiến tiết phong hầu tiếu ngữ trung, nhược nhiên hung sát lai lâm phá, tu nhiên hảo xử dã thành hung.

定文官 Định văn quan

文官昌曲挂朝衣, 官禄之中喜有之, 紫相更兼权禄至, 定居风宪肃朝仪. Văn quan xương khúc quải triêu y, quan lộc chi trung hỉ hữu chi, tử tương canh kiêm quyền lộc chí, định cư phong hiến túc triêu nghi.

定武官 Định vũ quan 将军武曜最为良, 帝座权衡在禄乡, 辅弼二星兼拱照, 金章玉带佐皇王. Tương quân vũ diệu tối vi lương, đế tọa quyền hành tại lộc hương, phụ bật nhị tinh kiêm củng chiếu, kim chương ngọc đái tá hoàng vương.

定曹吏 Định tào lại

太阳化官在阳宫, 更有光辉使不凶, 若逢紫府兼左右, 一生曹吏逞英雄. Thái dương hóa quan tại dương cung, canh hữu quang huy sử bất hung, nhược phùng tử phủ kiêm tả hữu, nhất sinh tào lại sính anh hùng.

十 田宅 Thập điền trạch

紫微茂盛自置旺相, 加羊陀火铃空劫, 有置有去, 破军同退祖, 天相同有见成家业, 得左右昌曲. Tử vi mậu thịnh tự trí vượng tương, gia dương đà hỏa linh không kiếp, hữu trí hữu khứ, phá quân đồng thối tổ, thiên tương đồng hữu kiến thành gia nghiệp, đắc tả hữu xương khúc.

天机退祖新创置, 巨门同在卯宫有田庄, 在酉宫不守祖业, 先大后小, 天梁同有置晚年富, 太阴同自置旺相. Thiên ky thối tổ tân sang trí, cự môn đồng tại mão cung hữu điền trang, tại dậu cung bất thủ tổ nghiệp, tiên đại hậu tiểu, thiên lương đồng hữu trí vãn niên phú, thái âm đồng tự trí vượng tương.

太阳入庙得祖业, 初旺未平, 太阴同加吉星田多, 巨门同在寅宫旺盛, 在申宫退祖, 不为无田产, 陷地逢羊陀火铃空劫全无. Thái dương nhập miếu đắc tổ nghiệp, sơ vượng vị bình, thái âm đồng gia cát tinh điền đa, cự môn đồng tại dần cung vượng thịnh, tại thân cung thối tổ, bất vi vô điền sản, hãm địa phùng dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô. 武曲单居旺地, 得祖父大业, 陷地退后方成, 破军大耗同破荡家产, 有也不耐久, 天相同先见破后方有, 七杀同心不欲, 天府同守见成家业, 贪狼同晚置, 见火铃星同极美, 田产茂盛, 同空劫有进有退. Vũ khúc đan cư vượng địa, đắc tổ phụ đại nghiệp, hãm địa thối hậu phương thành, phá quân đại háo đồng phá đãng gia sản, hữu dã bất nại cửu, thiên tương đồng tiên kiến phá hậu phương hữu, thất sát đồng tâm bất dục, thiên phủ đồng thủ kiến thành gia nghiệp, tham lang đồng vãn trí, kiến hỏa linh tinh đồng cực mỹ, điền sản mậu thịnh, đồng không kiếp hữu tiến hữu thối.

天同先少后多, 自置甚旺, 巨门同田少, 太阴同入庙大富, 天梁同先退后进, 加羊陀火铃空忌全无. Thiên đồng tiên thiểu hậu đa, tự trí thậm vượng, cự môn đồng điền thiểu, thái âm đồng nhập miếu đại phú, thiên lương đồng tiên thối hậu tiến, gia dương đà hỏa linh không kị toàn vô.

廉贞破祖, 贪狼同有祖业, 不耐久, 七杀同自置, 天府同守见成家业, 天相同先无后有. Liêm trinh phá tổ, tham lang đồng hữu tổ nghiệp, bất nại cửu, thất sát đồng tự trí, thiên phủ đồng thủ kiến thành gia nghiệp, thiên tương đồng tiên vô hậu hữu. 天府田园茂盛, 守祖自置旺相, 紫微同大富, 廉贞武曲同守祖业荣昌, 见羊陀火铃空劫更少, 有成败. Thiên phủ điền viên mậu thịnh, thủ tổ tự trí vượng tương, tử vi đồng đại phú, liêm trinh vũ khúc đồng thủ tổ nghiệp vinh xương, kiến dương đà hỏa linh không kiếp canh thiểu, hữu thành bại.

太阴入庙田多, 陷地加忌及羊陀火铃空劫田全无, 天机同自创置, 天同同白手自置, 同左右权禄及禄存主多田产. Thái âm nhập miếu điền đa, hãm địa gia kị cập dương đà hỏa linh không kiếp điền toàn vô, thiên ky đồng tự sang trí, thiên đồng đồng bạch thủ tự trí, đồng tả hữu quyền lộc cập lộc tồn chủ đa điền sản.

贪狼陷宫退祖一世田少, 庙旺有祖业, 也去中未自有置, 廉贞同无分, 紫微同有祖业, 武曲同晚置, 见火铃星守祖业, 有自创, 但恐火焚屋宅. Tham lang hãm cung thối tổ nhất thế điền thiểu, miếu vượng hữu tổ nghiệp, dã khứ trung vị tự hữu trí, liêm trinh đồng vô phân, tử vi đồng hữu tổ nghiệp, vũ khúc đồng vãn trí, kiến hỏa linh tinh thủ tổ nghiệp, hữu tự sang, đãn khủng hỏa phần ốc trạch.

巨门庙旺横发置买, 陷地无分, 因田产招非, 太阳同先无后有, 加羊陀火铃空劫田宅全无. Cự môn miếu vượng hoành phát trí mãi, hãm địa vô phân, nhân điền sản chiêu phi, thái dương đồng tiên vô hậu hữu, gia dương đà hỏa linh không kiếp điền trạch toàn vô.

天相庙旺有分, 紫微同自置, 武曲同无分, 廉贞加羊陀火铃空劫飘零祖业. Thiên tương miếu vượng hữu phân, tử vi đồng tự trí, vũ khúc đồng vô phân, liêm trinh gia dương đà hỏa linh không kiếp phiêu linh tổ nghiệp.

天梁入庙旺有祖业, 天同同先难后易, 天机同不见羊陀火铃空劫, 终有田宅. Thiên lương nhập miếu vượng hữu tổ nghiệp, thiên đồng đồng tiên nan hậu dịch, thiên ky đồng bất kiến dương đà hỏa linh không kiếp, chung hữu điền trạch.

破军在子午宫守祖业荣昌, 但见有进退, 加羊陀火铃退祖田少, 紫微同有见成家业, 廉贞同先破后有置, 耗忌全无. Phá quân tại tử ngọ cung thủ tổ nghiệp vinh xương, đãn kiến hữu tiến thối, gia dương đà hỏa linh thối tổ điền thiểu, tử vi đồng hữu kiến thành gia nghiệp, liêm trinh đồng tiên phá hậu hữu trí, háo kị toàn vô.

文昌会诸吉田园广置, 加羊陀火铃空劫败祖. Văn xương hội chư cát điền viên nghiễm trí, gia dương đà hỏa linh không kiếp bại tổ.

文曲旺地有分, 守祖业, 加吉星自置, 同羊陀火铃空劫凑有进有退. Văn khúc vượng địa hữu phân, thủ tổ nghiệp, gia cát tinh tự trí, đồng dương đà hỏa linh không kiếp thấu hữu tiến hữu thối.

左辅有祖业, 加羊陀火铃空劫退祖, 田地少, 会吉星多. Tả phụ hữu tổ nghiệp, gia dương đà hỏa linh không kiếp thối tổ, điền địa thiểu, hội cát tinh đa.

禄存田园多旺自置, 会吉星承祖业荣昌, 加羊陀火铃空劫田宅少. Lộc tồn điền viên đa vượng tự trí, hội cát tinh thừa tổ nghiệp vinh xương, gia dương đà hỏa linh không kiếp điền trạch thiểu.

擎羊入庙先破后成陷地加空劫退祖业. Kình dương nhập miếu tiên phá hậu thành hãm địa gia không kiếp thối tổ nghiệp. 陀罗退祖辛勤度日, 加吉星先无后有, 加空劫全无. Đà la thối tổ tân cần độ nhật, gia cát tinh tiên vô hậu hữu, gia không kiếp toàn vô.

火星独守, 退祖业, 会吉星先无后有, 加空劫全无. Hỏa tinh độc thủ, thối tổ nghiệp, hội cát tinh tiên vô hậu hữu, gia không kiếp toàn vô.

铃星退祖, 入庙加吉星自有置, 见空劫全无. Linh tinh thối tổ, nhập miếu gia cát tinh tự hữu trí, kiến không kiếp toàn vô. 斗君过度遇吉星其年田产倍进, 逢凶杀忌耗退败. Đấu quân quá độ ngộ cát tinh kỳ niên điền sản bội tiến, phùng hung sát kị háo thối bại.

十一 福德 Thập nhất phúc đức

紫微福厚享福安乐, 天府天相同终身获吉, 破军同劳心费力不安, 加羊陀铃空劫福薄, 天机同享福终身. Tử vi phúc hậu hưởng phúc an nhạc, thiên phủ thiên tương đồng chung thân hoạch cát, phá quân đồng lao tâm phí lực bất an, gia dương đà linh không kiếp phúc bạc, thiên ky đồng hưởng phúc chung thân.

天机先劳后逸, 巨门同劳力欠安, 天梁同享福, 太阴同主快乐, 加羊陀火铃空劫奔走不得宁静. Thiên ky tiên lao hậu dật, cự môn đồng lao lực khiếm an, thiên lương đồng hưởng phúc, thái âm đồng chủ khoái nhạc, gia dương đà hỏa linh không kiếp bôn tẩu bất đắc trữ tĩnh.

太阳忙中发福, 太阴同快乐, 巨门同费力欠安, 天梁同快乐, 女人会吉星, 招贤明之夫, 享福, 加羊陀火铃空劫忌耗, 终身不美之论. Thái dương mang trung phát phúc, thái âm đồng khoái nhạc, cự môn đồng phí lực khiếm an, thiên lương đồng khoái nhạc, nữ nhân hội cát tinh, chiêu hiền minh chi phu, hưởng phúc, gia dương đà hỏa linh không kiếp kị háo, chung thân bất mỹ chi luận.

武曲劳心费力, 入庙安然享福, 破军同东走西行, 不宁静, 天相同老境安康, 七杀同欠安康, 贪狼同晚年享福, 见火铃星安逸, 加羊陀操心得力. Vũ khúc lao tâm phí lực, nhập miếu an nhiên hưởng phúc, phá quân đồng đông tẩu tây hành, bất trữ tĩnh, thiên tương đồng lão cảnh an khang, thất sát đồng khiếm an khang, tham lang đồng vãn niên hưởng phúc, kiến hỏa linh tinh an dật, gia dương đà thao tâm đắc lực.

天同快乐有福有寿, 巨门同多忧少喜, 太阴同享福, 天梁同清闲快乐. Thiên đồng khoái nhạc hữu phúc hữu thọ, cự môn đồng đa ưu thiểu hỉ, thái âm đồng hưởng phúc, thiên lương đồng thanh nhàn khoái nhạc.

廉贞独守忙中生福, 天相同有福有寿, 天府同安乐无忧, 破军同不守静, 劳心费力, 再加羊陀火铃劳苦终身, 末年如意. Liêm trinh độc thủ mang trung sinh phúc, thiên tương đồng hữu phúc hữu thọ, thiên phủ đồng an nhạc vô ưu, phá quân đồng bất thủ tĩnh, lao tâm phí lực, tái gia dương đà hỏa linh lao khổ chung thân, mạt niên như ý.

天府安静享福, 紫微同快乐, 廉贞同身安心忙, 武曲同早年更辛苦, 中晚安乐享福, 加羊陀火铃空劫耗忌劳苦过日. Thiên phủ an tĩnh hưởng phúc, tử vi đồng khoái nhạc, liêm trinh đồng thân an tâm mang, vũ khúc đồng tảo niên canh tân khổ, trung vãn an nhạc hưởng phúc, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kị lao khổ quá nhật.

太阴入庙享福快乐, 太阳同极美, 僧道亦清洁享福, 天机同心忙, 天同同安静无忧, 加羊陀火铃空劫, 有忧有喜, 不得安静. Thái âm nhập miếu hưởng phúc khoái nhạc, thái dương đồng cực mỹ, tăng đạo diệc thanh khiết hưởng phúc, thiên ky đồng tâm mang, thiên đồng đồng an tĩnh vô ưu, gia dương đà hỏa linh không kiếp, hữu ưu hữu hỉ, bất đắc an tĩnh.

贪狼劳心不安, 廉贞同福薄, 紫微同晚年快乐. Tham lang lao tâm bất an, liêm trinh đồng phúc bạc, tử vi đồng vãn niên khoái nhạc.

巨门劳力不安, 太阳同有忧有喜, 天机同心忙不安, 天同同享福, 加羊陀火铃空劫生平多忧. Cự môn lao lực bất an, thái dương đồng hữu ưu hữu hỉ, thiên ky đồng tâm mang bất an, thiên đồng đồng hưởng phúc, gia dương đà hỏa linh không kiếp sinh bình đa ưu.

天相安逸享福有寿, 紫微同快乐, 天机同忙中吉, 太阳同福寿双全加羊陀火铃空劫不得心静. Thiên tương an dật hưởng phúc hữu thọ, tử vi đồng khoái nhạc, thiên ky đồng mang trung cát, thái dương đồng phúc thọ song toàn gia dương đà hỏa linh không kiếp bất đắc tâm tĩnh.

七杀入庙享福, 陷地加羊陀火铃劳心费力, 武曲同欠安, 廉贞同辛勤, 紫微同先劳后逸, 末年方如意遂心, 女人单居福德, 则必为娼婢. Thất sát nhập miếu hưởng phúc, hãm địa gia dương đà hỏa linh lao tâm phí lực, vũ khúc đồng khiếm an, liêm trinh đồng tân cần, tử vi đồng tiên lao hậu dật, mạt niên phương như ý toại tâm, nữ nhân đan cư phúc đức, tắc tất vi xướng tỳ.

破军劳心费力, 武曲同欠安, 廉贞同辛勤, 紫微同安乐, 加羊陀火铃空劫操心, 不得宁静. Phá quân lao tâm phí lực, vũ khúc đồng khiếm an, liêm trinh đồng tân cần, tử vi đồng an nhạc, gia dương đà hỏa linh không kiếp thao tâm, bất đắc trữ tĩnh.

文昌加吉星入庙享福快乐, 陷地遇羊陀火铃空劫, 心身俱不得安静. Văn xương gia cát tinh nhập miếu hưởng phúc khoái nhạc, hãm địa ngộ dương đà hỏa linh không kiếp, tâm thân câu bất đắc an tĩnh.

左辅加吉星享福独守, 晚年安宁, 加羊陀火铃空劫辛勤. Tả phụ gia cát tinh hưởng phúc độc thủ, vãn niên an trữ, gia dương đà hỏa linh không kiếp tân cần.

右弼生平福禄全美, 加吉星一生少忧, 见羊陀火铃空劫, 凑劳心欠安. Hữu bật sinh bình phúc lộc toàn mỹ, gia cát tinh nhất sinh thiểu ưu, kiến dương đà hỏa linh không kiếp, thấu lao tâm khiếm an.

禄存终身福厚安静处世, 加吉星有喜有福, 见羊陀火铃空劫, 心身不得宁静. Lộc tồn chung thân phúc hậu an tĩnh xử thế, gia cát tinh hữu hỉ hữu phúc, kiến dương đà hỏa linh không kiếp, tâm thân bất đắc trữ tĩnh.

魁钺有贵人, 为伴享福快乐. Khôi việt hữu quý nhân, vi bạn hưởng phúc khoái nhạc.

擎羊入庙动中有福, 陷宫劳心欠力, 得吉星, 同减忧独守身心不安. Kình dương nhập miếu động trung hữu phúc, hãm cung lao tâm khiếm lực, đắc cát tinh, đồng giảm ưu độc thủ thân tâm bất an.

陀罗独守辛勤, 入庙有福禄, 陷地奔驰, 加吉星晚年有福. Đà la độc thủ tân cần, nhập miếu hữu phúc lộc, hãm địa bôn trì, gia cát tinh vãn niên hữu phúc.

火星欠安劳力辛勤, 加吉星晚年遂志. Hỏa tinh khiếm an lao lực tân cần, gia cát tinh vãn niên toại chí.

铃星劳苦, 加吉星平和, 独守辛勤. Linh tinh lao khổ, gia cát tinh bình hòa, độc thủ tân cần.

斗君遇吉其年安静, 逢杀不宁. Đấu quân ngộ cát kỳ niên an tĩnh, phùng sát bất trữ.

岁君大小限过, 逢吉则享福, 逢凶则劳力辛苦. Tuế quân đại tiểu hạn quá, phùng cát tắc hưởng phúc, phùng hung tắc lao lực tân khổ.

十二 父母 Thập nhị phụ mẫu

凡看父母以太阳星为父, 太阴星为母. 太阳在陷宫主先克父, 太阴星在陷宫主先克母. 如二星具在陷地, 只以人之本生时, 日生者主父存, 夜生者主母在. 若夜生者 太阴星主母存, 反背不明主母先克. 日生时者主父在, 反背暗晦主父先克. 余试之屡验矣, 学者宜细心识之. 先有本宫某星主刑克, 又加恶杀的以刑克断之, 据理参详, 在乎人之自悟耳. Phàm khán phụ mẫu dĩ thái dương tinh vi phụ, thái âm tinh vi mẫu. Thái dương tại hãm cung chủ tiên khắc phụ, thái âm tinh tại hãm cung chủ tiên khắc mẫu. Như nhị tinh cụ tại hãm địa, chích dĩ nhân chi bản sinh thì, nhật sinh giả chủ phụ tồn, dạ sinh giả chủ mẫu tại. Nhược dạ sinh giả thái âm tinh chủ mẫu tồn, phản bối bất minh chủ mẫu tiên khắc. Nhật sinh thì giả chủ phụ tại, phản bối ám hối chủ phụ tiên khắc. Dư thí chi lũ nghiệm hĩ, học giả nghi tế tâm thức chi. Tiên hữu bản cung mỗ tinh chủ hình khắc, hựu gia ác sát đích dĩ hình khắc đoạn chi, cư lý tham tường, tại hồ nhân chi tự ngộ nhĩ.

紫微无克, 天府同亦无刑, 加羊陀火铃空劫亦克, 天相同无刑, 贪狼同无杀加亦无刑, 破军同早克. Tử vi vô khắc, thiên phủ đồng diệc vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp diệc khắc, thiên tương đồng vô hình, tham lang đồng vô sát gia diệc vô hình, phá quân đồng tảo khắc.

天机庙旺无刑, 陷地逢羊陀火铃空劫, 二姓寄居, 重拜父母, 或过房入赘, 太阴同免刑, 天梁同无刑, 俱要无杀, 加有杀, 加也不免刑伤, 巨门早刑. Thiên ky miếu vượng vô hình, hãm địa phùng dương đà hỏa linh không kiếp, nhị tính ký cư, trọng bái phụ mẫu, hoặc quá phòng nhập chuế, thái âm đồng miễn hình, thiên lương đồng vô hình, câu yếu vô sát, gia hữu sát, gia dã bất miễn hình thương, cự môn tảo hình.

太阳入庙无克, 陷地克父, 加羊陀火铃空劫克父母早, 太阴同看无, 羊陀凑父母全迟刑, 巨门同加四杀空劫早克, 天梁同无刑. Thái dương nhập miếu vô khắc, hãm địa khắc phụ, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc phụ mẫu tảo, thái âm đồng khán vô, dương đà thấu phụ mẫu toàn trì hình, cự môn đồng gia tứ sát không kiếp tảo khắc, thiên lương đồng vô hình.

武曲克早, 退祖业不刑, 贪狼同刑克, 七杀同有刑, 天相同加羊陀火铃空劫刑伤. Vũ khúc khắc tảo, thối tổ nghiệp bất hình, tham lang đồng hình khắc, thất sát đồng hữu hình, thiên tương đồng gia dương đà hỏa linh không kiếp hình thương.

天同独守庙旺无刑, 加四杀重拜父母, 巨门同欠和太阴同父母双全, 天梁同无刑或退祖业, 加羊陀火铃空劫父母不全. Thiên đồng độc thủ miếu vượng vô hình, gia tứ sát trọng bái phụ mẫu, cự môn đồng khiếm hòa thái âm đồng phụ mẫu song toàn, thiên lương đồng vô hình hoặc thối tổ nghiệp, gia dương đà hỏa linh không kiếp phụ mẫu bất toàn.

廉贞难为父母, 祖重拜, 贪狼同早刑, 七杀孤克, 天府同免刑, 破军同早刑, 加羊陀火铃空劫, 父母不周全. Liêm trinh nan vi phụ mẫu, tổ trọng bái, tham lang đồng tảo hình, thất sát cô khắc, thiên phủ đồng miễn hình, phá quân đồng tảo hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp, phụ mẫu bất chu toàn.

天府父母双全, 紫微同亦无刑, 廉贞武曲同, 在庙旺无刑, 加羊陀火铃空劫主伤. Thiên phủ phụ mẫu song toàn, tử vi đồng diệc vô hình, liêm trinh vũ khúc đồng, tại miếu vượng vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp chủ thương.

太阴入庙无克, 加羊陀火铃克母, 不然过房弃祖, 太阳同无四杀父母双全, 天机同无刑天同同极美. Thái âm nhập miếu vô khắc, gia dương đà hỏa linh khắc mẫu, bất nhiên quá phòng khí tổ, thái dương đồng vô tứ sát phụ mẫu song toàn, thiên ky đồng vô hình thiên đồng đồng cực mỹ.

贪狼狼陷地早弃祖, 重拜过房, 入赘, 廉贞同早刑主孤单, 紫微同无杀加双全. Tham lang lang hãm địa tảo khí tổ, trọng bái quá phòng, nhập chuế, liêm trinh đồng tảo hình chủ cô đan, tử vi đồng vô sát gia song toàn.

巨门陷地伤克弃祖过房, 太阳同少和, 天机同重, 拜天同同或退祖无刑, 加羊陀火铃空劫父母不周全. Cự môn hãm địa thương khắc khí tổ quá phòng, thái dương đồng thiểu hòa, thiên ky đồng trọng, bái thiên đồng đồng hoặc thối tổ vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp phụ mẫu bất chu toàn.

天相庙旺无刑, 紫微同无刑克, 廉贞同亦刑, 加羊陀火铃空劫早刑. Thiên tương miếu vượng vô hình, tử vi đồng vô hình khắc, liêm trinh đồng diệc hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp tảo hình.

天梁陷地, 加羊陀火铃孤克, 弃祖入赘, 更名寄人, 保养免刑, 天同同加四杀有刑, 无杀无刑, 天机同无刑, 太阳同克迟, 加四杀空劫亦克早. Thiên lương hãm địa, gia dương đà hỏa linh cô khắc, khí tổ nhập chuế, canh danh ký nhân, bảo dưỡng miễn hình, thiên đồng đồng gia tứ sát hữu hình, vô sát vô hình, thiên ky đồng vô hình, thái dương đồng khắc trì, gia tứ sát không kiếp diệc khắc tảo.

七杀克早离祖, 六亲骨肉孤独, 武曲同亦刑, 廉贞同刑早, 紫微同加吉星无刑, 加羊陀火铃空劫, 父母不周全. Thất sát khắc tảo ly tổ, lục thân cốt nhục cô độc, vũ khúc đồng diệc hình, liêm trinh đồng hình tảo, tử vi đồng gia cát tinh vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp, phụ mẫu bất chu toàn.

破军克早离祖, 更名寄养免刑, 武曲同克早, 廉贞同亦早克, 紫微同无刑. Phá quân khắc tảo ly tổ, canh danh ký dưỡng miễn hình, vũ khúc đồng khắc tảo, liêm trinh đồng diệc tảo khắc, tử vi đồng vô hình.

文昌加吉星入庙无刑, 加羊陀火铃有刑, 或退祖二姓延生. Văn xương gia cát tinh nhập miếu vô hình, gia dương đà hỏa linh hữu hình, hoặc thối tổ nhị tính duyên sinh.

文曲独守入庙无刑, 加羊陀火铃空劫父母俱不周全. Văn khúc độc thủ nhập miếu vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp phụ mẫu câu bất chu toàn.

左辅独守无刑, 廉贞同早刑, 加文昌相生无刑, 加羊陀火铃刑伤, 退祖二姓延生. Tả phụ độc thủ vô hình, liêm trinh đồng tảo hình, gia văn xương tương sinh vô hình, gia dương đà hỏa linh hình thương, thối tổ nhị tính duyên sinh.

右弼独守无刑, 加吉星得父母庇荫, 见羊陀火铃凑, 离祖二姓安居. Hữu bật độc thủ vô hình, gia cát tinh đắc phụ mẫu tí ấm, kiến dương đà hỏa linh thấu, ly tổ nhị tính an cư.

禄存无克, 加空劫羊陀火铃, 早年有破父财, 且刑伤中不自成家计. Lộc tồn vô khắc, gia không kiếp dương đà hỏa linh, tảo niên hữu phá phụ tài, thả hình thương trung bất tự thành gia kế.

擎羊刑克早会日月重重退祖, 加吉星众免刑. Kình dương hình khắc tảo hội nhật nguyệt trọng trọng thối tổ, gia cát tinh chúng miễn hình.

陀罗幼年刑伤, 会日月重重退祖, 二姓安居, 加吉星入赘过房, 或重拜二姓延生. Đà la ấu niên hình thương, hội nhật nguyệt trọng trọng thối tổ, nhị tính an cư, gia cát tinh nhập chuế quá phòng, hoặc trọng bái nhị tính duyên sinh.

火星独守孤克, 二姓延生, 加吉星平和. Hỏa tinh độc thủ cô khắc, nhị tính duyên sinh, gia cát tinh bình hòa.

铃星刑克孤单, 二姓安居, 重拜父母, 入赘过房. Linh tinh hình khắc cô đan, nhị tính an cư, trọng bái phụ mẫu, nhập chuế quá phòng.

魁钺主父母荣贵同吉星双全. Khôi việt chủ phụ mẫu vinh quý đồng cát tinh song toàn.

斗君过度逢吉父母吉利无灾伤, 得安逸内外有喜. 遇凶则父母不利. Đấu quân quá độ phùng cát phụ mẫu cát lợi vô tai thương, đắc an dật nội ngoại hữu hỉ. Ngộ hung tắc phụ mẫu bất lợi.( còn tiếp )

Tử vi đẩu số toàn thư – quyển 1

0

歌曰

Ca viết

七杀寅申子午宫, 四夷拱手服英雄, 魁钺左右文昌会, 权禄名高食万锺, Thất sát dần thân tử ngọ cung, tứ di củng thủ phục anh hùng, khôi việt tả hữu văn xương hội, quyền lộc danh cao thực vạn chung,

杀居陷地不堪言, 凶祸犹如抱虎眠, 若是杀强无制伏, 少年恶死到黄泉. Sát cư hãm địa bất kham ngôn, hung họa do như bão hổ miên, nhược thị sát cường vô chế phục, thiểu niên ác tử đáo hoàng tuyền.

问破军所主若何.

Vấn phá quân sở chủ nhược hà?

答曰: 破军属水, 北斗第七星也, 司夫妻, 子息, 奴仆之神. 居子午入庙, 在天为杀气, 在数为耗星, 故化气曰耗. 主人暴凶狡诈, 其性奸猾, 与人寡合, 动辄损人. 不成人之善, 善助人之恶. 虐视六亲如寇雠, 处骨肉无仁义, 惟六癸六甲生人合格主富贵. 陷地加杀冲破, 巧艺残疾, 不守祖业, 僧道宜之. 女人冲破淫荡无耻. 此星居紫微则失威权; 逢天府则作奸伪; 会紫贪则鼠窃狗盗. 与廉贞火铃同度则决起官非; 与巨门同度则口舌争斗; 与刑忌同度, 则终身残疾. 与武曲入财位则东倾西败; 与文星守命一生贫士. 遇诸凶结党破败, 遇陷地其祸不轻. 惟天梁可制其恶, 天禄可解其狂. 若逢流杀交并, 家业荡空. 与文曲入于水域, 残疾, 离乡. 遇文昌于震宫, 遇吉可贵. 若女命逢之, 无媒自嫁, 丧节飘流. 凡坐人身命居子午, 贪狼七杀相拱则威震华夷. 或与武曲同居巳宫, 贪狼拱亦居台阁. 但看恶星何如? 甲癸生人入格, 到老亦不全美也. 在身命陷地, 弃祖离宗; 在兄弟骨肉参商; 在夫妻不正, 主婚姻进退; 在子息先损后成; 在财帛如汤浇雪; 在疾厄致尪赢之疾; 在迁移奔走无力; 在奴仆谤怨逃走; 在官禄主清贫; 在田宅陷度, 祖基破荡; 在福德多灾; 在父母破相刑克.

Đáp viết:

phá quân chúc thủy, bắc đấu đệ thất tinh dã, ti phu thê, tử tức, nô phó chi thần. Cư tử ngọ nhập miếu, tại thiên vi sát khí, tại sổ vi háo tinh, cố hóa khí viết háo. Chủ nhân bạo hung giảo trá, kỳ tính gian hoạt, dữ nhân quả hợp, động triếp tổn nhân. Bất thành nhân chi thiện, thiện trợ nhân chi ác. Ngược thị lục thân như khấu thù, xử cốt nhục vô nhân nghĩa, duy lục quý lục giáp sinh nhân hợp cách chủ phú quý. Hãm địa gia sát trùng phá, xảo nghệ tàn tật, bất thủ tổ nghiệp, tăng đạo nghi chi. Nữ nhân trùng phá dâm đãng vô sỉ. Thử tinh cư tử vi tắc thất uy quyền; phùng thiên phủ tắc tác gian ngụy; hội tử tham tắc thử thiết cẩu đạo. Dữ liêm trinh hỏa linh đồng độ tắc quyết khởi quan phi; dữ cự môn đồng độ tắc khẩu thiệt tranh đấu; dữ hình kị đồng độ, tắc chung thân tàn tật. Dữ vũ khúc nhập tài vị tắc đông khuynh tây bại; dữ văn tinh thủ mệnh nhất sinh bần sĩ. Ngộ chư hung kết đảng phá bại, ngộ hãm địa kỳ họa bất khinh. Duy thiên lương khả chế kỳ ác, thiên lộc khả giải kỳ cuồng. Nhược phùng lưu sát giao tịnh, gia nghiệp đãng không. Dữ văn khúc nhập vu thủy vực, tàn tật, ly hương. Ngộ văn xương vu chấn cung, ngộ cát khả quý. Nhược nữ mệnh phùng chi, vô môi tự giá, tang tiết phiêu lưu. Phàm tọa nhân thân mệnh cư tử ngọ, tham lang thất sát tương củng tắc uy chấn hoa di. Hoặc dữ vũ khúc đồng cư Tỵ cung, tham lang củng diệc cư thai các. Đãn khán ác tinh hà như? Giáp quý sinh nhân nhập cách, đáo lão diệc bất toàn mỹ dã. Tại thân mệnh hãm địa, khí tổ ly tông; tại huynh đệ cốt nhục tham thương; tại phu thê bất chính, chủ hôn nhân tiến thối; tại tử tức tiên tổn hậu thành; tại tài bạch như thang kiêu tuyết; tại tật ách trí uông doanh chi tật; tại thiên di bôn tẩu vô lực; tại nô phó báng oán đào tẩu; tại quan lộc chủ thanh bần; tại điền trạch hãm độ, tổ cơ phá đãng; tại phúc đức đa tai; tại phụ mẫu phá tương hình khắc.

问文昌星所主若何?

Vấn văn xương tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 文昌主科甲, 守身命主人幽闲儒雅, 清秀魁梧, 博文广记, 机变异常, 一举成名, 披绯衣紫, 福寿双全. 纵四杀冲破不为下贱. 女人加吉得地, 衣禄充足. 四杀冲破, 偏房下贱, 僧道宜之. 加权禄厚重有师号. Đáp viết: văn xương chủ khoa giáp, thủ thân mệnh chủ nhân u nhàn nho nhã, thanh tú khôi ngô, bác văn nghiễm ký, ky biến dị thường, nhất cử thành danh, phi phi y tử, phúc thọ song toàn. Túng tứ sát trùng phá bất vi hạ tiện. Nữ nhân gia cát đắc địa, y lộc sung túc. Tứ sát trùng phá, thiên phòng hạ tiện, tăng đạo nghi chi. Gia quyền lộc hậu trọng hữu sư hào.

歌曰

Ca viết

文昌主科甲, 辰巳是旺地, 利午嫌卯酉, 火生人不利, 眉目定分明, 相貌极俊丽, Văn xương chủ khoa giáp, thần Tỵ thị vượng địa, lợi ngọ hiềm mão dậu, hỏa sinh nhân bất lợi, mi mục định phân minh, tương mạo cực tuấn lệ,

喜于金生人, 富贵双全美, 先难而后易, 中晚有声名, 太阳荫福集, 传胪第一名. Hỉ vu kim sinh nhân, phú quý song toàn mỹ, tiên nan nhi hậu dịch, trung vãn hữu thanh danh, thái dương ấm phúc tập, truyện lư đệ nhất danh.

问文曲星所主若何?

Vấn văn khúc tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 文曲属水, 北斗第四星也, 主科甲文车之宿. 其象属水, 与文昌同协, 吉数最为祥, 临身命中作科第之客. 桃花浪暖, 入仕无疑. 于官禄面君颜而执政. 单居身命, 吏逢凶曜, 亦作无名舌辩之徒. 与廉贞共处必作公吏官. 身与太阴同行, 定系九流术士. 怕逢破军恐临水以生灾; 嫌遇贪狼莅政事而颠倒. 逢七杀刑忌囚及诸恶曜, 诈伪莫逃. 逢巨门共其度, 和而丧志. 女命不宜于逢, 水性杨花. 忌入土宫, 限临蹭蹬. 若禄存, 化禄来缠, 不可以为凶论. Đáp viết: văn khúc chúc thủy, bắc đấu đệ tứ tinh dã, chủ khoa giáp văn xa chi túc. Kỳ tượng chúc thủy, dữ văn xương đồng hiệp, cát sổ tối vi tường, lâm thân mệnh trung tác khoa đệ chi khách. Đào hoa lãng noãn, nhập sĩ vô nghi. Vu quan lộc diện quân nhan nhi chấp chính. Đan cư thân mệnh, lại phùng hung diệu, diệc tác vô danh thiệt biện chi đồ. Dữ liêm trinh cộng xử tất tác công lại quan. Thân dữ thái âm đồng hành, định hệ cửu lưu thuật sĩ. Phạ phùng phá quân khủng lâm thủy dĩ sinh tai; hiềm ngộ tham lang lỵ chính sự nhi điên đảo. Phùng thất sát hình kị tù cập chư ác diệu, trá ngụy mạc đào. Phùng cự môn cộng kỳ độ, hòa nhi tang chí. Nữ mệnh bất nghi vu phùng, thủy tính dương hoa. Kị nhập thổ cung, hạn lâm thặng đặng. Nhược lộc tồn, hóa lộc lai triền, bất khả dĩ vi hung luận.

希夷先生曰:

文曲守身命, 居巳酉丑宫居侯伯. 武贪三合同垣, 将相之格, 文昌遇合亦然. 若陷宫

Hi di tiên sinh viết: văn khúc thủ thân mệnh, cư Tỵ dậu sửu cung cư hầu bá. Vũ tham tam hợp đồng viên, tương tương chi cách, văn xương ngộ hợp diệc nhiên. Nhược hãm cung

午戌之地, 巨门羊陀冲破, 丧命夭折, 水大惊险. 若亥卯未旺地, 与天梁天相会主聪明博学, 杀冲破只宜僧道. 若女命值之清秀聪明主贵, 若陷地冲破淫而且贱. Ngọ tuất chi địa, cự môn dương đà trùng phá, tang mệnh yêu chiết, thủy đại kinh hiểm. Nhược hợi mão vị vượng địa, dữ thiên lương thiên tương hội chủ thông minh bác học, sát trùng phá chích nghi tăng đạo. Nhược nữ mệnh trị chi thanh tú thông minh chủ quý, nhược hãm địa trùng phá dâm nhi thả tiện.

问流年昌曲若何? Vấn lưu niên xương khúc nhược hà? 答曰: 命逢流年昌曲, 为科名科甲. 大小二限逢之, 三合拱照太阳, 又照流年禄; 小限太岁逢魁钺, 左右, 台座, 日月, 科权禄马三方拱照, 决然高中无疑. 然亦此数星俱全方为大吉, 但以流年科甲为主. 如命限值之, 其余吉曜, 若得二三拱照, 亦必高中. 但二星在巳酉得地, 不富即贵, 只是不能耐久. Đáp viết: mệnh phùng lưu niên xương khúc, vi khoa danh khoa giáp. Đại tiểu nhị hạn phùng chi, tam hợp củng chiếu thái dương, hựu chiếu lưu niên lộc; tiểu hạn thái tuế phùng khôi việt, tả hữu, thai tọa, nhật nguyệt, khoa quyền lộc mã tam phương củng chiếu, quyết nhiên cao trung vô nghi. Nhiên diệc thử sổ tinh câu toàn phương vi đại cát, đãn dĩ lưu niên khoa giáp vi chủ. Như mệnh hạn trị chi, kỳ dư cát diệu, nhược đắc nhị tam củng chiếu, diệc tất cao trung. Đãn nhị tinh tại Tỵ dậu đắc địa, bất phú tức quý, chích thị bất năng nại cửu.

歌曰

Ca viết

南北昌曲星, 数中推第一, 身命最为佳, 诸吉恐非吉, 得居人命上, 桃花浪三汲, Nam bắc xương khúc tinh, sổ trung thôi đệ nhất, thân mệnh tối vi giai, chư cát khủng phi cát, đắc cư nhân mệnh thượng, đào hoa lãng tam cấp,

入仕更无虚, 从容要辅弼, 只恐恶杀临, 火铃羊陀激, 若还逢陷地, 苗而不秀实, Nhập sĩ canh vô hư, tòng dung yếu phụ bật, chích khủng ác sát lâm, hỏa linh dương đà kích, nhược hoàn phùng hãm địa, miêu nhi bất tú thực,

不是公吏辈, 九流工数术, 无破宰职权, 女人多淫佚, 乐居亥子宫, 空亡官无益. Bất thị công lại bối, cửu lưu công sổ thuật, vô phá tể chức quyền, nữ nhân đa dâm dật, nhạc cư hợi tử cung, không vong quan vô ích.

问左辅所主若何?

Vấn tả phụ sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 左辅帝极主宰之星, 守身命诸宫降福. 主人形貌敦厚慷慨风流. 紫府禄权若得三合冲照, 主文武大贵. 火忌冲破, 虽富贵不久. 僧道清闲, 所以温重贤晓, 旺地封赠. 火忌冲破, 以中局断之. Hi di tiên sinh đáp viết: tả phụ đế cực chủ tể chi tinh, thủ thân mệnh chư cung hàng phúc. Chủ nhân hình mạo đôn hậu khảng khái phong lưu. Tử phủ lộc quyền nhược đắc tam hợp trùng chiếu, chủ văn vũ đại quý. Hỏa kị trùng phá, tuy phú quý bất cửu. Tăng đạo thanh nhàn, sở dĩ ôn trọng hiền hiểu, vượng địa phong tặng. Hỏa kị trùng phá, dĩ trung cục đoạn chi.

问右弼所主若何?

Vấn hữu bật sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 右弼帝极主宰之星, 守身命文墨精通. 紫府吉星同垣, 财官双美, 文武双全. 羊陀火忌冲破, 下局断之. 女人贤良有志, 纵四杀冲破, 不为下贱, 僧道清闲.

Hi di tiên sinh đáp viết: hữu bật đế cực chủ tể chi tinh, thủ thân mệnh văn mặc tinh thông. Tử phủ cát tinh đồng viên, tài quan song mỹ, văn vũ song toàn. Dương đà hỏa kị trùng phá, hạ cục đoạn chi. Nữ nhân hiền lương hữu chí, túng tứ sát trùng phá, bất vi hạ tiện, tăng đạo thanh nhàn.

歌曰

Ca viết

左辅原属土, 右弼水为根, 失君为无用, 三合宜见君, 若在紫微位, 爵禄不须论.

Tả phụ nguyên chúc thổ, hữu bật thủy vi căn, thất quân vi vô dụng, tam hợp nghi kiến quân, nhược tại tử vi vị, tước lộc bất tu luận,

若在夫妻位, 主人定二婚, 若与廉贞并, 恶贱遭钳髡, 辅弼为上相, 辅佐紫微星.

Nhược tại phu thê vị, chủ nhân định nhị hôn, nhược dữ liêm trinh tịnh, ác tiện tao kiềm khôn, phụ bật vi thượng tương, phụ tá tử vi tinh,

喜居日月侧, 文人遇禹门, 倘居闲位上, 无爵更无名, 妻宫遇此宿, 决定两妻成.

Hỉ cư nhật nguyệt trắc, văn nhân ngộ vũ môn, thảng cư nhàn vị thượng, vô tước canh vô danh, thê cung ngộ thử túc, quyết định lưỡng thê thành,

若与刑囚处, 遭伤作盗贼.

Nhược dữ hình tù xử, tao thương tác đạo tặc.

问天魁天钺星所主若何

Vấn thiên khôi thiên việt tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 魁钺斗中司科之星, 入命坐贵向贵, 或得左右吉聚无不富贵. 况二星又为上界和合之神, 若魁临命, 钺守身, 更迭相守. 更遇紫微府, 日月, 昌曲, 左右, 权禄相凑, 少年必聚美妻. 若遇大难, 必得贵人成就扶助, 小人不一, 亦不为凶. 限步巡逢必主女子添喜, 生男则俊雅, 入学功名有成. 生女则容貌端庄, 出众超群; 若四十以后逢墓库, 不依此断. 有凶不以为灾, 居官者贤而威武, 声名远播. 僧道享福, 与人和睦, 不为下贱. 女人吉多宰辅之妻, 命妇之论. 若加恶杀亦为富贵, 但不免私情淫佚.

Hi di tiên sinh đáp viết: khôi việt đấu trung ti khoa chi tinh, nhập mệnh tọa quý hướng quý, hoặc đắc tả hữu cát tụ vô bất phú quý. Huống nhị tinh hựu vi thượng giới hòa hợp chi thần, nhược khôi lâm mệnh, việt thủ thân, canh điệt tương thủ. Canh ngộ tử vi phủ, nhật nguyệt, xương khúc, tả hữu, quyền lộc tương thấu, thiểu niên tất tụ mỹ thê. Nhược ngộ đại nan, tất đắc quý nhân thành tựu phù trợ, tiểu nhân bất nhất, diệc bất vi hung. Hạn bộ tuần phùng tất chủ nữ tử thiêm hỉ, sinh nam tắc tuấn nhã, nhập học công danh hữu thành. Sinh nữ tắc dung mạo đoan trang, xuất chúng siêu quần; nhược tứ thập dĩ hậu phùng mộ khố, bất y thử đoạn. Hữu hung bất dĩ vi tai, cư quan giả hiền nhi uy vũ, thanh danh viễn bá. Tăng đạo hưởng phúc, dữ nhân hòa mục, bất vi hạ tiện. Nữ nhân cát đa tể phụ chi thê, mệnh phụ chi luận. Nhược gia ác sát diệc vi phú quý, đãn bất miễn tư tình dâm dật.

歌曰

Ca viết

天乙贵人众所钦, 命逢金带福弥深, 飞腾名誉人争慕, 博雅皆通古与今.

Thiên ất quý nhân chúng sở khâm, mệnh phùng kim đái phúc di thâm, phi đằng danh dự nhân tranh mộ, bác nhã giai thông cổ dữ kim,

魁钺二星限中强, 人人遇此广钱粮, 官吏逢之发财福, 当年必定见君王.

Khôi việt nhị tinh hạn trung cường, nhân nhân ngộ thử nghiễm tiễn lương, quan lại phùng chi phát tài phúc, đương niên tất định kiến quân vương.

问禄存星所主若何.

Vấn lộc tồn tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 禄存北斗第三星, 真人之宿, 主人贵爵, 掌人寿基. 帝相扶之施权, 日月得之增辉. 天府武曲为厥职, 天梁天同共其祥. 十二宫中惟身命, 田宅, 财帛为要, 主富. 居迁移则佳, 与帝星守官禄宜子孙爵秩. 若独守命而无吉化, 乃看财奴耳. 逢吉逞其权, 遇恶败其迹. 最嫌落于陷空不能为福, 更凑火铃空劫, 巧艺安身. 盖禄爵当得势而享之, 守身命主人慈厚信直, 通文济楚. 女人清淑机巧能干能为, 有君子之志. 紫府廉同会合, 作禄存上局. 大抵此星诸宫降福消灾.

Hi di tiên sinh đáp viết: lộc tồn bắc đấu đệ tam tinh, chân nhân chi túc, chủ nhân quý tước, chưởng nhân thọ cơ. Đế tương phù chi thi quyền, nhật nguyệt đắc chi tăng huy. Thiên phủ vũ khúc vi quyết chức, thiên lương thiên đồng cộng kỳ tường. Thập nhị cung trung duy thân mệnh, điền trạch, tài bạch vi yếu, chủ phú. Cư thiên di tắc giai, dữ đế tinh thủ quan lộc nghi tử tôn tước trật. Nhược độc thủ mệnh nhi vô cát hóa, nãi khán tài nô nhĩ. Phùng cát sính kỳ quyền, ngộ ác bại kỳ tích. Tối hiềm lạc vu hãm không bất năng vi phúc, canh thấu hỏa linh không kiếp, xảo nghệ an thân. Cái lộc tước đương đắc thế nhi hưởng chi, thủ thân mệnh chủ nhân từ hậu tín trực, thông văn tể sở. Nữ nhân thanh thục ky xảo năng kiền năng vi, hữu quân tử chi chí. Tử phủ liêm đồng hội hợp, tác lộc tồn thượng cục. Đại để thử tinh chư cung hàng phúc tiêu tai.

歌曰 Ca viết

斗北禄存星, 数中为上局, 守值身命内, 不贵多金玉, 此为迪吉星, 亦可登仕路.

Đấu bắc lộc tồn tinh, sổ trung vi thượng cục, thủ trị thân mệnh nội, bất quý đa kim ngọc, thử vi địch cát tinh, diệc khả đăng sĩ lộ,

文人有声名, 武人有厚禄, 常庶发横财, 僧道亦主福, 官吏若逢之, 断然食天禄.

Văn nhân hữu thanh danh, vũ nhân hữu hậu lộc, thường thứ phát hoành tài, tăng đạo diệc chủ phúc, quan lại nhược phùng chi, đoạn nhiên thực thiên lộc.

又曰 Hựu viết 夹禄拱贵并化禄, 金里重逢金满屋, 不惟方丈比诸侯, 一食万锺犹未足.

Giáp lộc củng quý tịnh hóa lộc, kim lý trọng phùng kim mãn ốc, bất duy phương trượng bỉ chư hầu, nhất thực vạn chung do vị túc,

禄存对向守迁移, 三合逢之利禄宜, 得逢遐迩人钦敬, 的然白手起家基.

Lộc tồn đối hướng thủ thiên di, tam hợp phùng chi lợi lộc nghi, đắc phùng hà nhĩ nhân khâm kính, đích nhiên bạch thủ khởi gia cơ.

问天马星所主若何?

Vấn thiên mã tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 诸宫各有制化, 如身命临之谓之驿马. 喜禄存, 紫府, 昌曲, 守照为吉. 如大小二限临之, 更遇禄存紫府, 流昌必利. 如与禄存同宫, 谓之禄马交驰, 又曰折鞭马; 紫府同宫谓之扶轝马; 刑杀同宫谓之负尸马; 火星同宫谓之战马; 日月同宫谓雌雄马; 逢空亡谓之死马, 亡马; 居绝死谓之死马; 遇陀罗谓之折足马. 以上犯此数者, 俱主灾病, 流年值之依此断.

Hi di tiên sinh đáp viết: chư cung các hữu chế hóa, như thân mệnh lâm chi vị chi dịch mã. Hỉ lộc tồn, tử phủ, xương khúc, thủ chiếu vi cát. Như đại tiểu nhị hạn lâm chi, canh ngộ lộc tồn tử phủ, lưu xương tất lợi. Như dữ lộc tồn đồng cung, vị chi lộc mã giao trì, hựu viết chiết tiên mã; tử phủ đồng cung vị chi phù dư mã; hình sát đồng cung vị chi phụ thi mã; hỏa tinh đồng cung vị chi chiến mã; nhật nguyệt đồng cung vị thư hùng mã; phùng không vong vị chi tử mã, vong mã; cư tuyệt tử vị chi tử mã; ngộ đà la vị chi chiết túc mã. Dĩ thượng phạm thử sổ giả, câu chủ tai bệnh, lưu niên trị chi y thử đoạn.

问化禄星所主若何?

Vấn hóa lộc tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 禄为福德之神. 守身命官禄之位, 科权相逢必作大臣之职. 小限逢之主进财入仕之喜. 大限十年吉庆无疑, 恶曜来临并羊陀火忌冲照, 亦不为害. 女人吉凑作命妇, 二限逢之, 内外威严, 杀凑平常. Hi di tiên sinh đáp viết: lộc vi phúc đức chi thần. Thủ thân mệnh quan lộc chi vị, khoa quyền tương phùng tất tác đại thần chi chức. Tiểu hạn phùng chi chủ tiến tài nhập sĩ chi hỉ. Đại hạn thập niên cát khánh vô nghi, ác diệu lai lâm tịnh dương đà hỏa kị trùng chiếu, diệc bất vi hại. Nữ nhân cát thấu tác mệnh phụ, nhị hạn phùng chi, nội ngoại uy nghiêm, sát thấu bình thường.

问化权星所主若何?

Vấn hóa quyền tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 权星掌判生杀之神. 守身命科禄相逢出将入相. 科权相逢必定文章冠世, 人皆钦仰. 小限相逢, 无有不吉. 大限十年, 必然遂志. 如逢羊陀耗使劫空, 听谗贻累, 官灾贬谪. 女人得之内外称志, 可作命妇. 僧道掌山林有师号. Hi di tiên sinh đáp viết: quyền tinh chưởng phán sinh sát chi thần. Thủ thân mệnh khoa lộc tương phùng xuất tương nhập tương. Khoa quyền tương phùng tất định văn chương quan thế, nhân giai khâm ngưỡng. Tiểu hạn tương phùng, vô hữu bất cát. Đại hạn thập niên, tất nhiên toại chí. Như phùng dương đà háo sử kiếp không, thính sàm di luy, quan tai biếm trích. Nữ nhân đắc chi nội ngoại xưng chí, khả tác mệnh phụ. Tăng đạo chưởng sơn lâm hữu sư hào.

问化科星所主若何?

Vấn hóa khoa tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 科星上界应试, 主掌文墨之星. 守身命权禄相逢宰臣之贵. 如逢恶曜亦为文章秀士, 可作群英师范. 女命吉拱, 主贵封赠. 虽四杀冲破, 亦为富贵. 与科星拱照冲同论. Hi di tiên sinh đáp viết: khoa tinh thượng giới ứng thí, chủ chưởng văn mặc chi tinh. Thủ thân mệnh quyền lộc tương phùng tể thần chi quý. Như phùng ác diệu diệc vi văn chương tú sĩ, khả tác quần anh sư phạm. Nữ mệnh cát củng, chủ quý phong tặng. Tuy tứ sát trùng phá, diệc vi phú quý. Dữ khoa tinh củng chiếu trùng đồng luận.

问化忌星所主若何?

Vấn hóa kị tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 忌为多管之神. 守身命一生不顺, 小限逢之一年不足, 大限十年悔吝. 二限太岁交临, 断然蹭蹬. 文人不耐久, 武人纵有官灾, 口舌不防. 虽商贾技艺人, 皆不宜利.

Hi di tiên sinh đáp viết: kị vi đa quản chi thần. Thủ thân mệnh nhất sinh bất thuận, tiểu hạn phùng chi nhất niên bất túc, đại hạn thập niên hối lận. Nhị hạn thái tuế giao lâm, đoạn nhiên thặng đặng. Văn nhân bất nại cửu, vũ nhân túng hữu quan tai, khẩu thiệt bất phòng. Tuy thương cổ kỹ nghệ nhân, giai bất nghi lợi.

如会紫府, 昌曲, 左右, 科权禄, 与忌同宫又兼四杀共处, 即发财亦不佳, 功名亦不成就. 如单逢四杀, 耗使, 劫空, 主奔波带疾. 僧道流移还俗. 处事只求七分.

Như hội tử phủ, xương khúc, tả hữu, khoa quyền lộc, dữ kị đồng cung hựu kiêm tứ sát cộng xử, tức phát tài diệc bất giai, công danh diệc bất thành tựu. Như đan phùng tứ sát, háo sử, kiếp không, chủ bôn ba đái tật. Tăng đạo lưu di hoàn tục. Xử sự chích cầu thất phân.

问擎羊星所主若何?

Vấn kình dương tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 擎羊北斗之助星. 守身命性粗行暴, 孤单, 视亲为疏, 翻恩为怨. 入庙性刚果决, 机谋好勇, 主权贵. 北方生人为福, 四墓生人不忌. 居卯酉作祸兴殃, 刑克极甚. 六甲六庚生人, 必有凶祸. 纵富贵不久亦不善终, 若九流工艺人辛勤. 加火忌劫空冲破, 残疾离祖刑克六亲. 女人入庙加吉上局, 杀耗冲破多主刑克下局. Hi di tiên sinh đáp viết: kình dương bắc đấu chi trợ tinh. Thủ thân mệnh tính thô hành bạo, cô đan, thị thân vi sơ, phiên ân vi oán. Nhập miếu tính cương quả quyết, ky mưu hảo dũng, chủ quyền quý. Bắc phương sinh nhân vi phúc, tứ mộ sinh nhân bất kị. Cư mão dậu tác họa hưng ương, hình khắc cực thậm. Lục giáp lục canh sinh nhân, tất hữu hung họa. Túng phú quý bất cửu diệc bất thiện chung, nhược cửu lưu công nghệ nhân tân cần. Gia hỏa kị kiếp không trùng phá, tàn tật ly tổ hình khắc lục thân. Nữ nhân nhập miếu gia cát thượng cục, sát háo trùng phá đa chủ hình khắc hạ cục.

问陀罗星所主若何?

Vấn đà la tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 陀罗北斗之助星. 守身命心行不正, 暗泪长流, 性刚威猛, 作事进退. 横成横破, 飘荡不定. 与贪狼同度因酒色以成痨, 与火铃同处, 疥疫不死. 居疾厄, 暗疾缠绵. 辰戌丑未生人为福, 在庙财官论, 文人不耐久, 武人横发高迁. 若陷地加杀刑克招凶, 二姓延生, 女人刑克下贱.

Hi di tiên sinh đáp viết: đà la bắc đấu chi trợ tinh. Thủ thân mệnh tâm hành bất chính, ám lệ trường lưu, tính cương uy mãnh, tác sự tiến thối. Hoành thành hoành phá, phiêu đãng bất định. Dữ tham lang đồng độ nhân tửu sắc dĩ thành lao, dữ hỏa linh đồng xử, giới dịch bất tử. Cư tật ách, ám tật triền miên. Thần tuất sửu vị sinh nhân vi phúc, tại miếu tài quan luận, văn nhân bất nại cửu, vũ nhân hoành phát cao thiên. Nhược hãm địa gia sát hình khắc chiêu hung, nhị tính duyên sinh, nữ nhân hình khắc hạ tiện.

羊陀二星总论

Dương đà nhị tinh tổng luận

玉蟾先生曰: 擎羊陀罗二星属火金, 乃北斗浮星, 在斗司奏, 在数凶厄. 羊化气曰刑, 陀化气曰忌. 怕临兄弟, 田宅, 父母三宫. 忌三合临身命, 合昌曲, 左右有暗痣, 眼痣. 见日月女克夫, 而夫克妇, 为诸宫之凶神. 忌同日月则伤亲损目; 刑并桃花则风流惹祸; 忌贪狼合因花酒以忘身; 刑与暗同行招暗疾而坏目; 忌与杀暗同度招凌辱而生暗疾; 与火铃为凶伴只宜僧道; 权刑合杀疾病官厄不免; 贪耗流年面上刺痕. 二限更遇此, 灾害不时而生也.

Ngọc thiềm tiên sinh viết: kình dương đà la nhị tinh chúc hỏa kim, nãi bắc đấu phù tinh, tại đấu ti tấu, tại sổ hung ách. Dương hóa khí viết hình, đà hóa khí viết kị. Phạ lâm huynh đệ, điền trạch, phụ mẫu tam cung. Kị tam hợp lâm thân mệnh, hợp xương khúc, tả hữu hữu ám chí, nhãn chí. Kiến nhật nguyệt nữ khắc phu, nhi phu khắc phụ, vi chư cung chi hung thần. Kị đồng nhật nguyệt tắc thương thân tổn mục; hình tịnh đào hoa tắc phong lưu nhạ họa; kị tham lang hợp nhân hoa tửu dĩ vong thân; hình dữ ám đồng hành chiêu ám tật nhi phôi mục; kị dữ sát ám đồng độ chiêu lăng nhục nhi sinh ám tật; dữ hỏa linh vi hung bạn chích nghi tăng đạo; quyền hình hợp sát tật bệnh quan ách bất miễn; tham háo lưu niên diện thượng thứ ngân. Nhị hạn canh ngộ thử, tai hại bất thì nhi sinh dã.

歌曰

Ca viết

刑与暗同行, 暗疾刑六亲, 火铃遇凶伴, 只宜道与僧, 权刑囚合杀, 疾病灾厄侵

Hình dữ ám đồng hành, ám tật hình lục thân, hỏa linh ngộ hung bạn, chích nghi đạo dữ tăng, quyền hình tù hợp sát, tật bệnh tai ách xâm,

贪耗流年聚, 面上刺痕新, 限运若逢此, 横祸血刃生.

Tham háo lưu niên tụ, diện thượng thứ ngân tân, hạn vận nhược phùng thử, hoành họa huyết nhận sinh.

羊陀夭寿杀, 人遇为扫星, 君子防恐惧, 小人遭凌刑, 遇耗决乞求, 只宜林泉人.

Dương đà yêu thọ sát, nhân ngộ vi tảo tinh, quân tử phòng khủng cụ, tiểu nhân tao lăng hình, ngộ háo quyết khất cầu, chích nghi lâm tuyền nhân,

二限倘来犯, 不时灾祸侵.

Nhị hạn thảng lai phạm, bất thì tai họa xâm.

问火星所主若何?

Vấn hỏa tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 火星乃南斗浮星也.

Đáp viết: hỏa tinh nãi nam đấu phù tinh dã.

希夷先生歌曰

Hi di tiên sinh ca viết

火星大杀将, 南斗号杀神, 若主身命位, 诸宫不可临, 性气亦沉毒, 刚强出众人.

Hỏa tinh đại sát tương, nam đấu hào sát thần, nhược chủ thân mệnh vị, chư cung bất khả lâm, tính khí diệc trầm độc, cương cường xuất chúng nhân,

毛发多异类, 唇齿有伤痕, 更与羊陀会, 襁褓必灾迍, 过房出外养, 二姓可延生.

Mao phát đa dị loại, thần xỉ hữu thương ngân, canh dữ dương đà hội, cưỡng bảo tất tai truân, quá phòng xuất ngoại dưỡng, nhị tính khả duyên sinh, 此星东南利, 不利西北生, 若得贪狼会, 旺地贵无伦, 封侯居上将, 勋业着边庭, Thử tinh đông nam lợi, bất lợi tây bắc sinh, nhược đắc tham lang hội, vượng địa quý vô luân, phong hầu cư thượng tương, huân nghiệp trứ biên đình, 三方无杀破, 中年后始兴, 僧道多飘荡, 不守规戒心, 女人旺地洁, 陷地主邪淫, Tam phương vô sát phá, trung niên hậu thủy hưng, tăng đạo đa phiêu đãng, bất thủ quy giới tâm, nữ nhân vượng địa khiết, hãm địa chủ tà dâm, 刑夫又克子, 下贱劳碌人. Hình phu hựu khắc tử, hạ tiện lao lục nhân. 问铃星所主若何? Vấn linh tinh sở chủ nhược hà? 答曰: 铃星乃南斗助星也. Đáp viết: linh tinh nãi nam đấu trợ tinh dã. 希夷先生歌曰 Hi di tiên sinh ca viết 大杀铃星将, 南斗为从神, 值人身命者, 性格亦沉吟, 形貌多异类, 威势有声名, Đại sát linh tinh tương, nam đấu vi tòng thần, trị nhân thân mệnh giả, tính cách diệc trầm ngâm, hình mạo đa dị loại, uy thế hữu thanh danh,

若与贪狼会, 指日立边庭, 庙地财官贵, 陷地主孤贫, 羊陀若凑合, 其刑大不清, Nhược dữ tham lang hội, chỉ nhật lập biên đình, miếu địa tài quan quý, hãm địa chủ cô bần, dương đà nhược thấu hợp, kỳ hình đại bất thanh, 孤单并弃祖, 残伤带疾人, 僧道多飘荡, 还俗定无疑, 女人无吉曜, 刑克少六亲, Cô đan tịnh khí tổ, tàn thương đái tật nhân, tăng đạo đa phiêu đãng, hoàn tục định vô nghi, nữ nhân vô cát diệu, hình khắc thiểu lục thân,

终身不贞洁, 寿夭仍困贫, 此星大杀将, 其恶不可禁, 一生有凶祸, 聚实为虚情, Chung thân bất trinh khiết, thọ yêu nhưng khốn bần, thử tinh đại sát tương, kỳ ác bất khả cấm, nhất sinh hữu hung họa, tụ thực vi hư tình,

七杀主阵亡, 破军财屋倾, 廉宿羊刑会, 劫空主刀兵, 或遇贪狼宿, 官禄亦不宁, Thất sát chủ trận vong, phá quân tài ốc khuynh, liêm túc dương hình hội, kiếp không chủ đao binh, hoặc ngộ tham lang túc, quan lộc diệc bất trữ, 若逢居旺地, 富贵不可论. Nhược phùng cư vượng địa, phú quý bất khả luận.

羊陀火铃四星总论 Dương đà hỏa linh tứ tinh tổng luận

玉蟾先生曰 Ngọc thiềm tiên sinh viết

火铃陀罗金, 擎羊刑忌诀, 一名马扫星, 又名短寿杀, 君子失其权, 小人犯刑法, Hỏa linh đà la kim, kình dương hình kị quyết, nhất danh mã tảo tinh, hựu danh đoản thọ sát, quân tử thất kỳ quyền, tiểu nhân phạm hình pháp,

孤独克六亲, 灾祸常不歇, 腰足唇齿伤, 劳碌多蹇剥, 破相又劳心, 乞丐填沟壑, Cô độc khắc lục thân, tai họa thường bất hiết, yêu túc thần xỉ thương, lao lục đa kiển bác, phá tương hựu lao tâm, khất cái điền câu hác,

武曲并贪狼, 一世招凶恶, 疾厄若逢之, 四时不离着, 只宜山寺僧, 金谷常安乐. Vũ khúc tịnh tham lang, nhất thế chiêu hung ác, tật ách nhược phùng chi, tứ thì bất ly trứ, chích nghi sơn tự tăng, kim cốc thường an nhạc.

问天空地劫所主若何? Vấn thiên không địa kiếp sở chủ nhược hà?

希夷先生曰: 二星守身命, 遇吉则吉, 遇凶则凶. 如四杀冲照, 轻者下贱, 重者六畜之命. 僧道不正, 女子婢妾, 刑克孤独. 大抵二星俱不宜见, 定主破财, 二限逢之必凶. Hi di tiên sinh viết: nhị tinh thủ thân mệnh, ngộ cát tắc cát, ngộ hung tắc hung. Như tứ sát trùng chiếu, khinh giả hạ tiện, trọng giả lục súc chi mệnh. Tăng đạo bất chính, nữ tử tỳ thiếp, hình khắc cô độc. Đại để nhị tinh câu bất nghi kiến, định chủ phá tài, nhị hạn phùng chi tất hung.

歌曰 Ca viết 劫空为害最愁人, 才智英雄误一身, 只好为僧并学术, 堆金积玉也须贫. Kiếp không vi hại tối sầu nhân, tài trí anh hùng ngộ nhất thân, chích hảo vi tăng tịnh học thuật, đôi kim tích ngọc dã tu bần.

问天伤天使所主若何? Vấn thiên thương thiên sử sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 天伤乃上天虚耗之神, 天使乃上天传使之神. 太岁二限逢之不问得地否? 只要吉多为福其祸稍轻, 如无吉, 值巨门, 羊陀, 火铃, 忌, 天机, 其年必主官灾, 丧亡破败. Hi di tiên sinh đáp viết: thiên thương nãi thượng thiên hư háo chi thần, thiên sử nãi thượng thiên truyện sử chi thần. Thái tuế nhị hạn phùng chi bất vấn đắc địa phủ? Chích yếu cát đa vi phúc kỳ họa sảo khinh, như vô cát, trị cự môn, dương đà, hỏa linh, kị, thiên ky, kỳ niên tất chủ quan tai, tang vong phá bại.

限至大耗号天伤, 夫子在陈也绝粮, 天使限临人共忌, 石崇巨富破家亡. Hạn chí đại háo hào thiên thương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, thiên sử hạn lâm nhân cộng kị, thạch sùng cự phú phá gia vong.

问天刑星所主若何? Vấn thiên hình tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 天刑守命身, 不为僧道定主孤刑, 不夭则贫. 父母兄弟不得全, 二限逢之主出家, 官事牢狱失财, 入庙则吉. Hi di tiên sinh đáp viết: thiên hình thủ mệnh thân, bất vi tăng đạo định chủ cô hình, bất yêu tắc bần. Phụ mẫu huynh đệ bất đắc toàn, nhị hạn phùng chi chủ xuất gia, quan sự lao ngục thất tài, nhập miếu tắc cát.

歌曰 Ca viết 天刑未必是凶星, 入庙名为天喜神, 昌曲吉星来凑合, 定然献策到王庭, Thiên hình vị tất thị hung tinh, nhập miếu danh vi thiên hỉ thần, xương khúc cát tinh lai thấu hợp, định nhiên hiến sách đáo vương đình,

刑居寅上并酉戌, 更临卯位自光明, 必遇文星成大业, 掌握边疆百万兵, Hình cư dần thượng tịnh dậu tuất, canh lâm mão vị tự quang minh, tất ngộ văn tinh thành đại nghiệp, chưởng ác biên cương bách vạn binh,

三不子兮号天刑, 为僧为道是孤身, 天哭二星皆同到, 终是难逃有疾人. Tam bất tử hề hào thiên hình, vi tăng vi đạo thị cô thân, thiên khốc nhị tinh giai đồng đáo, chung thị nan đào hữu tật nhân.

问天姚星所主若何? Vấn thiên diêu tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 天姚守身命, 心性阴毒, 多疑恐, 善颜色, 风流多婢, 主淫. 入庙旺主富贵多奴, 居亥有学识. 会恶星破家败产, 因色犯刑. 六合重逢, 少年夭折. 若临限不用媒妁, 招手成婚. 或紫微吉星加, 刚柔相济, 主风骚, 加红鸾愈淫, 加刑刃主夭. Hi di tiên sinh đáp viết: thiên diêu thủ thân mệnh, tâm tính âm độc, đa nghi khủng, thiện nhan sắc, phong lưu đa tỳ, chủ dâm. Nhập miếu vượng chủ phú quý đa nô, cư hợi hữu học thức. Hội ác tinh phá gia bại sản, nhân sắc phạm hình. Lục hợp trọng phùng, thiểu niên yêu chiết. Nhược lâm hạn bất dụng môi chước, chiêu thủ thành hôn. Hoặc tử vi cát tinh gia, cương nhu tương tể, chủ phong tao, gia hồng loan dũ dâm, gia hình nhận chủ yêu.

歌曰 Ca viết 天姚居戌卯酉游, 更入双鱼一并求, 福厚生成耽酒色, 无灾无祸度春秋, Thiên diêu cư tuất mão dậu du, canh nhập song ngư nhất tịnh cầu, phúc hậu sinh thành đam tửu sắc, vô tai vô họa độ xuân thu,

天姚星与败星同, 号曰人间扫气嚣, 辛苦平生过一世, 不曾安迹在客中, Thiên diêu tinh dữ bại tinh đồng, hào viết nhân gian tảo khí hiêu, tân khổ bình sinh quá nhất thế, bất tằng an tích tại khách trung,

人身偶尔值天姚, 恋色贪花性帚凶, 此曜若居生旺地, 位登极品亦风骚. Nhân thân ngẫu nhĩ trị thiên diêu, luyến sắc tham hoa tính trửu hung, thử diệu nhược cư sinh vượng địa, vị đăng cực phẩm diệc phong tao.

问天哭天虚二星所主若何? Vấn thiên khốc thiên hư nhị tinh sở chủ nhược hà?

希夷先生答曰: 哭虚为恶曜, 临命最非常. 加临父母内, 破荡卖田庄. 若教身命陷, 穷独带刑伤. 六亲多不足, 烦恼过时光. 东谋西不就, 心事匆忙忙. 丑卯申宫吉, 遇禄名显扬. 二限若逢之, 哀哀哭断肠 Hi di tiên sinh đáp viết: khốc hư vi ác diệu, lâm mệnh tối phi thường. Gia lâm phụ mẫu nội, phá đãng mại điền trang. Nhược giáo thân mệnh hãm, cùng độc đái hình thương. Lục thân đa bất túc, phiền não quá thì quang. Đông mưu tây bất tựu, tâm sự thông mang mang. Sửu mão thân cung cát, ngộ lộc danh hiển dương. Nhị hạn nhược phùng chi, ai ai khốc đoạn tràng

斗数骨随赋 Đấu sổ cốt tùy phú 太极星缠, 乃群宿众星之主, 天门运限, 即扶身助命之源, 在天则运用无常, 在人则命有格局. Thái cực tinh triền, nãi quần túc chúng tinh chi chủ, thiên môn vận hạn, tức phù thân trợ mệnh chi nguyên, tại thiên tắc vận dụng vô thường, tại nhân tắc mệnh hữu cách cục.

先明格局, 次看众星. 或有同年同月同日同时而生, 则有贫贱富贵寿夭之异. Tiên minh cách cục, thứ khán chúng tinh. Hoặc hữu đồng niên đồng nguyệt đồng nhật đồng thì nhi sinh, tắc hữu bần tiện phú quý thọ yêu chi dị.

或在恶限, 积百万之金银. 或在旺乡, 遭连年之困苦. 祸福不可一途而惟, 吉凶不可一例而断. Hoặc tại ác hạn, tích bách vạn chi kim ngân. Hoặc tại vượng hương, tao liên niên chi khốn khổ. Họa phúc bất khả nhất đồ nhi duy, cát hung bất khả nhất lệ nhi đoạn.

要知一世之荣枯, 定看五行之宫位. 立命可知贵贱, 安身便晓根基. Yếu tri nhất thế chi vinh khô, định khán ngũ hành chi cung vị. Lập mệnh khả tri quý tiện, an thân tiện hiểu căn cơ.

第一先看福德, 再三细考迁移, 分对宫之体用, 定三合之源流. Đệ nhất tiên khán phúc đức, tái tam tế khảo thiên di, phân đối cung chi thể dụng, định tam hợp chi nguyên lưu. 命无正曜, 夭折孤贫. 吉有凶星, 美玉瑕玷. Mệnh vô chính diệu, yêu chiết cô bần. Cát hữu hung tinh, mỹ ngọc hà điếm.

既得根源坚固, 须知合局相生, 坚固则富贵延寿, 相生则财官昭著. Ký đắc căn nguyên kiên cố, tu tri hợp cục tương sinh, kiên cố tắc phú quý duyên thọ, tương sinh tắc tài quan chiêu trứ.

命好身好限好到老荣昌. 命衰身衰限衰终身乞丐. Mệnh hảo thân hảo hạn hảo đáo lão vinh xương. Mệnh suy thân suy hạn suy chung thân khất cái.

夹贵夹禄少人知, 夹权夹科世所宜. Giáp quý giáp lộc thiểu nhân tri, giáp quyền giáp khoa thế sở nghi.

夹日夹月谁能遇, 夹昌夹曲主贵兮. Giáp nhật giáp nguyệt thùy năng ngộ, giáp xương giáp khúc chủ quý hề. 夹空夹劫主贫贱, 夹羊夹陀为乞丐. Giáp không giáp kiếp chủ bần tiện, giáp dương giáp đà vi khất cái.

廉贞七杀反为积富之人, 天梁太阴却作飘蓬之客. Liêm trinh thất sát phản vi tích phú chi nhân, thiên lương thái âm khước tác phiêu bồng chi khách. 廉贞主下贱孤寒, 太阴主一生快乐. Liêm trinh chủ hạ tiện cô hàn, thái âm chủ nhất sinh khoái nhạc.

先贫后富武贪同身命之宫, 先富后贫只为运限逢劫杀. Tiên bần hậu phú vũ tham đồng thân mệnh chi cung, tiên phú hậu bần chích vi vận hạn phùng kiếp sát.

出世荣华权禄守财官之位, 生来贫贱劫空临财福之乡. Xuất thế vinh hoa quyền lộc thủ tài quan chi vị, sinh lai bần tiện kiếp không lâm tài phúc chi hương.

文曲武曲为人多学多能, 左辅右弼禀性克宽克厚. Văn khúc vũ khúc vi nhân đa học đa năng, tả phụ hữu bật bẩm tính khắc khoan khắc hậu.

天府天相乃为衣禄之神, 为仕为官定主亨通之兆. Thiên phủ thiên tương nãi vi y lộc chi thần, vi sĩ vi quan định chủ hanh thông chi triệu. 苗而不秀科名陷于凶神, 发不主财禄主躔于弱地. Miêu nhi bất tú khoa danh hãm vu hung thần, phát bất chủ tài lộc chủ triền vu nhược địa. 七杀朝斗爵禄荣昌, 紫府同宫终身福厚. Thất sát triêu đấu tước lộc vinh xương, tử phủ đồng cung chung thân phúc hậu. 紫微居午无杀凑位至三公, 天府临戌有星扶腰金衣紫. Tử vi cư ngọ vô sát thấu vị chí tam công, thiên phủ lâm tuất hữu tinh phù yêu kim y tử. 科权禄拱名誉昭彰, 武曲庙垣威名赫奕. Khoa quyền lộc củng danh dự chiêu chương, vũ khúc miếu viên uy danh hách dịch. 科明禄暗位列三台, 日月同临官居侯伯. Khoa minh lộc ám vị liệt tam thai, nhật nguyệt đồng lâm quan cư hầu bá.

巨机同宫公卿之位, 贪铃并守将相之名. Cự ky đồng cung công khanh chi vị, tham linh tịnh thủ tương tương chi danh.

天魁天钺盖世文章, 天禄天马惊人甲第. Thiên khôi thiên việt cái thế văn chương, thiên lộc thiên mã kinh nhân giáp đệ.

左辅文昌会吉星尊居八座, 贪狼火星居庙旺名镇诸邦. Tả phụ văn xương hội cát tinh tôn cư bát tọa, tham lang hỏa tinh cư miếu vượng danh trấn chư bang.

巨日同宫官封三代, 紫府朝垣食禄万钟. Cự nhật đồng cung quan phong tam đại, tử phủ triêu viên thực lộc vạn chung.

科权对拱跃三汲于禹门, 日月并明佐九重于尧殿. Khoa quyền đối củng dược tam cấp vu vũ môn, nhật nguyệt tịnh minh tá cửu trọng vu nghiêu điện.

府相同来会命宫全家食禄, 三合明珠生旺地稳步蟾宫. Phủ tương đồng lai hội mệnh cung toàn gia thực lộc, tam hợp minh châu sinh vượng địa ổn bộ thiềm cung.

七杀破军宜出外, 机月同梁作吏人. Thất sát phá quân nghi xuất ngoại, ky nguyệt đồng lương tác lại nhân.

紫府日月居旺地断定公侯器, 日月科禄丑宫中定是方伯公. Tử phủ nhật nguyệt cư vượng địa đoạn định công hầu khí, nhật nguyệt khoa lộc sửu cung trung định thị phương bá công.

天梁天马陷飘荡无疑, 廉贞杀不加声名远播. Thiên lương thiên mã hãm phiêu đãng vô nghi, liêm trinh sát bất gia thanh danh viễn bá.

日照雷门富贵荣华, 月朗天门进爵封侯. Nhật chiếu lôi môn phú quý vinh hoa, nguyệt lãng thiên môn tiến tước phong hầu. 寅逢府相位登一品之荣, 墓逢左右尊居八座之贵. Dần phùng phủ tương vị đăng nhất phẩm chi vinh, mộ phùng tả hữu tôn cư bát tọa chi quý.

梁居午位官资清显, 曲遇梁星位至台纲. Lương cư ngọ vị quan tư thanh hiển, khúc ngộ lương tinh vị chí thai cương.

科禄巡逢周勃欣然入相, 文星暗拱贾谊允矣登科. Khoa lộc tuần phùng chu bột hân nhiên nhập tương, văn tinh ám củng cổ nghị duẫn hĩ đăng khoa.

擎羊火星威权出众, 贪武同行威镇边夷. Kình dương hỏa tinh uy quyền xuất chúng, tham vũ đồng hành uy trấn biên di.

李广不封擎羊逢于力士, 颜回夭折文昌陷于天伤. Lý nghiễm bất phong kình dương phùng vu lực sĩ, nhan hồi yêu chiết văn xương hãm vu thiên thương.

仲由威猛廉贞入庙遇将军, 子羽才能巨宿同梁冲且合. Trọng do uy mãnh liêm trinh nhập miếu ngộ tương quân, tử vũ tài năng cự túc đồng lương trùng thả hợp.

寅申最喜同梁会, 辰戌应嫌陷巨门. Dần thân tối hỉ đồng lương hội, thần tuất ứng hiềm hãm cự môn.

禄倒马倒忌太岁之合劫空, 运衰限衰喜紫微之解凶厄. Lộc đảo mã đảo kị thái tuế chi hợp kiếp không, vận suy hạn suy hỉ tử vi chi giải hung ách. 孤贫多有寿, 富贵即夭亡. Cô bần đa hữu thọ, phú quý tức yêu vong.

吊客丧门绿珠有堕楼之厄, 官符太岁公冶有缧绁之忧. Điếu khách tang môn lục châu hữu đọa lâu chi ách, quan phù thái tuế công dã hữu luy tiết chi ưu.

限至天罗地网屈原溺水而身亡, 运遇地劫天空阮籍有贫穷之苦. Hạn chí thiên la địa võng khuất nguyên nịch thủy nhi thân vong, vận ngộ địa kiếp thiên không nguyễn tịch hữu bần cùng chi khổ.

文昌文曲会廉贞丧命天年, 命空限空无吉凑功名蹭蹬. Văn xương văn khúc hội liêm trinh tang mệnh thiên niên, mệnh không hạn không vô cát thấu công danh thặng đặng.

生逢天空犹如半天折翅, 命中遇劫恰如浪里行船. Sinh phùng thiên không do như bán thiên chiết sí, mệnh trung ngộ kiếp kháp như lãng lý hành thuyền.

项羽英雄限至天空而丧国, 石崇豪富限行劫地以亡家. Hạng vũ anh hùng hạn chí thiên không nhi tang quốc, thạch sùng hào phú hạn hành kiếp địa dĩ vong gia.

吕后专权两重天禄天马, 杨妃好色三合文曲文昌. Lữ hậu chuyên quyền lưỡng trọng thiên lộc thiên mã, dương phi hảo sắc tam hợp văn khúc văn xương.

天梁遇马女命贱而且淫, 昌曲夹墀男命贵而且显. Thiên lương ngộ mã nữ mệnh tiện nhi thả dâm, xương khúc giáp trì nam mệnh quý nhi thả hiển.

极居卯酉多为脱俗僧人, 贞居卯酉定是公胥吏辈. Cực cư mão dậu đa vi thoát tục tăng nhân, trinh cư mão dậu định thị công tư lại bối.

左府同宫尊居万乘, 廉贞七杀流荡天涯. Tả phủ đồng cung tôn cư vạn thừa, liêm trinh thất sát lưu đãng thiên nhai. 邓通饿死运逢大耗之乡, 夫子绝粮限到天伤之内. Đặng thông ngạ tử vận phùng đại háo chi hương, phu tử tuyệt lương hạn đáo thiên thương chi nội. 铃昌罗武限至投河, 巨火擎羊终身缢死. Linh xương la vũ hạn chí đầu hà, cự hỏa kình dương chung thân ải tử. 命里逢空不飘流即主疾苦, 马头带剑非夭折则主刑伤. Mệnh lý phùng không bất phiêu lưu tức chủ tật khổ, mã đầu đái kiếm phi yêu chiết tắc chủ hình thương. 子午破军加官进禄, 昌贪居命粉骨碎尸. Tử ngọ phá quân gia quan tiến lộc, xương tham cư mệnh phấn cốt toái thi. 朝斗仰斗爵禄荣昌, 文桂文华九重贵显. Triêu đấu ngưỡng đấu tước lộc vinh xương, văn quế văn hoa cửu trọng quý hiển. 丹墀桂墀早遂青云之志, 合禄拱禄定为巨擘之臣. Đan trì quế trì tảo toại thanh vân chi chí, hợp lộc củng lộc định vi cự phách chi thần. 阴阳会昌曲出世荣华, 辅弼遇财官衣绯着紫. Âm dương hội xương khúc xuất thế vinh hoa, phụ bật ngộ tài quan y phi trứ tử. 巨梁相会廉贞并, 合禄鸳鸯一世荣. Cự lương tương hội liêm trinh tịnh, hợp lộc uyên ương nhất thế vinh. 武曲闲宫多手艺, 贪狼陷地作屠人. Vũ khúc nhàn cung đa thủ nghệ, tham lang hãm địa tác đồ nhân. 天禄朝垣身荣贵显, 魁星临命位列三台. Thiên lộc triêu viên thân vinh quý hiển, khôi tinh lâm mệnh vị liệt tam thai. 武曲居干戌亥上, 最怕太阴逢贪狼. Vũ khúc cư kiền tuất hợi thượng, tối phạ thái âm phùng tham lang. 化禄还为好, 休向墓中藏. Hóa lộc hoàn vi hảo, hưu hướng mộ trung tàng. 子午巨门石中隐玉, 明禄暗禄锦上添花. Tử ngọ cự môn thạch trung ẩn ngọc, minh lộc ám lộc cẩm thượng thiêm hoa. 紫微辰戌遇破军, 富而不贵有虚名. Tử vi thần tuất ngộ phá quân, phú nhi bất quý hữu hư danh.

昌曲破军逢刑克多劳碌, 贪武墓中居三十才发福. Xương khúc phá quân phùng hình khắc đa lao lục, tham vũ mộ trung cư tam thập tài phát phúc.

天同戌宫为反背, 丁人化吉主大贵. Thiên đồng tuất cung vi phản bối, đinh nhân hóa cát chủ đại quý.

巨门辰戌为陷地, 辛人化吉禄峥嵘. Cự môn thần tuất vi hãm địa, tân nhân hóa cát lộc tranh vanh.

机梁酉上化吉者, 纵遇财官也不荣. Ky lương dậu thượng hóa cát giả, túng ngộ tài quan dã bất vinh.

日月最嫌反背乃为失辉, 命身定要精求恐差分数. Nhật nguyệt tối hiềm phản bối nãi vi thất huy, mệnh thân định yếu tinh cầu khủng soa phân sổ.

阴骘延年增百福, 至于陷地不遭伤. Âm chất duyên niên tăng bách phúc, chí vu hãm địa bất tao thương.

命实运坚稿田得雨, 命衰限弱嫩草遭霜. Mệnh thực vận kiên cảo điền đắc vũ, mệnh suy hạn nhược nộn thảo tao sương.

论命必推星善恶, 巨破擎羊性必刚. Luận mệnh tất thôi tinh thiện ác, cự phá kình dương tính tất cương.

府相同梁性必好, 火劫空贪性不常. Phủ tương đồng lương tính tất hảo, hỏa kiếp không tham tính bất thường. 昌曲禄机清秀巧, 阴阳左右最慈祥. Xương khúc lộc ky thanh tú xảo, âm dương tả hữu tối từ tường. 武破贞贪冲合曲全固贵, 羊陀七杀相杂互见则伤. Vũ phá trinh tham trùng hợp khúc toàn cố quý, dương đà thất sát tương tạp hỗ kiến tắc thương. 贪狼廉贞破军恶, 七杀擎羊陀罗凶. Tham lang liêm trinh phá quân ác, thất sát kình dương đà la hung.

火星铃星专作祸, 劫空伤使祸重重. Hỏa tinh linh tinh chuyên tác họa, kiếp không thương sử họa trọng trọng. 巨门忌星皆不吉, 运身命限忌相逢. Cự môn kị tinh giai bất cát, vận thân mệnh hạn kị tương phùng.

更兼太岁官符至, 官非口舌决不空. Canh kiêm thái tuế quan phù chí, quan phi khẩu thiệt quyết bất không.

吊客丧门又相遇, 管教灾病两相攻. Điếu khách tang môn hựu tương ngộ, quản giáo tai bệnh lưỡng tương công. 七杀守身终是夭, 贪狼入命必为娼. Thất sát thủ thân chung thị yêu, tham lang nhập mệnh tất vi xướng.

心好命微亦主寿, 心毒命固亦夭亡. Tâm hảo mệnh vi diệc chủ thọ, tâm độc mệnh cố diệc yêu vong.

今人命有千金贵, 运去之时岂久长. Kim nhân mệnh hữu thiên kim quý, vận khứ chi thì khởi cửu trường. 数内包藏多少理, 学者须当仔细详. Sổ nội bao tàng đa thiểu lý, học giả tu đương tử tế tường.

女命骨髓赋 Nữ mệnh cốt tủy phú

府相之星女命躔, 必当子贵与夫贤. Phủ tương chi tinh nữ mệnh triền, tất đương tử quý dữ phu hiền.

廉贞清白能相守, 更有天同理亦然. Liêm trinh thanh bạch năng tương thủ, canh hữu thiên đồng lý diệc nhiên.

端正紫微太阳星, 早遇贤夫性可凭. Đoan chính tử vi thái dương tinh, tảo ngộ hiền phu tính khả bằng.

太阳寅到午, 遇吉终是福. Thái dương dần đáo ngọ, ngộ cát chung thị phúc.

左辅天魁为福寿, 左弼天相福相临. Tả phụ thiên khôi vi phúc thọ, tả bật thiên tương phúc tương lâm.

禄存厚重多衣食, 府相朝垣命必荣. Lộc tồn hậu trọng đa y thực, phủ tương triêu viên mệnh tất vinh.

紫府巳亥相互辅, 左右扶持福必生. Tử phủ Tỵ hợi tương hỗ phụ, tả hữu phù trì phúc tất sinh.

巨门天机为破荡. 天梁月曜女命贫. Cự môn thiên ky vi phá đãng. Thiên lương nguyệt diệu nữ mệnh bần.

擎羊火星为下贱. 文昌文曲福不全. Kình dương hỏa tinh vi hạ tiện. Văn xương văn khúc phúc bất toàn.

武曲之宿为寡宿. 破军一曜性难明. Vũ khúc chi túc vi quả túc. Phá quân nhất diệu tính nan minh.

贪狼内狠多淫佚. 七杀沉吟福不荣. Tham lang nội ngoan đa dâm dật. Thất sát trầm ngâm phúc bất vinh.

十干化禄最荣昌, 女命逢之大吉昌. Thập kiền hóa lộc tối vinh xương, nữ mệnh phùng chi đại cát xương.

更得禄存相凑合, 旺夫益子受恩光. Canh đắc lộc tồn tương thấu hợp, vượng phu ích tử thụ ân quang.

火铃羊陀及巨门, 天空地劫又相临. Hỏa linh dương đà cập cự môn, thiên không địa kiếp hựu tương lâm.

贪狼七杀廉贞宿, 武曲加临克害侵. Tham lang thất sát liêm trinh túc, vũ khúc gia lâm khắc hại xâm.

三方四正嫌逢杀, 更在夫宫祸患深. Tam phương tứ chính hiềm phùng sát, canh tại phu cung họa hoạn thâm.

若是本宫无正曜, 必主生离克害真. Nhược thị bản cung vô chính diệu, tất chủ sinh ly khắc hại chân.

已前论赋俱系看命要诀, 学者宜熟玩之, 乃得原委也. Dĩ tiền luận phú câu hệ khán mệnh yếu quyết, học giả nghi thục ngoạn chi, nãi đắc nguyên ủy dã.

论对面朝斗格 子午宫逢禄存是也 Luận đối diện triêu đấu cách tử ngọ cung phùng lộc tồn thị dã

诗曰 禄有对面在迁移, 子午逢之利禄宜, 德合吉壤人敬重, 双全富贵福稀奇. Thi viết lộc hữu đối diện tại thiên di, tử ngọ phùng chi lợi lộc nghi, đức hợp cát nhưỡng nhân kính trọng, song toàn phú quý phúc hi kỳ.

论科权禄主格 Luận khoa quyền lộc chủ cách

诗曰 禄权周勃命中逢, 入相王朝赞圣功, 迎合权星兼吉曜, 巍巍富贵列三公. Thi viết lộc quyền chu bột mệnh trung phùng, nhập tương vương triêu tán thánh công, nghênh hợp quyền tinh kiêm cát diệu, nguy nguy phú quý liệt tam công.

论左右朝垣格 Luận tả hữu triêu viên cách

诗曰 天星左右最高明, 若在三方禄位兴, 武职高登应显佐, 文人名誉列公卿. Thi viết thiên tinh tả hữu tối cao minh, nhược tại tam phương lộc vị hưng, vũ chức cao đăng ứng hiển tá, văn nhân danh dự liệt công khanh.

论兼文武格 文曲武曲在身命是也 Luận kiêm văn vũ cách văn khúc vũ khúc tại thân mệnh thị dã

诗曰 格名文武少人知, 遇此须教百事通, 更值命宫无杀破, 滔滔荣显是英雄. Thi viết cách danh văn vũ thiểu nhân tri, ngộ thử tu giáo bách sự thông, canh trị mệnh cung vô sát phá, thao thao vinh hiển thị anh hùng.

论文星朝命格 Luận văn tinh triêu mệnh cách

诗曰 文昌文曲最荣华, 值此须生富贵家, 更得三方祥曜拱, 却如锦上又添花. Thi viết văn xương văn khúc tối vinh hoa, trị thử tu sinh phú quý gia, canh đắc tam phương tường diệu củng, khước như cẩm thượng hựu thiêm hoa.

论石中隐玉格 命在子午逢巨门是也 Luận thạch trung ẩn ngọc cách mệnh tại tử ngọ phùng cự môn thị dã

诗曰 巨门子午二宫逢, 身命逢之必贵荣, 更得三方科禄照, 石中隐玉是丰隆. Thi viết cự môn tử ngọ nhị cung phùng, thân mệnh phùng chi tất quý vinh, canh đắc tam phương khoa lộc chiếu, thạch trung ẩn ngọc thị phong long.

论贪狼遇火名为火贵格 三合照身命是也 Luận tham lang ngộ hỏa danh vi hỏa quý cách tam hợp chiếu thân mệnh thị dã 诗曰 火遇贪狼照命宫, 封侯食禄是英雄, 三方倘若无凶杀, 到老应知福寿隆. Thi viết hỏa ngộ tham lang chiếu mệnh cung, phong hầu thực lộc thị anh hùng, tam phương thảng nhược vô hung sát, đáo lão ứng tri phúc thọ long.

论人有无商贾之命 Luận nhân hữu vô thương cổ chi mệnh 如人命有巨日紫府守照, 为人安分, 有仁德耿直之心, 作事无私, 不行邪僻, 不肯妄求, 为士为官主有廉洁: 如值月贪同杀忌, 心多机关, 贪财无厌, 暮夜求利之辈. Như nhân mệnh hữu cự nhật tử phủ thủ chiếu, vi nhân an phân, hữu nhân đức cảnh trực chi tâm, tác sự vô tư, bất hành tà tích, bất khẳng vọng cầu, vi sĩ vi quan chủ hữu liêm khiết: như trị nguyệt tham đồng sát kị, tâm đa ky quan, tham tài vô yếm, mộ dạ cầu lợi chi bối.

诗曰 贪月同杀会机梁, 因财计利作经商, 须知暮夜无眠睡, 潮海营营自走忙. Thi viết tham nguyệt đồng sát hội ky lương, nhân tài kế lợi tác kinh thương, tu tri mộ dạ vô miên thụy, triều hải doanh doanh tự tẩu mang.

又曰 经商紫府遇擎羊, 武曲迁移利市场, 杀破廉贞同左右, 羊铃火宿远传扬. Hựu viết kinh thương tử phủ ngộ kình dương, vũ khúc thiên di lợi thị tràng, sát phá liêm trinh đồng tả hữu, dương linh hỏa túc viễn truyện dương.

论人命有无艺术者 Luận nhân mệnh hữu vô nghệ thuật giả

寅申巳亥安命或丑未辰戌遇有贪狼武曲在命化忌, 加杀, 必作细巧艺术之人也. Dần thân Tỵ hợi an mệnh hoặc sửu vị thần tuất ngộ hữu tham lang vũ khúc tại mệnh hóa kị, gia sát, tất tác tế xảo nghệ thuật chi nhân dã.

诗曰 闲宫贪狼何生业, 不是屠人须打铁, 诸般巧艺更能精, 性好游畋并捕猎. Thi viết nhàn cung tham lang hà sinh nghiệp, bất thị đồ nhân tu đả thiết, chư bàn xảo nghệ canh năng tinh, tính hảo du điền tịnh bộ liệp.

又曰 破武未宫多巧艺, 巳亥安命正相宜, 破军廉贞居卯酉, 细巧之人定艺奇. Hựu viết phá vũ vị cung đa xảo nghệ, Tỵ hợi an mệnh chính tương nghi, phá quân liêm trinh cư mão dậu, tế xảo chi nhân định nghệ kỳ.

又曰 天机天相命身中, 帝令财星入墓中, 天府若居迁动位, 平生定是作奇工. Hựu viết thiên ky thiên tương mệnh thân trung, đế lệnh tài tinh nhập mộ trung, thiên phủ nhược cư thiên động vị, bình sinh định thị tác kỳ công. 论出家僧道之命 Luận xuất gia tăng đạo chi mệnh 紫微居卯酉遇劫空者, 看命无正曜又兼羊火劫空化忌者, 更看父母妻子三宫有杀者方可断. 及寅年申月巳日亥时四正杀凑化忌, 男僧道, 女尼姑. Tử vi cư mão dậu ngộ kiếp không giả, khán mệnh vô chính diệu hựu kiêm dương hỏa kiếp không hóa kị giả, canh khán phụ mẫu thê tử tam cung hữu sát giả phương khả đoạn. Cập dần niên thân nguyệt Tỵ nhật hợi thì tứ chính sát thấu hóa kị, nam tăng đạo, nữ ni cô.

诗曰 极居卯酉遇劫空, 十人之命九人僧, 道释岩泉皆有分, 清闲幽静度平生. Thi viết cực cư mão dậu ngộ kiếp không, thập nhân chi mệnh cửu nhân tăng, đạo thích nham tuyền giai hữu phân, thanh nhàn u tĩnh độ bình sinh.

又曰 命坐空乡定出家, 文星相会实堪夸, 若还文曲临身命, 受荫清闲福可嘉. Hựu viết mệnh tọa không hương định xuất gia, văn tinh tương hội thực kham khoa, nhược hoàn văn khúc lâm thân mệnh, thụ ấm thanh nhàn phúc khả gia.

又曰 天机七杀破梁同, 羽客僧流命所逢, 更若太阳兼帝座, 伶仃孤克命方终. Hựu viết thiên ky thất sát phá lương đồng, vũ khách tăng lưu mệnh sở phùng, canh nhược thái dương kiêm đế tọa, linh đình cô khắc mệnh phương chung.

论人命内犯孤克者 Luận nhân mệnh nội phạm cô khắc giả 如克妻克子克父母内犯一二不为僧道亦作贫贱之人, 第一看父母在庙旺地有无吉凶星辰, 如在陷地加杀化忌必主刑克, 第二又看妻妾宫, 三看子女宫庙陷之地, 有无吉凶星辰, 如在陷加杀化忌必鳏寡孤独论断. Như khắc thê khắc tử khắc phụ mẫu nội phạm nhất nhị bất vi tăng đạo diệc tác bần tiện chi nhân, đệ nhất khán phụ mẫu tại miếu vượng địa hữu vô cát hung tinh thần, như tại hãm địa gia sát hóa kị tất chủ hình khắc, đệ nhị hựu khán thê thiếp cung, tam khán tử nữ cung miếu hãm chi địa, hữu vô cát hung tinh thần, như tại hãm gia sát hóa kị tất quan quả cô độc luận đoạn.

论寿夭淫荡 Luận thọ yêu dâm đãng

诗曰 贪狼入庙最高强, 南极星同寿命长, 北斗帝星无恶杀, 绵绵老耋衍祯祥. Thi viết tham lang nhập miếu tối cao cường, nam cực tinh đồng thọ mệnh trường, bắc đấu đế tinh vô ác sát, miên miên lão điệt diễn trinh tường.

诗曰 七杀临身终是夭, 贪狼入庙定为娼, 前示三合相临照, 也学韩君去窃香. Thi viết thất sát lâm thân chung thị yêu, tham lang nhập miếu định vi xướng, tiền kỳ tam hợp tương lâm chiếu, dã học hàn quân khứ thiết hương.

诗曰 身命两宫俱有杀, 贪花恋酒祸犹深, 平生二限来符会, 得意之中却又沈. Thi viết thân mệnh lưỡng cung câu hữu sát, tham hoa luyến tửu họa do thâm, bình sinh nhị hạn lai phù hội, đắc ý chi trung khước hựu trầm.

论定人残疾 Luận định nhân tàn tật

先看命宫星落陷, 加羊陀火铃劫空忌宿, 又看疾厄宫星庙陷吉凶而断可也. Tiên khán mệnh cung tinh lạc hãm, gia dương đà hỏa linh kiếp không kị túc, hựu khán tật ách cung tinh miếu hãm cát hung nhi đoạn khả dã.

诗曰 命中羊陀杀守身, 火铃坐照祸非轻, 平生若不常年卧, 也作陀腰曲背人. Thi viết mệnh trung dương đà sát thủ thân, hỏa linh tọa chiếu họa phi khinh, bình sinh nhược bất thường niên ngọa, dã tác đà yêu khúc bối nhân.

论定人破相 Luận định nhân phá tương

诗曰 相貌之中逢杀曜, 更加三合又逢刑, 疾厄擎羊逢耗使, 折伤肢体不和平. Thi viết tương mạo chi trung phùng sát diệu, canh gia tam hợp hựu phùng hình, tật ách kình dương phùng háo sử, chiết thương chi thể bất hòa bình.

论定人聪明 Luận định nhân thông minh

诗曰 文曲天相破军星, 计策偏多性更灵, 更若三方昌曲会, 一生巧艺有声名. Thi viết văn khúc thiên tương phá quân tinh, kế sách thiên đa tính canh linh, canh nhược tam phương xương khúc hội, nhất sinh xảo nghệ hữu thanh danh.

论定人富足 Luận định nhân phú túc

诗曰 太阴入庙有光辉, 财入财乡分外奇, 破耗凶星皆不犯, 堆金积玉富豪儿. Thi viết thái âm nhập miếu hữu quang huy, tài nhập tài hương phân ngoại kỳ, phá háo hung tinh giai bất phạm, đôi kim tích ngọc phú hào nhi.

论定人贫贱 Luận định nhân bần tiện

诗曰 命中吉曜不来临, 火忌羊陀四正侵, 武曲廉贞巨破会, 一生暴怒又身贫. Thi viết mệnh trung cát diệu bất lai lâm, hỏa kị dương đà tứ chính xâm, vũ khúc liêm trinh cự phá hội, nhất sinh bạo nộ hựu thân bần. 论定人作盗贼 Luận định nhân tác đạo tặc

诗曰 命逢破耗与贪廉, 七杀三方照及身, 武曲更居迁动位, 一生面背刺痕新. Thi viết mệnh phùng phá háo dữ tham liêm, thất sát tam phương chiếu cập thân, vũ khúc canh cư thiên động vị, nhất sinh diện bối thứ ngân tân.

论定人一身驳杂 Luận định nhân nhất thân bác tạp

诗曰 吉曜相扶凶曜临, 百般巧艺不亨通, 若逢身命遇恶曜, 只做屠牛宰马人. Thi viết cát diệu tương phù hung diệu lâm, bách bàn xảo nghệ bất hanh thông, nhược phùng thân mệnh ngộ ác diệu, chích tố đồ ngưu tể mã nhân.

定富贵贫贱十等论 Định phú quý bần tiện thập đẳng luận

福寿论 如南人天同天梁坐命庙旺主福寿双全如北人紫微武曲破军贪狼坐命旺宫主福寿 Phúc thọ luận như nam nhân thiên đồng thiên lương tọa mệnh miếu vượng chủ phúc thọ song toàn như bắc nhân tử vi vũ khúc phá quân tham lang tọa mệnh vượng cung chủ phúc thọ

聪明论 如文昌文曲天相天府武曲破军三台八座左辅右弼三合拱照主人极聪明 Thông minh luận như văn xương văn khúc thiên tương thiên phủ vũ khúc phá quân tam thai bát tọa tả phụ hữu bật tam hợp củng chiếu chủ nhân cực thông minh

威勇论 如武曲文昌擎羊七杀坐命宫得权禄三方又得紫微天府左右拱照主人威勇 Uy dũng luận như vũ khúc văn xương kình dương thất sát tọa mệnh cung đắc quyền lộc tam phương hựu đắc tử vi thiên phủ tả hữu củng chiếu chủ nhân uy dũng

文职论 如文昌文曲左辅右弼天魁天钺坐命旺宫又得三方四正科权禄拱主为文官 Văn chức luận như văn xương văn khúc tả phụ hữu bật thiên khôi thiên việt tọa mệnh vượng cung hựu đắc tam phương tứ chính khoa quyền lộc củng chủ vi văn quan

武职论 如武曲七杀坐命庙旺宫又得三台八座加化权禄及天魁天钺并拱主为武职 Vũ chức luận như vũ khúc thất sát tọa mệnh miếu vượng cung hựu đắc tam thai bát tọa gia hóa quyền lộc cập thiên khôi thiên việt tịnh củng chủ vi vũ chức

刑名论 如擎羊陀罗火铃星武曲破军带杀上吉凑合三方四正无凶不陷主刑名 Hình danh luận như kình dương đà la hỏa linh tinh vũ khúc phá quân đái sát thượng cát thấu hợp tam phương tứ chính vô hung bất hãm chủ hình danh

富贵论 如紫微天府天相禄权科太阴太阳文昌文曲左辅右弼天魁天钺守照拱冲主大富贵 Phú quý luận như tử vi thiên phủ thiên tương lộc quyền khoa thái âm thái dương văn xương văn khúc tả phụ hữu bật thiên khôi thiên việt thủ chiếu củng trùng chủ đại phú quý

贫贱论 如擎羊陀罗廉贞七杀武曲破军天空地劫忌星三方四正守照拱冲诸凶并犯陷地主贫贱 Bần tiện luận như kình dương đà la liêm trinh thất sát vũ khúc phá quân thiên không địa kiếp kị tinh tam phương tứ chính thủ chiếu củng trùng chư hung tịnh phạm hãm địa chủ bần tiện

疾殀论 如贪狼廉贞擎羊陀罗天空地劫火铃忌星三方守照主疾殀或疾厄相貌宫亦然 Tật yểu luận như tham lang liêm trinh kình dương đà la thiên không địa kiếp hỏa linh kị tinh tam phương thủ chiếu chủ tật yểu hoặc tật ách tương mạo cung diệc nhiên

僧道论 如天机天梁七杀破军天空地劫并犯帝座紫微又或耗杀加临主为僧道 Tăng đạo luận như thiên ky thiên lương thất sát phá quân thiên không địa kiếp tịnh phạm đế tọa tử vi hựu hoặc háo sát gia lâm chủ vi tăng đạo

十二宫诸星得地合格诀 Thập nhị cung chư tinh đắc địa hợp cách quyết

子安命 子宫贪狼杀阴星, 机梁相拱福兴隆, 庚辛乙癸生人美, 一生富贵足丰荣. Tử an mệnh tử cung tham lang sát âm tinh, ky lương tương củng phúc hưng long, canh tân ất quý sinh nhân mỹ, nhất sinh phú quý túc phong vinh.

丑安命 丑宫立命日月朝, 丙戍生人福禄饶, 正坐平常中局论, 对照富贵祸皆消. Sửu an mệnh sửu cung lập mệnh nhật nguyệt triêu, bính thú sinh nhân phúc lộc nhiêu, chính tọa bình thường trung cục luận, đối chiếu phú quý họa giai tiêu.

寅安命 寅宫巨日足丰隆, 七杀天梁百事通, 申巳庚人皆为吉, 男子为官女受封. Dần an mệnh dần cung cự nhật túc phong long, thất sát thiên lương bách sự thông, thân Tỵ canh nhân giai vi cát, nam tử vi quan nữ thụ phong.

卯安命 卯宫机巨武曲逢, 辛乙生人福气隆, 男子为当縻廪禄, 女人享福受褒封. Mão an mệnh mão cung ky cự vũ khúc phùng, tân ất sinh nhân phúc khí long, nam tử vi đương mi lẫm lộc, nữ nhân hưởng phúc thụ bao phong.

辰安命 辰位机梁坐命宫, 天府戍地最盈丰, 腰金衣紫真荣显, 富华贵辉宜到终. Thần an mệnh thần vị ky lương tọa mệnh cung, thiên phủ thú địa tối doanh phong, yêu kim y tử chân vinh hiển, phú hoa quý huy nghi đáo chung.

巳安命 巳位天机天相临, 紫府朝垣福更深, 戊辛壬丙皆为贵, 一生顺遂少灾侵. Tỵ an mệnh Tỵ vị thiên ky thiên tương lâm, tử phủ triêu viên phúc canh thâm, mậu tân nhâm bính giai vi quý, nhất sinh thuận toại thiểu tai xâm.

午安命 午宫紫府太阳同, 机梁破杀喜相逢, 甲丁己癸生人福, 一世风光廪禄丰. Ngọ an mệnh ngọ cung tử phủ thái dương đồng, ky lương phá sát hỉ tương phùng, giáp đinh kỷ quý sinh nhân phúc, nhất thế phong quang lẫm lộc phong.

未安命 未宫紫武廉贞同, 日月巨门喜相逢, 女人值此全福寿, 男子逢之位三公. Vị an mệnh vị cung tử vũ liêm trinh đồng, nhật nguyệt cự môn hỉ tương phùng, nữ nhân trị thử toàn phúc thọ, nam tử phùng chi vị tam công.

申安命 申宫紫帝贞梁同, 武曲巨门喜相逢, 甲庚癸人如得喜, 一生富贵逞英雄. Thân an mệnh thân cung tử đế trinh lương đồng, vũ khúc cự môn hỉ tương phùng, giáp canh quý nhân như đắc hỉ, nhất sinh phú quý sính anh hùng.

酉安命 酉宫最喜太阴逢, 巨日又逢当面冲, 辛乙生人为贵格, 一生福禄永亨通. Dậu an mệnh dậu cung tối hỉ thái âm phùng, cự nhật hựu phùng đương diện trùng, tân ất sinh nhân vi quý cách, nhất sinh phúc lộc vĩnh hanh thông.

戍安命 戍宫紫微对冲辰, 富而不贵有虚名, 更加吉曜多权禄, 只利开张贸易人. Thú an mệnh thú cung tử vi đối trùng thần, phú nhi bất quý hữu hư danh, canh gia cát diệu đa quyền lộc, chích lợi khai trương mậu dịch nhân.

亥安命 亥宫最喜太阴逢, 若人值此福禄隆, 男女逢之皆称意, 富贵荣华直到终. Hợi an mệnh hợi cung tối hỉ thái âm phùng, nhược nhân trị thử phúc lộc long, nam nữ phùng chi giai xưng ý, phú quý vinh hoa trực đáo chung.

十二宫诸星失陷破格诀 Thập nhị cung chư tinh thất hãm phá cách quyết

子丑安命 子午天机丑巨铃, 此星落陷果为真, 纵然化吉更为美, 任他富贵不清宁. Tử sửu an mệnh tử ngọ thiên ky sửu cự linh, thử tinh lạc hãm quả vi chân, túng nhiên hóa cát canh vi mỹ, nhâm tha phú quý bất thanh trữ.

寅安命 寅上机昌曲月逢, 虽然吉拱不丰隆, 男为伴仆女娼婢, 若非夭折即贫穷. Dần an mệnh dần thượng ky xương khúc nguyệt phùng, tuy nhiên cát củng bất phong long, nam vi bạn phó nữ xướng tỳ, nhược phi yêu chiết tức bần cùng.

卯辰安命 卯上太阴擎羊逢, 辰宫巨宿紫微同, 纵然化吉非全美, 若非加杀到头凶. Mão thần an mệnh mão thượng thái âm kình dương phùng, thần cung cự túc tử vi đồng, túng nhiên hóa cát phi toàn mỹ, nhược phi gia sát đáo đầu hung.

巳安命 巳宫武月天梁巨, 贪宿廉贞共到蛇, 三方吉曜皆不贵, 下贱贫穷度岁华. Tỵ an mệnh Tỵ cung vũ nguyệt thiên lương cự, tham túc liêm trinh cộng đáo xà, tam phương cát diệu giai bất quý, hạ tiện bần cùng độ tuế hoa.

午安命 午宫贪巨月昌从, 羊刃三合最嫌冲, 虽然化吉居仕路, 横破横成到老穷. Ngọ an mệnh ngọ cung tham cự nguyệt xương tòng, dương nhận tam hợp tối hiềm trùng, tuy nhiên hóa cát cư sĩ lộ, hoành phá hoành thành đáo lão cùng.

未安命 未宫巨宿太阳嫌, 纵少灾危有克伤, 劳碌奔波官事至, 随缘下贱度时光. Vị an mệnh vị cung cự túc thái dương hiềm, túng thiểu tai nguy hữu khắc thương, lao lục bôn ba quan sự chí, tùy duyến hạ tiện độ thì quang.

申酉安命 申宫机巨为破格, 男人浪荡女人贫, 二宫若然桃花见, 男女逢之总不荣. Thân dậu an mệnh thân cung ky cự vi phá cách, nam nhân lãng đãng nữ nhân bần, nhị cung nhược nhiên đào hoa kiến, nam nữ phùng chi tổng bất

vinh.

戍安命 戍上紫破若相逢, 天同太阳皆主凶, 若还孤寒更殀折, 随缘勤苦免贫穷. Thú an mệnh thú thượng tử phá nhược tương phùng, thiên đồng thái dương giai chủ hung, nhược hoàn cô hàn canh yểu chiết, tùy duyến cần khổ miễn bần cùng.

亥安命 亥宫贪火天梁同, 飘荡浪子走西东, 若还富贵也年促, 不然隶仆与贫穷. Hợi an mệnh hợi cung tham hỏa thiên lương đồng, phiêu đãng lãng tử tẩu tây đông, nhược hoàn phú quý dã niên xúc, bất nhiên đãi phó dữ bần cùng.

十二宫诸星得地富贵论 Thập nhị cung chư tinh đắc địa phú quý luận

子宫得地太阴星, 杀破昌贪文曲明, 丑未紫破朝日月, 未贞梁丑福非轻, Tử cung đắc địa thái âm tinh, sát phá xương tham văn khúc minh, sửu vị tử phá triêu nhật nguyệt, vị trinh lương sửu phúc phi khinh,

寅宫最喜逢阳巨, 七杀天同梁文清, 卯上巨机为贵格, 武曲守卯福丰盈, Dần cung tối hỉ phùng dương cự, thất sát thiên đồng lương văn thanh, mão thượng cự ky vi quý cách, vũ khúc thủ mão phúc phong doanh,

辰戍机梁非小补, 戍宫天府累千金, 巳亥天机天相贵, 午宫紫府梁俱荣, Thần thú ky lương phi tiểu bổ, thú cung thiên phủ luy thiên kim, Tỵ hợi thiên ky thiên tương quý, ngọ cung tử phủ lương câu vinh,

申宫贞巨阴杀美, 酉戍亥上太阴停, 卯辰巳午阳正照, 紫府巨宿巳亥兴, Thân cung trinh cự âm sát mỹ, dậu thú hợi thượng thái âm đình, mão thần Tỵ ngọ dương chính chiếu, tử phủ cự túc Tỵ hợi hưng,

亥宫天府天梁吉, 子宫机宿亦中平, 七杀子午逢左右, 文曲加之格最清, Hợi cung thiên phủ thiên lương cát, tử cung ky túc diệc trung bình, thất sát tử ngọ phùng tả hữu, văn khúc gia chi cách tối thanh

, 廉坐中宫逢辅弼, 更兼化吉祸尤兴. Liêm tọa trung cung phùng phụ bật, canh kiêm hóa cát họa vưu hưng.

武曲巳亥逢, 六甲帅边庭, 贪狼居卯酉, 遇火作公卿, Vũ khúc Tỵ hợi phùng, lục giáp suất biên đình, tham lang cư mão dậu, ngộ hỏa tác công khanh,

天机坐卯贵, 寅月六丁荣, 巨卯逢左右, 六乙立边庭, Thiên ky tọa mão quý, dần nguyệt lục đinh vinh, cự mão phùng tả hữu, lục ất lập biên đình,

巨坐寅申位, 偏喜甲庚生, 二宫逢七杀, 左右会昌星, Cự tọa dần thân vị, thiên hỉ giáp canh sinh, nhị cung phùng thất sát, tả hữu hội xương tinh,

辰戍遇三宿, 必主位公卿. Thần thú ngộ tam túc, tất chủ vị công khanh.

十二宫诸星失陷贫贱论 Thập nhị cung chư tinh thất hãm bần tiện luận

丑未巨机为值福, 失陷此月福须轻, 卯酉不喜逢羊刃, 辰戌紫破朝罗网, Sửu vị cự ky vi trị phúc, thất hãm thử nguyệt phúc tu khinh, mão dậu bất hỉ phùng dương nhận, thần tuất tử phá triêu la võng,

辰休戌囚贪贞陷, 午宫阴巨不堪称, 申宫合武为下格, 酉逢机巨日无精, Thần hưu tuất tù tham trinh hãm, ngọ cung âm cự bất kham xưng, thân cung hợp vũ vi hạ cách, dậu phùng ky cự nhật vô tinh,

卯辰巳午逢阴宿, 戌亥逢阳亦不容, 贪杀巳亥居陷地, 破军卯酉不为清, Mão thần Tỵ ngọ phùng âm túc, tuất hợi phùng dương diệc bất dung, tham sát Tỵ hợi cư hãm địa, phá quân mão dậu bất vi thanh,

加杀遇劫为奸盗, 此是刑邪不必论, 贪狼化禄居四墓, 纵然遇吉亦中平, Gia sát ngộ kiếp vi gian đạo, thử thị hình tà bất tất luận, tham lang hóa lộc cư tứ mộ, túng nhiên ngộ cát diệc trung bình,

命缠弱地休逢忌, 空劫擎羊加火铃, 若非夭折主下贱, 六畜之命不可平, Mệnh triền nhược địa hưu phùng kị, không kiếp kình dương gia hỏa linh, nhược phi yêu chiết chủ hạ tiện, lục súc chi mệnh bất khả bình,

旺地发福终远大, 陷地峥嵘到底倾, 二论不过五百字, 富贵贫贱别得明. Vượng địa phát phúc chung viễn đại, hãm địa tranh vanh đáo để khuynh, nhị luận bất quá ngũ bách tự, phú quý bần tiện biệt đắc minh.

定富局 Định phú cục

财荫夹印 相守命武梁来夹是也, 田宅宫亦然. Tài ấm giáp ấn tương thủ mệnh vũ lương lai giáp thị dã, điền trạch cung diệc nhiên.

日月夹财 武守命日月来夹是也, 财帛宫亦然. Nhật nguyệt giáp tài vũ thủ mệnh nhật nguyệt lai giáp thị dã, tài bạch cung diệc nhiên.

财禄夹马 马守命武禄来夹是也, 逢生旺尤妙. Tài lộc giáp mã mã thủ mệnh vũ lộc lai giáp thị dã, phùng sinh vượng vưu diệu.

荫印拱身 身临田宅梁相拱冲是也, 勿坐空亡. Ấm ấn củng thân thân lâm điền trạch lương tương củng trùng thị dã, vật tọa không vong.

日月照璧 日月临田宅宫是也, 喜居墓库. Nhật nguyệt chiếu bích nhật nguyệt lâm điền trạch cung thị dã, hỉ cư mộ khố.

金灿光辉 太阳单守, 命在午宫是也. Kim xán quang huy thái dương đan thủ, mệnh tại ngọ cung thị dã.

定贵局 Định quý cục

日月夹命 不坐空亡遇逢本宫有吉星是也. Nhật nguyệt giáp mệnh bất tọa không vong ngộ phùng bản cung hữu cát tinh thị dã.

日出扶桑 日在卯守命是也, 守官禄宫亦然. Nhật xuất phù tang nhật tại mão thủ mệnh thị dã, thủ quan lộc cung diệc nhiên. 月落亥宫 月在亥守命是也, 又名月朗天门. Nguyệt lạc hợi cung nguyệt tại hợi thủ mệnh thị dã, hựu danh nguyệt lãng thiên môn.

月生沧海 月在子宫守田宅是也. Nguyệt sinh thương hải nguyệt tại tử cung thủ điền trạch thị dã.

辅弼拱主 紫微守命二星来拱是也, 夹之亦然. Phụ bật củng chủ tử vi thủ mệnh nhị tinh lai củng thị dã, giáp chi diệc nhiên. 君臣庆会 紫微左右同守命是也, 更会相武阴妙上. Quân thần khánh hội tử vi tả hữu đồng thủ mệnh thị dã, canh hội tương vũ âm diệu thượng.

财印夹禄 禄守命梁相来夹是也, 入财亦然. Tài ấn giáp lộc lộc thủ mệnh lương tương lai giáp thị dã, nhập tài diệc nhiên. 禄马佩印 马前有禄印星同宫是也. Lộc mã bội ấn mã tiền hữu lộc ấn tinh đồng cung thị dã.

坐贵向贵 谓魁钺在命迭相坐拱是也. Tọa quý hướng quý vị khôi việt tại mệnh điệt tương tọa củng thị dã.

马头带剑 谓马有刃是也不是居午格. Mã đầu đái kiếm vị mã hữu nhận thị dã bất thị cư ngọ cách.

七杀朝斗 见前批注 Thất sát triêu đấu kiến tiền phê chú

日月并明 见前批注 Nhật nguyệt tịnh minh kiến tiền phê chú

明珠出海 见前批注 Minh châu xuất hải kiến tiền phê chú

日月同临 见前批注 Nhật nguyệt đồng lâm kiến tiền phê chú

刑囚夹印 天刑廉贞同临身命主武勇之人. Hình tù giáp ấn thiên hình liêm trinh đồng lâm thân mệnh chủ vũ dũng chi nhân.

科权禄拱 见前批注 Khoa quyền lộc củng kiến tiền phê chú

贪火相逢 谓二星守命同居庙旺是也. Tham hỏa tương phùng vị nhị tinh thủ mệnh đồng cư miếu vượng thị dã.

武曲守垣 武守命卯宫是也, 余不是. Vũ khúc thủ viên vũ thủ mệnh mão cung thị dã, dư bất thị.

府相朝垣 见前批注 Phủ tương triêu viên kiến tiền phê chú 紫府朝垣 见前批注 Tử phủ triêu viên kiến tiền phê chú

文星暗拱 见前批注 Văn tinh ám củng kiến tiền phê chú

权禄生逢 二星守命庙旺是也, 陷不是. Quyền lộc sinh phùng nhị tinh thủ mệnh miếu vượng thị dã, hãm bất thị.

羊刃入庙 辰戍丑未守命遇吉是也. Dương nhận nhập miếu thần thú sửu vị thủ mệnh ngộ cát thị dã.

巨机居卯 见前批注 Cự ky cư mão kiến tiền phê chú

明禄暗禄 见前批注 Minh lộc ám lộc kiến tiền phê chú

科明暗禄 见前批注 Khoa minh ám lộc kiến tiền phê chú

金舆扶驾 紫微守命前后有日月来夹是也. Kim dư phù giá tử vi thủ mệnh tiền hậu hữu nhật nguyệt lai giáp thị dã.

定贫贱局 Định bần tiện cục

生不逢时 命坐空亡逢廉贞是也. Sinh bất phùng thì mệnh tọa không vong phùng liêm trinh thị dã.

禄逢两杀 禄坐空亡又逢空劫杀星是也. Lộc phùng lưỡng sát lộc tọa không vong hựu phùng không kiếp sát tinh thị dã.

马落空亡 马既落亡虽禄冲会无用主奔波. Mã lạc không vong mã ký lạc vong tuy lộc trùng hội vô dụng chủ bôn ba.

日月藏辉 日月反背又逢巨暗是也. Nhật nguyệt tàng huy nhật nguyệt phản bối hựu phùng cự ám thị dã.

财与囚仇 武贞同守身命是也. Tài dữ tù cừu vũ trinh đồng thủ thân mệnh thị dã.

一生孤贫 谓破守命星陷地是也. Nhất sinh cô bần vị phá thủ mệnh tinh hãm địa thị dã.

君子在野 谓四杀守身命而言临陷地是也. Quân tử tại dã vị tứ sát thủ thân mệnh nhi ngôn lâm hãm địa thị dã.

两重华盖 谓禄存化禄坐命遇空劫是也. Lưỡng trọng hoa cái vị lộc tồn hóa lộc tọa mệnh ngộ không kiếp thị dã.

定杂局 Định tạp cục

风云际会 身命虽弱二限逢禄马是也. Phong vân tế hội thân mệnh tuy nhược nhị hạn phùng lộc mã thị dã.

锦上添花 谓限破恶星而行吉地是也. Cẩm thượng thiêm hoa vị hạn phá ác tinh nhi hành cát địa thị dã.

禄衰马困 限逢七杀禄马空亡是也. Lộc suy mã khốn hạn phùng thất sát lộc mã không vong thị dã.

衣锦还乡 少年不遂四十后行墓运是也. Y cẩm hoàn hương thiểu niên bất toại tứ thập hậu hành mộ vận thị dã.

步数无依 前限接后限连绵不分是也. Bộ sổ vô y tiền hạn tiếp hậu hạn liên miên bất phân thị dã.

水上驾星 一年好一年不好是也. Thủy thượng giá tinh nhất niên hảo nhất niên bất hảo thị dã.

吉凶相伴 命有主星限前则发限衰不发是也. Cát hung tương bạn mệnh hữu chủ tinh hạn tiền tắc phát hạn suy bất phát thị dã.

枯木逢春 谓命衰限好是也. Khô mộc phùng xuân vị mệnh suy hạn hảo thị dã.( còn tiếp ).

TỬ VI ĐẨU SỐ TOÀN THƯ HÁN VIỆT (toàn tập – quyển 2 phần 1)

0

紫微斗数全书卷二 Tử vi đấu sổ toàn thư quyển nhị

安身命例 An thân mệnh lệ

大抵人命俱从寅上起正月, 顺数至本生月止, 又自人生月起子时逆至本生时安命, 顺至本生时安身. Đại để nhân mệnh câu tòng dần thượng khởi chính nguyệt, thuận sổ chí bản sinh nguyệt chỉ, hựu tự nhân sinh nguyệt khởi tử thì nghịch chí bản sinh thì an mệnh, thuận chí bản sinh thì an thân.

假如正月生子时就在寅宫安身命, 丑时逆转丑安命, 顺去卯安身, 寅时逆转子安命, 顺至辰安身, 余宫仿此, 又若闰月正月生者要在二月内起安身命, 凡有闰月具要依此为例, 纳音甲子歌误要熟读. Giả như chính nguyệt sinh tử thì tựu tại dần cung an thân mệnh, sửu thì nghịch chuyển sửu an mệnh, thuận khứ mão an thân, dần thì nghịch chuyển tử an mệnh, thuận chí thần an thân, dư cung phảng thử, hựu nhược nhuận nguyệt chính nguyệt sinh giả yếu tại nhị nguyệt nội khởi an thân mệnh, phàm hữu nhuận nguyệt cụ yếu y thử vi lệ, nạp âm giáp tử ca ngộ yếu thục độc.

如甲生人安命在寅却起甲己之年丙为首, 是丙寅丁卯炉中火, 却去火局寻某日生期起紫微帝王, 如是正月初一生者是火局, 酉宫起初一日, 就从酉宫起紫微, 数无差迟, 若错了则失之毫厘, 差之千里矣. Như giáp sinh nhân an mệnh tại dần khước khởi giáp kỷ chi niên bính vi thủ, thị bính dần đinh mão lô trung hỏa, khước khứ hỏa cục tầm mỗ nhật sinh kỳ khởi tử vi đế vương, như thị chính nguyệt sơ nhất sinh giả thị hỏa cục, dậu cung khởi sơ nhất nhật, tựu tòng dậu cung khởi tử vi, sổ vô soa trì, nhược thác liễu tắc thất chi hào ly, soa chi thiên lý hĩ

. 安十二宫例 男女俱从逆转切忌莫顺去 An thập nhị cung lệ nam nữ câu tòng nghịch chuyển thiết kị mạc thuận khứ

一 命宫, 二兄弟, 三妻妾, 四子女, 五财帛, 六疾厄, 七迁移, 八奴仆, 九官禄, 十田宅, 十一福德, 十二父母 Nhất mệnh cung, nhị huynh đệ, tam thê thiếp, tứ tử nữ, ngũ tài bạch, lục tật ách, thất thiên di, bát nô phó, cửu quan lộc, thập điền trạch, thập nhất phúc đức, thập nhị phụ mẫu

起五行寅例 Khởi ngũ hành dần lệ

甲己之岁起丙寅, 乙庚之岁起戊寅, 丙辛之岁起庚寅, 丁壬之岁起壬寅, 戊癸之岁起甲寅. Giáp kỷ chi tuế khởi bính dần, ất canh chi tuế khởi mậu dần, bính tân chi tuế khởi canh dần, đinh nhâm chi tuế khởi nhâm dần, mậu quý chi tuế khởi giáp dần.

六十花甲子纳音歌 Lục thập hoa giáp tử nạp âm ca

甲子乙丑海中金, 丙寅丁卯炉中火, 戊辰己巳大林木, 庚午辛未路旁土, 壬申癸酉剑峰金, Giáp tử ất sửu hải trung kim, bính dần đinh mão lô trung hỏa, mậu thần kỷ Tỵ đại lâm mộc, canh ngọ tân vị lộ bàng thổ, nhâm thân quý dậu kiếm phong kim,

甲戊乙亥山头火, 丙子丁丑涧下水, 戊寅己卯城头土, 庚辰辛巳白蜡金, 壬午癸未杨柳木, Giáp mậu ất hợi sơn đầu hỏa, bính tử đinh sửu giản hạ thủy, mậu dần kỷ mão thành đầu thổ, canh thần tân Tỵ bạch chá kim, nhâm ngọ quý vị dương liễu mộc,

甲申乙酉泉中水, 丙戌丁亥屋上土, 戊子己丑霹雳火, 庚寅辛卯松柏木, 壬辰癸巳长流水, Giáp thân ất dậu tuyền trung thủy, bính tuất đinh hợi ốc thượng thổ, mậu tử kỷ sửu phích lịch hỏa, canh dần tân mão tùng bách mộc, nhâm thần quý Tỵ trường lưu thủy,

甲午乙未沙中金, 丙申丁酉山下火, 戊戌已亥平地木, 庚子辛丑壁上土, 壬寅癸卯金箔金, Giáp ngọ ất vị sa trung kim, bính thân đinh dậu sơn hạ hỏa, mậu tuất dĩ hợi bình địa mộc, canh tử tân sửu bích thượng thổ, nhâm dần quý mão kim bạc kim,

甲辰乙巳覆灯火, 丙午丁未天河水, 戊申己酉大驿土, 庚戌辛亥钗钏金, 壬子癸丑桑拓木, Giáp thần ất Tỵ phúc đăng hỏa, bính ngọ đinh vị thiên hà thủy, mậu thân kỷ dậu đại dịch thổ, canh tuất tân hợi sai xuyến kim, nhâm tử quý sửu tang thác mộc,

甲寅乙卯大溪水, 丙辰丁巳沙中土, 戊午己未天上火, 庚申辛酉石榴木, 壬戌癸亥大海水. Giáp dần ất mão đại khê thủy, bính thần đinh Tỵ sa trung thổ, mậu ngọ kỷ vị thiên thượng hỏa, canh thân tân dậu thạch lưu mộc, nhâm tuất quý hợi đại hải thủy.

安南北斗诸星诀 An nam bắc đấu chư tinh quyết

紫微天机逆行旁, 隔一阳武天同当, 又隔二位廉贞地, 空三复见紫微郎, Tử vi thiên ky nghịch hành bàng, cách nhất dương vũ thiên đồng đương, hựu cách nhị vị liêm trinh địa, không tam phục kiến tử vi lang,

天府太阴与贪狼, 巨门天相及天梁, 七杀空三破军位, 八星顺数细推详. Thiên phủ thái âm dữ tham lang, cự môn thiên tương cập thiên lương, thất sát không tam phá quân vị, bát tinh thuận sổ tế thôi tường.

安文昌文曲星诀 论本生时 An văn xương văn khúc tinh quyết luận bản sinh thì

子时戌上起文昌, 逆到生时是贵乡, 文曲数从辰上起, 顺到生时是本乡. Tử thì tuất thượng khởi văn xương, nghịch đáo sinh thì thị quý hương, văn khúc sổ tòng thần thượng khởi, thuận đáo sinh thì thị bản hương.

文昌星从戌上起子时, 就在戌宫安, 若丑时逆至酉宫安之. Văn xương tinh tòng tuất thượng khởi tử thì, tựu tại tuất cung an, nhược sửu thì nghịch chí dậu cung an chi.

文曲星从辰上起子时, 如人生子时就在辰宫安, 若丑时顺去巳宫安之, 余宫仿此. Văn khúc tinh tòng thần thượng khởi tử thì, như nhân sinh tử thì tựu tại thần cung an, nhược sửu thì thuận khứ Tỵ cung an chi, dư cung phảng thử.

安左辅右弼星诀 论本生月 An tả phụ hữu bật tinh quyết luận bản sinh nguyệt

左辅正月起于辰, 顺逢生月是贵方, 右弼正月宫寻戌, 逆至正月便调停. Tả phụ chính nguyệt khởi vu thần, thuận phùng sinh nguyệt thị quý phương, hữu bật chính nguyệt cung tầm tuất, nghịch chí chính nguyệt tiện điều đình.

左辅从辰上起正月顺行, 如正月生者就辰宫安之. 二月在巳宫, 右弼从戌宫逆转如正月便成戌宫安之, 二月在酉宫余仿此. Tả phụ tòng thần thượng khởi chính nguyệt thuận hành, như chính nguyệt sinh giả tựu thần cung an chi. Nhị nguyệt tại Tỵ cung, hữu bật tòng tuất cung nghịch chuyển như chính nguyệt tiện thành tuất cung an chi, nhị nguyệt tại dậu cung dư phảng thử.

安天魁天钺诀 论本生年干 An thiên khôi thiên việt quyết luận bản sinh niên kiền

甲戊庚牛羊, 乙己鼠猴乡, 六辛逢虎马, 壬癸免蛇藏, 丙丁猪狗位, 此是贵人方. Giáp mậu canh ngưu dương, ất kỷ thử hầu hương, lục tân phùng hổ mã, nhâm quý miễn xà tàng, bính đinh trư cẩu vị, thử thị quý nhân phương.

二星主科甲, 身命若逢之, 金榜提名之客. Nhị tinh chủ khoa giáp, thân mệnh nhược phùng chi, kim bảng đề danh chi khách.

安天马星诀 论本生年支 An thiên mã tinh quyết luận bản sinh niên chi

寅午戍人马居申, 申子辰人马居寅, 巳酉丑人马居亥, 亥卯未人马居巳. Dần ngọ thú nhân mã cư thân, thân tử thần nhân mã cư dần, Tỵ dậu sửu nhân mã cư hợi, hợi mão vị nhân mã cư Tỵ.

如安命在辰戌丑未, 遇夫妻宫在寅申巳亥有天马, 若得同位或三方照临, 必主男为官女封赠, 不然禄马交驰亦吉. Như an mệnh tại thần tuất sửu vị, ngộ phu thê cung tại dần thân Tỵ hợi hữu thiên mã, nhược đắc đồng vị hoặc tam phương chiếu lâm, tất chủ nam vi quan nữ phong tặng, bất nhiên lộc mã giao trì diệc cát.

安禄存星诀 论本生年干 An lộc tồn tinh quyết luận bản sinh niên kiền

甲生禄存在寅宫, 乙生在卯丙戊巳, 丁己禄存停午方, 庚禄居申辛禄酉, 壬禄在亥癸禄子. Giáp sinh lộc tồn tại dần cung, ất sinh tại mão bính mậu Tỵ, đinh kỷ lộc tồn đình ngọ phương, canh lộc cư thân tân lộc dậu, nhâm lộc tại hợi quý lộc tử.

安擎羊陀罗二星诀 An kình dương đà la nhị tinh quyết

禄前擎羊后陀罗, 夹限逢凶祸患多, 岁限逢之俱不利, 人生遇此莫蹉跎. Lộc tiền kình dương hậu đà la, giáp hạn phùng hung họa hoạn đa, tuế hạn phùng chi câu bất lợi, nhân sinh ngộ thử mạc tha đà.

此二星随禄存安之, 前安擎羊禄后安陀罗. 假如癸禄在子, 丑宫安擎羊, 亥宫安陀罗, 余仿此. Thử nhị tinh tùy lộc tồn an chi, tiền an kình dương lộc hậu an đà la. Giả như quý lộc tại tử, sửu cung an kình dương, hợi cung an đà la, dư phảng thử.

安火铃二星诀 An hỏa linh nhị tinh quyết

寅午戌人丑卯方, 申子辰人寅戌扬, 巳酉丑人卯戌位, 亥卯未人酉戌房. Dần ngọ tuất nhân sửu mão phương, thân tử thần nhân dần tuất dương, Tỵ dậu sửu nhân mão tuất vị, hợi mão vị nhân dậu tuất phòng.

安禄权科忌四星变化诀 论生年干 挟火而化 An lộc quyền khoa kị tứ tinh biến hóa quyết luận sinh niên kiền hiệp hỏa nhi hóa

甲廉破武阳为伴, 乙机梁紫月交侵, 丙同机昌廉贞位, 丁月同机巨门寻, Giáp liêm phá vũ dương vi bạn, ất ky lương tử nguyệt giao xâm, bính đồng ky xương liêm trinh vị, đinh nguyệt đồng ky cự môn tầm,

戊贪月弼机为主, 己武贪梁曲最平, 庚日武阴同为首, 辛巨阳曲昌至临, Mậu tham nguyệt bật ky vi chủ, kỷ vũ tham lương khúc tối bình, canh nhật vũ âm đồng vi thủ, tân cự dương khúc xương chí lâm,

壬梁紫府武宿是, 癸破巨阴贪狼停. Nhâm lương tử phủ vũ túc thị, quý phá cự âm tham lang đình.

如甲生人廉贞化禄, 破军化权, 武曲化科, 太阳化忌是也, 余仿此. Như giáp sinh nhân liêm trinh hóa lộc, phá quân hóa quyền, vũ khúc hóa khoa, thái dương hóa kị thị dã, dư phảng thử.

天空地劫诀 论本生时 Thiên không địa kiếp quyết luận bản sinh thì

亥上起子顺安劫, 逆向便是天空乡. Hợi thượng khởi tử thuận an kiếp, nghịch hướng tiện thị thiên không hương.

如子时生者劫空俱在亥宫. 若丑时生者劫顺在子宫, 空逆在戌宫. 若午时生者, 劫空俱在巳上安之. 余宫仿此. Như tử thì sinh giả kiếp không câu tại hợi cung. Nhược sửu thì sinh giả kiếp thuận tại tử cung, không nghịch tại tuất cung. Nhược ngọ thì sinh giả, kiếp không câu tại Tỵ thượng an chi. Dư cung phảng thử.

安天伤天使诀 An thiên thương thiên sử quyết

命前六位是天伤, 命后六位天使当. Mệnh tiền lục vị thị thiên thương, mệnh hậu lục vị thiên sử đương.

顺数命前六位是天伤, 命后六位是天使, 天伤安在奴仆宫, 天使安在疾厄宫. 身与岁限夹在伤使中间, 谓之加夹地更加恶曜多凶. Thuận sổ mệnh tiền lục vị thị thiên thương, mệnh hậu lục vị thị thiên sử, thiên thương an tại nô phó cung, thiên sử an tại tật ách cung. Thân dữ tuế hạn giáp tại thương sử trung gian, vị chi gia giáp địa canh gia ác diệu đa hung.

安十二宫太岁杀禄诀 An thập nhị cung thái tuế sát lộc quyết

博士力士青龙续, 小耗将军及奏书, 蜚廉喜神病符录, 天耗伏兵至宫府, 吉凶从此分祸福. Bác sĩ lực sĩ thanh long tục, tiểu háo tương quân cập tấu thư, phỉ liêm hỉ thần bệnh phù lục, thiên háo phục binh chí cung phủ, cát hung tòng thử phân họa phúc.

要知不论男女命寻禄存星起, 阳男阴女顺推轮, 阴男阳女逆流行. Yếu tri bất luận nam nữ mệnh tầm lộc tồn tinh khởi, dương nam âm nữ thuận thôi luân, âm nam dương nữ nghịch lưu hành.

博士聪明力士权, 青龙喜气小耗钱, 将军威武奏书福, 蜚廉主弧喜神延, Bác sĩ thông minh lực sĩ quyền, thanh long hỉ khí tiểu háo tiễn, tương quân uy vũ tấu thư phúc, phỉ liêm chủ hồ hỉ thần duyên,

病符带疾耗退祖, 伏兵宫府口舌缠, 生年坐守十二杀, 方敢断人祸福源. Bệnh phù đái tật háo thối tổ, phục binh cung phủ khẩu thiệt triền, sinh niên tọa thủ thập nhị sát, phương cảm đoạn nhân họa phúc nguyên.

安天刑天姚星诀 An thiên hình thiên diêu tinh quyết

天刑星从酉上起正月顺至本生月便安之. 天姚星从丑上起正月顺至本生月即安之. Thiên hình tinh tòng dậu thượng khởi chính nguyệt thuận chí bản sinh nguyệt tiện an chi. Thiên diêu tinh tòng sửu thượng khởi chính nguyệt thuận chí bản sinh nguyệt tức an chi.

安三台八座二星诀 An tam thai bát tọa nhị tinh quyết

三台寻左辅将初一日加在左辅宫, 顺数至本生日安之. 八座寻右弼将初一加右弼宫逆数至本生日安之是也. Tam thai tầm tả phụ tương sơ nhất nhật gia tại tả phụ cung, thuận sổ chí bản sinh nhật an chi. Bát tọa tầm hữu bật tương sơ nhất gia hữu bật cung nghịch sổ chí bản sinh nhật an chi thị dã.

安天哭天虚星诀 论本生年支 An thiên khốc thiên hư tinh quyết luận bản sinh niên chi

天哭天虚起午宫. 午宫起子两分踪. 哭逆巳兮虚顺未. 数到生年便居中. Thiên khốc thiên hư khởi ngọ cung. Ngọ cung khởi tử lưỡng phân tung. Khốc nghịch Tỵ hề hư thuận vị. Sổ đáo sinh niên tiện cư trung.

安龙池凤阁诀 论本生年支 An long trì phượng các quyết luận bản sinh niên chi

龙池子顺辰, 凤阁子戌逆. Long trì tử thuận thần, phượng các tử tuất nghịch.

安台辅封诀 An thai phụ phong quyết

由午宫起子顺数至本生时安之. Do ngọ cung khởi tử thuận sổ chí bản sinh thì an chi.

安封诰诀 An phong cáo quyết

由寅起宫子顺数至本生时安之. Do dần khởi cung tử thuận sổ chí bản sinh thì an chi.

安长生, 沐浴, 冠带, 临官, 帝旺, 衰, 病, 死, 墓, 绝, 胎, 养 男命顺数, 女命逆数. An trường sinh, mộc dục, quan đái, lâm quan, đế vượng, suy, bệnh, tử, mộ, tuyệt, thai, dưỡng nam mệnh thuận sổ, nữ mệnh nghịch sổ.

火局命寅起长生. 木局命亥起长生. 水局命申起长生. 金局命巳起长生. 土局命申起长生. Hỏa cục mệnh dần khởi trường sinh. Mộc cục mệnh hợi khởi trường sinh. Thủy cục mệnh thân khởi trường sinh. Kim cục mệnh Tỵ khởi trường sinh. Thổ cục mệnh thân khởi trường sinh.

安红鸾天喜诀 An hồng loan thiên hỉ quyết

卯上起子逆数之, 数到当生太岁支, 坐守此宫红鸾位, 对宫天喜不差移, Mão thượng khởi tử nghịch sổ chi, sổ đáo đương sinh thái tuế chi, tọa thủ thử cung hồng loan vị, đối cung thiên hỉ bất soa di,

年少婚姻喜事奇, 老人必主丧其妻, 三十年前为吉曜, 五十年后不相宜. Niên thiểu hôn nhân hỉ sự kỳ, lão nhân tất chủ tang kỳ thê, tam thập niên tiền vi cát diệu, ngũ thập niên hậu bất tương nghi.

安丧门白虎吊客官府四飞星诀 An tang môn bạch hổ điếu khách quan phủ tứ phi tinh quyết

流年太岁前二位是丧门, 后二位是吊客, 丧门对照安白虎, 吊客对照安官府. Lưu niên thái tuế tiền nhị vị thị tang môn, hậu nhị vị thị điếu khách, tang môn đối chiếu an bạch hổ, điếu khách đối chiếu an quan phủ.

岁君前二是丧门, 后二宫中吊客存, 对照丧门安白虎, 吊客对照安官府. Tuế quân tiền nhị thị tang môn, hậu nhị cung trung điếu khách tồn, đối chiếu tang môn an bạch hổ, điếu khách đối chiếu an quan phủ.

安斗君诀 即月将星是也 An đấu quân quyết tức nguyệt tương tinh thị dã

于流年太岁宫起正月逆至本生月, 又从本生月起子顺数至本生时安斗君. Vu lưu niên thái tuế cung khởi chính nguyệt nghịch chí bản sinh nguyệt, hựu tòng bản sinh nguyệt khởi tử thuận sổ chí bản sinh thì an đấu quân.

大岁宫中便起正, 逆寻生月即留停, 又从生月宫轮子, 顺至生时镇斗星. Đại tuế cung trung tiện khởi chính, nghịch tầm sinh nguyệt tức lưu đình, hựu tòng sinh nguyệt cung luân tử, thuận chí sinh thì trấn đấu tinh.

安天德月德解神诀 An thiên đức nguyệt đức giải thần quyết

天德星从酉上起子, 顺数至流年太岁上是也. 月德星从子上起子, 顺数至流年太岁上是也. Thiên đức tinh tòng dậu thượng khởi tử, thuận sổ chí lưu niên thái tuế thượng thị dã. Nguyệt đức tinh tòng tử thượng khởi tử, thuận sổ chí lưu niên thái tuế thượng thị dã.

解神从戌上起子, 逆数至当生年太岁上是也. Giải thần tòng tuất thượng khởi tử, nghịch sổ chí đương sinh niên thái tuế thượng thị dã.

安飞天三杀诀 即奏书, 将军, 直符 An phi thiên tam sát quyết tức tấu thư, tương quân, trực phù 寅午戍年飞入亥卯未宫. 申子辰年飞入巳酉丑宫. Dần ngọ thú niên phi nhập hợi mão vị cung. Thân tử thần niên phi nhập Tỵ dậu sửu cung.

亥卯未年飞入申子辰宫. 巳酉丑年飞入寅午戌宫. Hợi mão vị niên phi nhập thân tử thần cung. Tỵ dậu sửu niên phi nhập dần ngọ tuất cung.

奏书口舌祸来侵, 将军飞入悔心惊, 直符官灾终不免, 此是流年三杀星. Tấu thư khẩu thiệt họa lai xâm, tương quân phi nhập hối tâm kinh, trực phù quan tai chung bất miễn, thử thị lưu niên tam sát tinh.

安截路空亡诀 论本生年 An tiệt lộ không vong quyết luận bản sinh niên

甲己申酉宫, 乙庚午未宫, 丙辛辰巳宫, 丁壬寅卯宫, 戊癸子丑宫. Giáp kỷ thân dậu cung, ất canh ngọ vị cung, bính tân thần Tỵ cung, đinh nhâm dần mão cung, mậu quý tử sửu cung.

安旬中空亡诀 论本生年 An tuần trung không vong quyết luận bản sinh niên

甲子旬中空戌亥, 甲寅旬中空子丑, 甲辰旬中空寅卯, Giáp tử tuần trung không tuất hợi, giáp dần tuần trung không tử sửu, giáp thần tuần trung không dần mão,

甲午旬中空辰巳, 甲申旬中空午未, 甲戌旬中空申酉. Giáp ngọ tuần trung không thần Tỵ, giáp thân tuần trung không ngọ vị, giáp tuất tuần trung không thân dậu.

安大限诀 An đại hạn quyết

阳男阴女从命前一宫起顺行 是父母宫. 阴男阳女从命后一宫起逆行 是兄弟宫 Dương nam âm nữ tòng mệnh tiền nhất cung khởi thuận hành thị phụ mẫu cung. Âm nam dương nữ tòng mệnh hậu nhất cung khởi nghịch hành thị huynh đệ cung

安小限诀 不论阴阳男俱顺数不论阴阳女俱逆数 An tiểu hạn quyết bất luận âm dương nam câu thuận sổ bất luận âm dương nữ câu nghịch sổ

寅午戌人起辰宫, 申子辰人自戌宫, 巳酉丑人起未宫, 亥卯未人起丑宫. Dần ngọ tuất nhân khởi thần cung, thân tử thần nhân tự tuất cung, Tỵ dậu sửu nhân khởi vị cung, hợi mão vị nhân khởi sửu cung.

安童限诀 An đồng hạn quyết

一命二财三疾厄, 四妻五福六官禄, 余年一派顺流行, 十五命宫看端的. Nhất mệnh nhị tài tam tật ách, tứ thê ngũ phúc lục quan lộc, dư niên nhất phái thuận lưu hành, thập ngũ mệnh cung khán đoan đích.

安命主 An mệnh chủ

贪狼子宫, 巨门丑亥宫, 禄存寅戌宫, 文曲卯酉宫, 廉真申辰宫, 武曲巳未宫, 破军午宫. Tham lang tử cung, cự môn sửu hợi cung, lộc tồn dần tuất cung, văn khúc mão dậu cung, liêm chân thân thần cung, vũ khúc Tỵ vị cung, phá quân ngọ cung.

假如午宫安命寻破军星在何宫即命主也, 子宫安命寻贪狼星在何宫即命主也, 左辅随丑至午, 右弼随亥至午. Giả như ngọ cung an mệnh tầm phá quân tinh tại hà cung tức mệnh chủ dã, tử cung an mệnh tầm tham lang tinh tại hà cung tức mệnh chủ dã, tả phụ tùy sửu chí ngọ, hữu bật tùy hợi chí ngọ.

安身主 An thân chủ

子午人火玲星, 丑未人天相星, 寅申人天梁星, 卯酉人天同星, 辰戌人文昌星, 巳亥人天机星. Tử ngọ nhân hỏa linh tinh, sửu vị nhân thiên tương tinh, dần thân nhân thiên lương tinh, mão dậu nhân thiên đồng tinh, thần tuất nhân văn xương tinh, Tỵ hợi nhân thiên ky tinh.

论安命金锁铁蛇关 Luận an mệnh kim tỏa thiết xà quan

当从戌上起子年, 顺数行年月逆推, 日又顺数时逆转, 小儿寿夭可先知. Đương tòng tuất thượng khởi tử niên, thuận sổ hành niên nguyệt nghịch thôi, nhật hựu thuận sổ thì nghịch chuyển, tiểu nhi thọ yêu khả tiên tri.

此法从戌上起年顺行至本生年, 年上起月逆数至本生月, 月上起日, 月上起时, 逆至本生时遇丑未宫病有救, 辰戌宫死. Thử pháp tòng tuất thượng khởi niên thuận hành chí bản sinh niên, niên thượng khởi nguyệt nghịch sổ chí bản sinh nguyệt, nguyệt thượng khởi nhật, nguyệt thượng khởi thì, nghịch chí bản sinh thì ngộ sửu vị cung bệnh hữu cứu, thần tuất cung tử.

定男女竹萝三限 Định nam nữ trúc la tam hạn

法曰同前帝皇局例, 只是逆行以上此二数逆排定, 只托三方四正七杀破军俱作竹萝三限, 若再加巨暗凶星便作三方四正定议, 若大小二限相遇作死限断. Pháp viết đồng tiền đế hoàng cục lệ, chích thị nghịch hành dĩ thượng thử nhị sổ nghịch bài định, chích thác tam phương tứ chính thất sát phá quân câu tác trúc la tam hạn, nhược tái gia cự ám hung tinh tiện tác tam phương tứ chính định nghị, nhược đại tiểu nhị hạn tương ngộ tác tử hạn đoạn.

定十二宫弱强 Định thập nhị cung nhược cường

男命 财帛, 官禄, 福德, 迁移, 田宅为强宫, 子女, 奴仆, 兄弟, 父母为弱宫. Nam mệnh tài bạch, quan lộc, phúc đức, thiên di, điền trạch vi cường cung, tử nữ, nô phó, huynh đệ, phụ mẫu vi nhược cung.

女命 夫君, 子息, 财帛, 田宅, 福德为强, 余宫皆弱. Nữ mệnh phu quân, tử tức, tài bạch, điền trạch, phúc đức vi cường, dư cung giai nhược.

定十二宫星辰落闲 Định thập nhị cung tinh thần lạc nhàn

紫微在子辰亥为闲宫, 贪狼在寅辰为闲宫, 天相在辰戌为闲宫, 七杀在辰亥为闲宫, 天梁在巳酉为闲宫, 天机在巳为闲宫, 破军在巳申为闲宫, 武曲在申为闲宫. Tử vi tại tử thần hợi vi nhàn cung, tham lang tại dần thần vi nhàn cung, thiên tương tại thần tuất vi nhàn cung, thất sát tại thần hợi vi nhàn cung, thiên lương tại Tỵ dậu vi nhàn cung, thiên ky tại Tỵ vi nhàn cung, phá quân tại Tỵ thân vi nhàn cung, vũ khúc tại thân vi nhàn cung.

安流禄流羊流陀诀 论流年太岁 An lưu lộc lưu dương lưu đà quyết luận lưu niên thái tuế

假如己丑流年流禄在午, 流羊在未, 流陀在巳, 如甲子生人安命巳, 小限又行在亥, 小限擎羊. Giả như kỷ sửu lưu niên lưu lộc tại ngọ, lưu dương tại vị, lưu đà tại Tỵ, như giáp tử sinh nhân an mệnh Tỵ, tiểu hạn hựu hành tại hợi, tiểu hạn kình dương.

论星辰生克制化 Luận tinh thần sinh khắc chế hóa

星曜全明生克制化之机, 次看落于何宫, 如廉真属火在寅宫, 乃木乡能生廉真之火, 若武曲金星与廉真同度, 则武曲为财而无用也, 余仿此. Tinh diệu toàn minh sinh khắc chế hóa chi ky, thứ khán lạc vu hà cung, như liêm chân chúc hỏa tại dần cung, nãi mộc hương năng sinh liêm chân chi hỏa, nhược vũ khúc kim tinh dữ liêm chân đồng độ, tắc vũ khúc vi tài nhi vô dụng dã, dư phảng thử.

金入火乡 火入水乡 水入土乡 土入木乡 俱为受制 Kim nhập hỏa hương hỏa nhập thủy hương thủy nhập thổ hương thổ nhập mộc hương câu vi thụ chế

论诸星分属南北斗化吉凶并分属五行 Luận chư tinh phân chúc nam bắc đấu hóa cát hung tịnh phân chúc ngũ hành

紫微属土中天星南北斗化帝座为官禄主 Tử vi chúc thổ trung thiên tinh nam bắc đấu hóa đế tọa vi quan lộc chủ

天机属木南斗化善为兄弟主 Thiên ky chúc mộc nam đấu hóa thiện vi huynh đệ chủ

禄存属土北斗司爵贵寿星 Lộc tồn chúc thổ bắc đấu ti tước quý thọ tinh

太阳属火南北斗化贵为官禄主 Thái dương chúc hỏa nam bắc đấu hóa quý vi quan lộc chủ

天同属水金南斗化福为福德主 Thiên đồng chúc thủy kim nam đấu hóa phúc vi phúc đức chủ

廉真属火北斗化杀囚在官禄为官禄主在身命为次桃花 Liêm chân chúc hỏa bắc đấu hóa sát tù tại quan lộc vi quan lộc chủ tại thân mệnh vi thứ đào hoa

武曲属金北斗化财为财帛主 Vũ khúc chúc kim bắc đấu hóa tài vi tài bạch chủ

天府属土南斗化令星为财帛田宅主 Thiên phủ chúc thổ nam đấu hóa lệnh tinh vi tài bạch điền trạch chủ

太阴属水南北斗化富为财帛田宅主 Thái âm chúc thủy nam bắc đấu hóa phú vi tài bạch điền trạch chủ

贪狼属水木北斗化桃花杀主祸福 Tham lang chúc thủy mộc bắc đấu hóa đào hoa sát chủ họa phúc

巨门属水北斗化暗主是非 Cự môn chúc thủy bắc đấu hóa ám chủ thị phi

天相属水南斗化印为官禄主 Thiên tương chúc thủy nam đấu hóa ấn vi quan lộc chủ

天梁属土南斗化荫主寿星 Thiên lương chúc thổ nam đấu hóa ấm chủ thọ tinh

七杀属火金南斗降星遇帝为权 Thất sát chúc hỏa kim nam đấu hàng tinh ngộ đế vi quyền

破军属水北斗化耗司夫妻子女奴仆 Phá quân chúc thủy bắc đấu hóa háo ti phu thê tử nữ nô phó

文昌属金南北斗司科甲乃文魁之首 Văn xương chúc kim nam bắc đấu ti khoa giáp nãi văn khôi chi thủ

文曲属水北斗主科甲里 Văn khúc chúc thủy bắc đấu chủ khoa giáp lý

辅弼二星北斗善住雨令星 Phụ bật nhị tinh bắc đấu thiện trụ vũ lệnh tinh

以上自紫微至辅弼一十八星俱南北斗正曜, 魁钺天马亦是吉星俱不入正曜. Dĩ thượng tự tử vi chí phụ bật nhất thập bát tinh câu nam bắc đấu chính diệu, khôi việt thiên mã diệc thị cát tinh câu bất nhập chính diệu.

魁钺二星属火 Khôi việt nhị tinh chúc hỏa

天马属火 Thiên mã chúc hỏa

擎羊属金北斗浮星化刑 Kình dương chúc kim bắc đấu phù tinh hóa hình

陀罗属金北斗助星化忌 Đà la chúc kim bắc đấu trợ tinh hóa kị

火星属火南斗助星 Hỏa tinh chúc hỏa nam đấu trợ tinh

铃星属火南斗助星 Linh tinh chúc hỏa nam đấu trợ tinh

天空地劫属火 Thiên không địa kiếp chúc hỏa

天殇天使属水 Thiên thương thiên sử chúc thủy

化禄属土喜见禄存 Hóa lộc chúc thổ hỉ kiến lộc tồn

化权属木喜会巨门武曲 Hóa quyền chúc mộc hỉ hội cự môn vũ khúc

化科属水喜会魁钺 Hóa khoa chúc thủy hỉ hội khôi việt

化忌属水即计都星 Hóa kị chúc thủy tức kế đô tinh

红鸾天喜属水 Hồng loan thiên hỉ chúc thủy

岁君属火 Tuế quân chúc hỏa

博士属水主聪明 Bác sĩ chúc thủy chủ thông minh

力士属火主权势 Lực sĩ chúc hỏa chủ quyền thế

青龙属木主喜气 Thanh long chúc mộc chủ hỉ khí

大小耗属火小耗钱财大耗退祖 Đại tiểu háo chúc hỏa tiểu háo tiễn tài đại háo thối tổ

将军属木主威猛欠合 Tương quân chúc mộc chủ uy mãnh khiếm hợp

奏书属金主福禄 Tấu thư chúc kim chủ phúc lộc 飞

廉属火主孤 Phi liêm chúc hỏa chủ cô

喜神属火主喜气 Hỉ thần chúc hỏa chủ hỉ khí

伏兵属火主口舌 Phục binh chúc hỏa chủ khẩu thiệt

病符主病 Bệnh phù chủ bệnh

官府主官符 Quan phủ chủ quan phù

丧门木 Tang môn mộc

吊客火 Điếu khách hỏa

白虎金 Bạch hổ kim

官符火 Quan phù hỏa

坎水宫中二岁行, 初一起丑初二寅, Khảm thủy cung trung nhị tuế hành, sơ nhất khởi sửu sơ nhị dần,

顺行一宫安二日, 阴阳虽殊行则同. Thuận hành nhất cung an nhị nhật, âm dương tuy thù hành tắc đồng. ———————————————————– | | | | | | 初初 | 初十 | 十十 | 十十 | | 八九 | 十一 | 二三 | 四五 | | | | | | | 巳| 午| 未| 申| ————–+—————————–+————– | | | | | 初初三 | | 十十 | | 六七十 | | 六七 | | | | | | 辰| | 酉| ————– 水二局 ————– | | | | | 初初廿廿 | | 十十 | | 四五八九 | | 八九 | | | | | | 卯| | 戌| ————–+—————————–+————– | | | | | | 初初廿廿 | 初廿廿 | 廿廿 | 二廿 | | 二三六七 | 一四五 | 二三 | 十一 | | | | | | | 寅| 丑| 子| 亥| ———————————————————– 生逢木宫三岁起, 初一起龙初二牛, Sinh phùng mộc cung tam tuế khởi, sơ nhất khởi long sơ nhị ngưu, 逆进二宫安二日, 顺回四步一辰字, Nghịch tiến nhị cung an nhị nhật, thuận hồi tứ bộ nhất thần tự, 初二同宫牛头起, 逆退二步二辰寻. Sơ nhị đồng cung ngưu đầu khởi, nghịch thối nhị bộ nhị thần tầm.

———————————————————– ———————————————————– | | | | | | | | | | | 初十十 | 初十十 | 初十二 | 十廿廿 | | sơ thập thập | sơ thập thập | sơ thập nhị | thập nhập nhập | | 四二四 | 七五七 | 十八十 | 三一三 | | tứ nhị tứ | thất ngũ thất | thập bát thập | tam nhất tam | | | | | | | | | | | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | 初初十 | | 十廿廿 | | sơ sơ thập | | thập nhập nhập | | 一九一 | | 六四六 | | nhất cửu nhất | | lục tứ lục | | | | | | | | | | 辰 | | 酉 | | thần | | dậu | ————– 木三局 ————– ————– mộc tam cục ————– | | | | | | | | | 初初 | | 十廿廿 | | sơ sơ | | thập nhập nhập | | 六八 | | 九七九 | | lục bát | | cửu thất cửu | | | | | | | | | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | | | 初初 | 初廿 | 廿 | 廿三 | | sơ sơ | sơ nhập | nhập | nhập tam | | 三九 | 二八 | 五 | 二十 | | tam cửu | nhị bát | ngũ | nhị thập | | | | | | | | | | | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ———————————————————– ———————————————————– 紫微金宫四岁花, 初一寻猪初二龙, Tử vi kim cung tứ tuế hoa, sơ nhất tầm trư sơ nhị long, 顺进三步逆退一, 先阴后阳是其基, Thuận tiến tam bộ nghịch thối nhất, tiên âm hậu dương thị kỳ cơ, 惟有初二辰上起, 退三进四逆寻迹. Duy hữu sơ nhị thần thượng khởi, thối tam tiến tứ nghịch tầm tích. ———————————————————– ———————————————————– | | | | | | | | | | | 初十十廿 | 初二廿廿 | 十廿廿 | 十廿 | | sơ thập thập nhập | sơ nhị nhập nhập | thập nhập nhập | thập nhập | | 六六九五 | 十十三九 | 四四七 | 八八 | | lục lục cửu ngũ | thập thập tam cửu | tứ tứ thất | bát bát | | | | | | | | | | | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | 初十十廿 | | 廿 | | sơ thập thập nhập | | nhập | | 二二五一 | | 二 | | nhị nhị ngũ nhất | | nhị | | | | | | | | | | 辰 | | 酉 | | thần | | dậu | ————– 金四局 ————– ————– kim tứ cục ————– | | | | | | | | | 初十十 | | 廿 | | sơ thập thập | | nhập | | 八一七 | | 六 | | bát nhất thất | | lục | | | | | | | | | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | | | 初初十 | 初初 | 初 | 初 | | sơ sơ thập | sơ sơ | sơ | sơ | | 四七三 | 三九 | 五 | 一 | | tứ thất tam | tam cửu | ngũ | nhất | | | | | | | | | | | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ———————————————————– ———————————————————–

戌土五龙居其中, 初一午上二亥宫, Tuất thổ ngũ long cư kỳ trung, sơ nhất ngọ thượng nhị hợi cung,

逆行二宫安一日, 惟有九日不能均, Nghịch hành nhị cung an nhất nhật, duy hữu cửu nhật bất năng quân,

十居辰上初居寅, 二十九日五上寻, Thập cư thần thượng sơ cư dần, nhị thập cửu nhật ngũ thượng tầm,

二宫一日顺三次, 退二三次又逆回, Nhị cung nhất nhật thuận tam thứ, thối nhị tam thứ hựu nghịch hồi,

惟有六日无正位, 逢四对宫去追寻. Duy hữu lục nhật vô chính vị, phùng tứ đối cung khứ truy tầm. ———————————————————– ———————————————————– | | | | | | | | | | | 初二廿 | 初十廿廿 | 初十三 | 十廿 | | sơ nhị nhập | sơ thập nhập nhập | sơ thập tam | thập nhập | | 八十四 | 一三五九 | 六八十 | 一三 | | bát thập tứ | nhất tam ngũ cửu | lục bát thập | nhất tam | | | | | | | | | | | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | 初十十廿 | | 十廿 | | sơ thập thập nhập | | thập nhập | | 三五九七 | | 六八 | | tam ngũ cửu thất | | lục bát | | | | | | | | | | 辰 | | 酉 | | thần | | dậu | ————– 土五局 ————– ————– thổ ngũ cục ————– | | | | | | | | | 初十廿 | | 廿 | | sơ thập nhập | | nhập | | 十四二 | | 一 | | thập tứ nhị | | nhất | | | | | | | | | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | | | 初初十 | 初十 | 初 | 初廿 | | sơ sơ thập | sơ thập | sơ | sơ nhập | | 五九七 | 四二 | 七 | 二六 | | ngũ cửu thất | tứ nhị | thất | nhị lục | | | | | | | | | | | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ———————————————————– ———————————————————– 离火宫中六岁奇, 初二骑马初四龙, Ly hỏa cung trung lục tuế kỳ, sơ nhị kị mã sơ tứ long, 进三退二各一日, 逆回三步是生时, Tiến tam thối nhị các nhất nhật, nghịch hồi tam bộ thị sinh thì, 先阳后阴逆退二, 另有进一各期端, Tiên dương hậu âm nghịch thối nhị, lánh hữu tiến nhất các kỳ đoan, 退二安一退二日, 顺进五宫方是基. Thối nhị an nhất thối nhị nhật, thuận tiến ngũ cung phương thị cơ. ———————————————————– ———————————————————– | | | | | | | | | | | 初廿廿 | 初十三 | 初廿 | 十廿 | | sơ nhập nhập | sơ thập tam | sơ nhập | thập nhập | | 十四九 | 二六十 | 八二 | 四八 | | thập tứ cửu | nhị lục thập | bát nhị | tứ bát | | | | | | | | | | | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | 初十廿 | | 初二 | | sơ thập nhập | | sơ nhị | | 四八三 | | 一十 | | tứ bát tam | | nhất thập | | | | | | | | | | 辰 | | 酉 | | thần | | dậu | ————– 火六局 ————– ————– hỏa lục cục ————– | | | | | | | | | 十十廿 | | 初廿 | | thập thập nhập | | sơ nhập | | 二七七 | | 七六 | | nhị thất thất | | thất lục | | | | | | | | | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+—————————–+————– ————–+—————————–+————– | | | | | | | | | | | 初十廿 | 初十廿 | 初十 | 初十 | | sơ thập nhập | sơ thập nhập | sơ thập | sơ thập | | 六一一 | 五五五 | 九九 | 三三 | | lục nhất nhất | ngũ ngũ ngũ | cửu cửu | tam tam | | | | | | | | | | | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ———————————————————– ———————————————————– ———————————————————– ———————————————————– | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 紫 | 紫 | 紫 | 紫府同宫 | | tử | tử | tử | tử phủ đồng cung | | | | | | | | | | | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+————– ————–+————– ————–+————– ————–+————– | | 安天府图 | | | | an thiên phủ đồ | | | | | | | | | | | 紫 | 天府惟寅申二宫紫府同宫, 余 | 府 | | tử | thiên phủ duy dần thân nhị cung tử phủ đồng cung, dư | phủ | | | 宫俱各填协作对如紫居丑则府 | | | | cung câu các điền hiệp tác đối như tử cư sửu tắc phủ | | | 辰 | 居卯矣. | 酉 | | thần | cư mão hĩ. | dậu | ————– ————– ————– ————– | | | | | | | | | | | | | | | | | 紫 | | 府 | | tử | | phủ | | | | | | | | | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+————– ————–+————– ————–+————– ————–+————– | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 紫府同宫 | 府 | 府 | 府 | | tử phủ đồng cung | phủ | phủ | phủ | | | | | | | | | | | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ———————————————————– ———————————————————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– | . 如六 | 灾, 天 | 天 | 寅怕六 | | . Như lục | tai, thiên | thiên | dần phạ lục | | 寅丙 | . 若殇 | 殇 | 一者庚 | | dần bính | . Nhược thương | thương | nhất giả canh | | 一生 | 身祸 | 祸 | 样, 生 | | nhất sinh | thân họa | họa | dạng, sinh | | 样人 | 合紧 | 紧 | . 如人 | | dạng nhân | hợp khẩn | khẩn | . Như nhân | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+————– ————–+————– ————–+————– ————–+————– | 天 | 殇使祸福紧慢图岁限为灾之局 | 天 | | thiên | thương sử họa phúc khẩn mạn đồ tuế hạn vi tai chi cục | thiên | | 殇 | | 使 | | thương | | sử | | 祸 | 凡岁限行到此星必死, 若有救 | 祸 | | họa | phàm tuế hạn hành đáo thử tinh tất tử, nhược hữu cứu | họa | | 紧 | 始不妨也. | 紧 | | khẩn | thủy bất phương dã. | khẩn | | 辰 | | 酉 | | thần | | dậu | ————– 天殇 子辰卯午未宫祸紧 ————– ————– thiên thương tử thần mão ngọ vị cung họa khẩn ————– | 天 | 天使 丑卯辰酉戌宫祸紧 | 恶临杀, 天 | | thiên | thiên sử sửu mão thần dậu tuất cung họa khẩn | ác lâm sát, thiên | | 殇 | 殇使 寅申巳亥祸紧 | . 此, 不使 | | thương | thương sử dần thân Tỵ hợi họa khẩn | . Thử, bất sử | | 祸 | | 宫太可祸 | | họa | | cung thái khả họa | | 紧 | | 灾岁见紧 | | khẩn | | tai tuế kiến khẩn | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+————– ————–+————– ————–+————– ————–+————– | 相二, 不六 | 天 | 天 | 大限此 | | tương nhị, bất lục | thiên | thiên | đại hạn thử | | 遇限怕宜甲 | 使 | 殇 | 宜至斗 | | ngộ hạn phạ nghi giáp | sử | thương | nghi chí đấu | | . 太殇到生 | 祸 | 祸 | . 此方 | | . Thái thương đáo sinh | họa | họa | . Thử phương | | 岁使此人 | 紧 | 紧 | 宫, | | tuế sử thử nhân | khẩn | khẩn | cung, | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– | 忌. 科 | 忌地, 科 | 忌祸, 科 | 地权. 科 | | kị. Khoa | kị địa, khoa | kị họa, khoa | địa quyền. Khoa | | 星 禄 | 星. 禄星 | 无. 怕权 | . 忌 禄 | | tinh lộc | tinh. Lộc tinh | vô. Phạ quyền | . Kị lộc | | 凶 福 | 凶 不得 | 用 杀福 | 不 得 | | hung phúc | hung bất đắc | dụng sát phúc | bất đắc | | . 慢 | . 得地 | . 为慢 | 得 地 | | . Mạn | . Đắc địa | . Vi mạn | đắc địa | | 巳 | 午 | 未 | 申 | | Tỵ | ngọ | vị | thân | ————–+————– ————–+————– ————–+————– ————–+————– | 忌灾, 科 | | 地权地权 | | kị tai, khoa | | địa quyền địa quyền | | 无, 冲禄 | 禄权科忌图 | . 忌. 忌 | | vô, trùng lộc | lộc quyền khoa kị đồ | . Kị. Kị | | 用 杀福 | | 不 不 | | dụng sát phúc | | bất bất | | . 为重 | | 得 得 | | . Vi trọng | | đắc đắc | | 辰 | | 酉 | | thần | | dậu | ————– ————– ————– ————– | . 忌杀科 | | . 忌. 厚科 | | . Kị sát khoa | | . Kị. Hậu khoa | | 星凑权 | | 星 怕权 | | tinh thấu quyền | | tinh phạ quyền | | 得合喜 | | 重 杀福 | | đắc hợp hỉ | | trọng sát phúc | | 地. 怕 | | 重 冲禄 | | địa. Phạ | | trọng trùng lộc | | 卯 | | 戌 | | mão | | tuất | ————–+————– ————–+————– ————–+————– ————–+————– | . 忌破慢科 | . 忌. 紧科 | . 忌地禄 | . 忌 | | . Kị phá mạn khoa | . Kị. Khẩn khoa | . Kị địa lộc | . Kị | | 星财, 权 | 星 不权 | 星. 权 | 星 | | tinh tài, quyền | tinh bất quyền | tinh. Quyền | tinh | | 不. 有福 | 不 怕福 | 不 不 | 不 | | bất. Hữu phúc | bất phạ phúc | bất bất | bất | | 宜 杀禄 | 忌 杀禄 | 凶 得 | 宜 | | nghi sát lộc | kị sát lộc | hung đắc | nghi | | 寅 | 丑 | 子 | 亥 | | dần | sửu | tử | hợi | ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————– ————————————————————————- ————————————————————————- | | 庙 | 旺 | 得地 | 利益 | 平和 | 不得地 | 落陷 | | | miếu | vượng | đắc địa | lợi ích | bình hòa | bất đắc địa | lạc hãm | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 机府月相 | 武同贪巨 | 昌曲 | | 紫廉 | | 日羊火铃 | | | ky phủ nguyệt tương | vũ đồng tham cự | xương khúc | | tử liêm | | nhật dương hỏa linh | | 子 | 梁破禄 | 杀 | | | | | | | tử | lương phá lộc | sát | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 紫武府月 | 梁破 | 火铃 | 廉 | | 日同巨 | 机 | | | tử vũ phủ nguyệt | lương phá | hỏa linh | liêm | | nhật đồng cự | ky | | 丑 | 贪相杀昌 | | | | | | | | sửu | tham tương sát xương | | | | | | | | | 曲羊陀 | | | | | | | | | khúc dương đà | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 廉府巨相 | 紫日月 | 机武破 | 同 | 贪曲 | | 昌陀 | | | liêm phủ cự tương | tử nhật nguyệt | ky vũ phá | đồng | tham khúc | | xương đà | | 寅 | 梁杀禄火 | | | | | | | | dần | lương sát lộc hỏa | | | | | | | | | 铃 | | | | | | | | | linh | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 日巨梁禄 | 紫机杀曲 | 府 | 武贪昌火 | 同廉 | | 月相破羊 | | | nhật cự lương lộc | tử ky sát khúc | phủ | vũ tham xương hỏa | đồng liêm | | nguyệt tương phá dương | | 卯 | | | | 铃 | | | | | mão | | | | linh | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 武府贪梁 | 日破 | 紫相昌曲 | 机廉 | 同 | | 月巨火铃 | | | vũ phủ tham lương | nhật phá | tử tương xương khúc | ky liêm | đồng | | nguyệt cự hỏa linh | | 辰 | 杀羊陀 | | | | | | | | thần | sát dương đà | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 同昌曲禄 | 紫日巨 | 府相火铃 | | 机武杀破 | | 廉月贪梁 | | | đồng xương khúc lộc | tử nhật cự | phủ tương hỏa linh | | ky vũ sát phá | | liêm nguyệt tham lương | | 巳 | | | | | | | 陀 | | Tỵ | | | | | | | đà | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 紫机相梁 | 日武府贪 | | | 廉 | 月 | 同昌曲羊 | | | tử ky tương lương | nhật vũ phủ tham | | | liêm | nguyệt | đồng xương khúc dương | | 午 | 破禄火铃 | 巨杀 | | | | | | | ngọ | phá lộc hỏa linh | cự sát | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 紫武府贪 | 梁破曲 | 日相 | 廉昌火铃 | | 同月巨 | 机 | | | tử vũ phủ tham | lương phá khúc | nhật tương | liêm xương hỏa linh | | đồng nguyệt cự | ky | | 未 | 杀羊陀 | | | | | | | | vị | sát dương đà | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 廉巨相杀 | 紫同 | 机日武府 | 月 | 贪 | | 梁陀火铃 | | | liêm cự tương sát | tử đồng | ky nhật vũ phủ | nguyệt | tham | | lương đà hỏa linh | | 申 | 禄 | | 破昌曲 | | | | | | thân | lộc | | phá xương khúc | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 巨昌曲禄 | 紫机府月 | 梁火铃 | 武贪 | 日同廉 | | 相破羊 | | | cự xương khúc lộc | tử ky phủ nguyệt | lương hỏa linh | vũ tham | nhật đồng liêm | | tương phá dương | | 酉 | | 杀 | | | | | | | dậu | | sát | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 武府贪梁 | 月破 | 紫相 | 机廉 | 同 | 日 | 巨昌曲 | | | vũ phủ tham lương | nguyệt phá | tử tương | ky liêm | đồng | nhật | cự xương khúc | | 戌 | 杀羊陀火 | | | | | | | | tuất | sát dương đà hỏa | | | | | | | | | 铃 | | | | | | | | | linh | | | | | | | —+———+———+———+———+———+———+——— —+———+———+———+———+———+———+——— | | 同月禄 | 紫巨曲 | 府相 | 昌火铃 | 机武杀破 | | 日廉贪梁 | | | đồng nguyệt lộc | tử cự khúc | phủ tương | xương hỏa linh | ky vũ sát phá | | nhật liêm tham lương | | 亥 | | | | | | | 陀 | | hợi | | | | | | | đà | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ————————————————————————- ————————————————————————- 一

 

命宫 Nhất mệnh cung

紫微土, 南北斗化帝座, 为官禄主. 紫微面紫色或白青, 腰背肥满, 为人忠厚老成, 谦恭耿直, 其威制七杀降火铃. 若与府相左右日月昌曲三合嘉会极急, 食禄千锺巨富大贵. 与禄存同奇特, 不入庙无左右为孤君, 亦清闲僧道. 与破军同为胥吏. 与羊陀火铃冲合吉多亦发财, 常庶人吉. 女命会吉清秀旺夫益子. Tử vi thổ, nam bắc đấu hóa đế tọa, vi quan lộc chủ. Tử vi diện tử sắc hoặc bạch thanh, yêu bối phì mãn, vi nhân trung hậu lão thành, khiêm cung cảnh trực, kỳ uy chế thất sát hàng hỏa linh. Nhược dữ phủ tương tả hữu nhật nguyệt xương khúc tam hợp gia hội cực cấp, thực lộc thiên chung cự phú đại quý. Dữ lộc tồn đồng kỳ đặc, bất nhập miếu vô tả hữu vi cô quân, diệc thanh nhàn tăng đạo. Dữ phá quân đồng vi tư lại. Dữ dương đà hỏa linh trùng hợp cát đa diệc phát tài, thường thứ nhân cát. Nữ mệnh hội cát thanh tú vượng phu ích tử.

子宫喜丁己庚生人贵格, 壬癸生人不耐久. Tử cung hỉ đinh kỷ canh sinh nhân quý cách, nhâm quý sinh nhân bất nại cửu.

午宫入庙喜甲丁己生人财官格, 丙戊生人成败带疾. Ngọ cung nhập miếu hỉ giáp đinh kỷ sinh nhân tài quan cách, bính mậu sinh nhân thành bại đái tật.

卯酉宫贪狼同度, 乙辛甲庚生人贵不耐久. Mão dậu cung tham lang đồng độ, ất tân giáp canh sinh nhân quý bất nại cửu. 寅申宫旺地与天府同度, 甲庚丁己生人财官格. Dần thân cung vượng địa dữ thiên phủ đồng độ, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫旺地与七杀同度, 乙戊生人财官格. Tỵ hợi cung vượng địa dữ thất sát đồng độ, ất mậu sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫得地与天相同度, 乙己甲庚癸生人财官格. Thần tuất cung đắc địa dữ thiên tương đồng độ, ất kỷ giáp canh quý sinh nhân tài quan cách.

丑未宫入庙与破军同度, 乙己甲庚丁壬生人财官格. Sửu vị cung nhập miếu dữ phá quân đồng độ, ất kỷ giáp canh đinh nhâm sinh nhân tài quan cách.

紫微入男命吉凶诀: Tử vi nhập nam mệnh cát hung quyết:

紫微天中第一星, 命身相遇福财兴, 若逢相佐宫中会, 富贵双全播令名. Tử vi thiên trung đệ nhất tinh, mệnh thân tương ngộ phúc tài hưng, nhược phùng tương tá cung trung hội, phú quý song toàn bá lệnh danh.

紫微守命最为良, 二杀逢之寿不长, 羊陀火铃来相会, 只好空门礼梵王. Tử vi thủ mệnh tối vi lương, nhị sát phùng chi thọ bất trường, dương đà hỏa linh lai tương hội, chích hảo không môn lễ phạm vương.

紫微辰戌遇破军, 富而不贵有虚名, 若逢贪狼在卯酉, 为臣失义不相应. Tử vi thần tuất ngộ phá quân, phú nhi bất quý hữu hư danh, nhược phùng tham lang tại mão dậu, vi thần thất nghĩa bất tương ứng.

火铃羊陀来相会, 七杀同宫多不贵, 欺人孤独更刑伤, 若是空门为吉利. Hỏa linh dương đà lai tương hội, thất sát đồng cung đa bất quý, khi nhân cô độc canh hình thương, nhược thị không môn vi cát lợi.

紫微入女命吉凶诀: Tử vi nhập nữ mệnh cát hung quyết: 紫微女命守身宫, 天府尊星同到宫, 更得吉星同主照, 金冠封赠福滔滔. Tử vi nữ mệnh thủ thân cung, thiên phủ tôn tinh đồng đáo cung, canh đắc cát tinh đồng chủ chiếu, kim quan phong tặng phúc thao thao.

紫微女命守夫宫, 三方吉拱便为荣, 若逢杀破来冲破, 衣禄盈余淫巧容. Tử vi nữ mệnh thủ phu cung, tam phương cát củng tiện vi vinh, nhược phùng sát phá lai trùng phá, y lộc doanh dư dâm xảo dung.

紫微入限吉凶诀: Tử vi nhập hạn cát hung quyết:

紫微垣内吉星临, 二限相逢福禄兴, 常人得遇多财富, 官员逢之职位升. Tử vi viên nội cát tinh lâm, nhị hạn tương phùng phúc lộc hưng, thường nhân đắc ngộ đa tài phú, quan viên phùng chi chức vị thăng.

紫微入限本为祥, 只恐三方杀破狼, 常庶逢之多不利, 官员降谪有惊伤. Tử vi nhập hạn bản vi tường, chích khủng tam phương sát phá lang, thường thứ phùng chi đa bất lợi, quan viên hàng trích hữu kinh thương.

天机属木, 南斗化善星, 为兄弟主. 入庙身长肥胖, 性急心慈, 机谋多变. 与天梁会合善谈兵, 乙丙丁生人遇之入庙化吉, 得左右昌曲魁钺太阴凑合, 坐于巳酉丑亥卯未宫, 权禄不小, 文武皆大贵极品. 加巨门羊陀火铃忌, 巳酉丑亥为下局, 孤穷, 纵有财官贵显亦不耐久, 只宜经商巧艺之辈耳. 女命入庙性刚有权柄, 持家助夫益子. 天梁太阴巨门见羊陀火铃忌冲合财帛, 淫贱偏房娼婢, 否则伤夫克子. Thiên ky chúc mộc, nam đấu hóa thiện tinh, vi huynh đệ chủ. Nhập miếu thân trường phì bàn, tính cấp tâm từ, ky mưu đa biến. Dữ thiên lương hội hợp thiện đàm binh, ất bính đinh sinh nhân ngộ chi nhập miếu hóa cát, đắc tả hữu xương khúc khôi việt thái âm thấu hợp, tọa vu Tỵ dậu sửu hợi mão vị cung, quyền lộc bất tiểu, văn vũ giai đại quý cực phẩm. Gia cự môn dương đà hỏa linh kị, Tỵ dậu sửu hợi vi hạ cục, cô cùng, túng hữu tài quan quý hiển diệc bất nại cửu, chích nghi kinh thương xảo nghệ chi bối nhĩ. Nữ mệnh nhập miếu tính cương hữu quyền bính, trì gia trợ phu ích tử. Thiên lương thái âm cự môn kiến dương đà hỏa linh kị trùng hợp tài bạch, dâm tiện thiên phòng xướng tỳ, phủ tắc thương phu khắc tử.

子午宫入庙, 丁己癸甲庚壬生人财官格. Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý giáp canh nhâm sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫旺地与巨门同度, 乙辛戊癸生人财官格. Mão dậu cung vượng địa dữ cự môn đồng độ, ất tân mậu quý sinh nhân tài quan cách.

寅申宫得地与太阴同度, 丁己癸甲庚壬生人财官格. Dần thân cung đắc địa dữ thái âm đồng độ, đinh kỷ quý giáp canh nhâm sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫和平, 丙壬戊生人合局不耐久. Tỵ hợi cung hòa bình, bính nhâm mậu sinh nhân hợp cục bất nại cửu.

辰戌宫利益与天梁同度, 壬庚丁生人为福. Thần tuất cung lợi ích dữ thiên lương đồng độ, nhâm canh đinh sinh nhân vi phúc.

丑未宫陷地, 丙戊丁壬生人财官格, 乙壬生人禄合格. Sửu vị cung hãm địa, bính mậu đinh nhâm sinh nhân tài quan cách, ất nhâm sinh nhân lộc hợp cách.

天机入男命吉凶诀: Thiên ky nhập nam mệnh cát hung quyết:

机月天梁合太阳, 常人富足置田庄, 官员得遇科权禄, 职位高迁面帝王. Ky nguyệt thiên lương hợp thái dương, thường nhân phú túc trí điền trang, quan viên đắc ngộ khoa quyền lộc, chức vị cao thiên diện đế vương.

天机化忌落闲宫, 纵有财官亦不荣, 退尽家财兼寿夭, 飘蓬僧道住山中. Thiên ky hóa kị lạc nhàn cung, túng hữu tài quan diệc bất vinh, thối tẫn gia tài kiêm thọ yêu, phiêu bồng tăng đạo trụ sơn trung.

天机入女命吉凶诀: Thiên ky nhập nữ mệnh cát hung quyết: 天机女命吉星扶, 作事操持过丈夫, 权禄宫中逢守照, 荣膺诰命贵无伦. Thiên ky nữ mệnh cát tinh phù, tác sự thao trì quá trượng phu, quyền lộc cung trung phùng thủ chiếu, vinh ưng cáo mệnh quý vô luân.

天机星与太阴同, 女命逢之淫巧容, 衣禄丰饶终不美, 为娼为妾主淫风. Thiên ky tinh dữ thái âm đồng, nữ mệnh phùng chi dâm xảo dung, y lộc phong nhiêu chung bất mỹ, vi xướng vi thiếp chủ dâm phong. 天机入限吉凶诀: Thiên ky nhập hạn cát hung quyết:

男女二限值天机, 科权禄逢大有为, 出入经营多遇贵, 发财发福少人知. Nam nữ nhị hạn trị thiên ky, khoa quyền lộc phùng đại hữu vi, xuất nhập kinh doanh đa ngộ quý, phát tài phát phúc thiểu nhân tri.

天机照限不安宁, 家事纷纷外事多, 更遇羊陀并巨暗, 须知此岁入南柯. Thiên ky chiếu hạn bất an trữ, gia sự phân phân ngoại sự đa, canh ngộ dương đà tịnh cự ám, tu tri thử tuế nhập nam kha.

太阳火, 南北斗化贵, 为官禄主. 太阳入庙形貌堂堂, 雄壮面方圆满, 夜生陷日生庙旺, 心慈面紫色, 好济施. 若会左右昌曲魁钺太阴禄存守照官禄, 财官昭著, 极品之论, 文武皆宜之. 身逢吉聚贵人门下客, 否则公卿走卒, 六庚生人命坐卯宫, 第一庙所, 六壬次之. 命在亥, 申生人下局, 否则夭寿贫穷, 虽发不耐久. 庙旺终身富贵, 陷地虽化权禄也凶, 官禄亦不显, 先勤终懒, 成败不一, 出外离祖可吉. 与羊陀冲破又陷下局, 横发横破不耐久, 若经商巧艺, 辛苦劳力而祸轻延生矣, 加凶杀带疾, 化忌目疾. 女命入庙旺夫益子, 若陷地又见羊陀火铃忌劫, 贫贱残疾, 亦为贞洁之妇, 僧道亦清洁. Thái dương hỏa, nam bắc đấu hóa quý, vi quan lộc chủ. Thái dương nhập miếu hình mạo đường đường, hùng tráng diện phương viên mãn, dạ sinh hãm nhật sinh miếu vượng, tâm từ diện tử sắc, hảo tể thi. Nhược hội tả hữu xương khúc khôi việt thái âm lộc tồn thủ chiếu quan lộc, tài quan chiêu trứ, cực phẩm chi luận, văn vũ giai nghi chi. Thân phùng cát tụ quý nhân môn hạ khách, phủ tắc công khanh tẩu tốt, lục canh sinh nhân mệnh tọa mão cung, đệ nhất miếu sở, lục nhâm thứ chi. Mệnh tại hợi, thân sinh nhân hạ cục, phủ tắc yêu thọ bần cùng, tuy phát bất nại cửu. Miếu vượng chung thân phú quý, hãm địa tuy hóa quyền lộc dã hung, quan lộc diệc bất hiển, tiên cần chung lại, thành bại bất nhất, xuất ngoại ly tổ khả cát. Dữ dương đà trùng phá hựu hãm hạ cục, hoành phát hoành phá bất nại cửu, nhược kinh thương xảo nghệ, tân khổ lao lực nhi họa khinh duyên sinh hĩ, gia hung sát đái tật, hóa kị mục tật. Nữ mệnh nhập miếu vượng phu ích tử, nhược hãm địa hựu kiến dương đà hỏa linh kị kiếp, bần tiện tàn tật, diệc vi trinh khiết chi phụ, tăng đạo diệc thanh khiết.

子宫陷午宫旺, 丁己生人财官格, 壬丙戊生人悔吝. Tử cung hãm ngọ cung vượng, đinh kỷ sinh nhân tài quan cách, nhâm bính mậu sinh nhân hối lận.

卯宫庙酉宫和平, 乙辛生人财官格, 甲庚生人困. Mão cung miếu dậu cung hòa bình, ất tân sinh nhân tài quan cách, giáp canh sinh nhân khốn.

寅宫旺申宫得地与巨门同度, 丁己甲庚生人财官格. Dần cung vượng thân cung đắc địa dữ cự môn đồng độ, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

巳宫旺财官格. 亥宫陷逢杀孤寡贫穷. Tỵ cung vượng tài quan cách. Hợi cung hãm phùng sát cô quả bần cùng. 辰宫旺财官格. 戌宫陷反背孤寡. Thần cung vượng tài quan cách. Tuất cung hãm phản bối cô quả. 丑宫陷未宫得地与太阴同度, 加吉星财官格. Sửu cung hãm vị cung đắc địa dữ thái âm đồng độ, gia cát tinh tài quan cách. 太阳入男命吉凶诀: Thái dương nhập nam mệnh cát hung quyết: 命里逢阳福寿浓, 更兼权禄两相逢, 魁昌左右来相凑, 富贵双全比石崇. Mệnh lý phùng dương phúc thọ nùng, canh kiêm quyền lộc lưỡng tương phùng, khôi xương tả hữu lai tương thấu, phú quý song toàn bỉ thạch sùng.

日月丑未命中逢, 三方无化福难丰, 更有吉星终不美, 若逢杀凑一生穷. Nhật nguyệt sửu vị mệnh trung phùng, tam phương vô hóa phúc nan phong, canh hữu cát tinh chung bất mỹ, nhược phùng sát thấu nhất sinh cùng.

失陷太阳居反背, 化忌逢之多蹇昧, 又遭横事破家财, 命强化禄也无益. Thất hãm thái dương cư phản bối, hóa kị phùng chi đa kiển muội, hựu tao hoành sự phá gia tài, mệnh cường hóa lộc dã vô ích.

太阳入女命吉凶诀: Thái dương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

太阳正照妇人身, 姿貌殊常性格贞, 更得吉星同主照, 金冠封赠作夫人. Thái dương chính chiếu phụ nhân thân, tư mạo thù thường tính cách trinh, canh đắc cát tinh đồng chủ chiếu, kim quan phong tặng tác phu nhân.

太阳安命有奇能, 陷地须防恶杀凌, 作事沈吟多进退, 辛勤度日免家倾. Thái dương an mệnh hữu kỳ năng, hãm địa tu phòng ác sát lăng, tác sự trầm ngâm đa tiến thối, tân cần độ nhật miễn gia khuynh.

太阳反照主心忙, 衣禄平常寿不长, 克过良人还克子, 只宜荫下作偏房. Thái dương phản chiếu chủ tâm mang, y lộc bình thường thọ bất trường, khắc quá lương nhân hoàn khắc tử, chích nghi ấm hạ tác thiên phòng.

太阳入限吉凶诀: Thái dương nhập hạn cát hung quyết:

二限偏宜见太阳, 添财进业福非常, 婚姻和合添嗣续, 仕者高迁坐庙堂. Nhị hạn thiên nghi kiến thái dương, thiêm tài tiến nghiệp phúc phi thường, hôn nhân hòa hợp thiêm tự tục, sĩ giả cao thiên tọa miếu đường.

太阳守限有多般, 陷地须防恶杀侵, 加忌逢凶多阻滞, 横事破财家伶仃. Thái dương thủ hạn hữu đa bàn, hãm địa tu phòng ác sát xâm, gia kị phùng hung đa trở trệ, hoành sự phá tài gia linh đình.

武曲金, 北斗化财, 为财帛主. 武曲性刚果决, 心直无毒, 形小声高而量大, 有毛发之异. 最喜甲己生人福厚, 入庙与昌曲同行, 则出将入相, 武职最旺, 文人多学多能. 会贪遇火化吉为上格, 丙丁庚辛壬癸中格断. 与府相梁月禄马会主贵, 西北生人为福, 东南生人平常. 陷地巧艺之人及僧道, 更遇廉贞破军羊忌空劫冲破下局, 破家败祖. 女命入庙权贵, 陷地值杀孤单, 刑夫克子兼且不正. Vũ khúc kim, bắc đấu hóa tài, vi tài bạch chủ. Vũ khúc tính cương quả quyết, tâm trực vô độc, hình tiểu thanh cao nhi lượng đại, hữu mao phát chi dị. Tối hỉ giáp kỷ sinh nhân phúc hậu, nhập miếu dữ xương khúc đồng hành, tắc xuất tương nhập tương, vũ chức tối vượng, văn nhân đa học đa năng. Hội tham ngộ hỏa hóa cát vi thượng cách, bính đinh canh tân nhâm quý trung cách đoạn. Dữ phủ tương lương nguyệt lộc mã hội chủ quý, tây bắc sinh nhân vi phúc, đông nam sinh nhân bình thường. Hãm địa xảo nghệ chi nhân cập tăng đạo, canh ngộ liêm trinh phá quân dương kị không kiếp trùng phá hạ cục, phá gia bại tổ. Nữ mệnh nhập miếu quyền quý, hãm địa trị sát cô đan, hình phu khắc tử kiêm thả bất chính.

子午宫旺地, 与天府同度, 丁己庚生人财官格. Tử ngọ cung vượng địa, dữ thiên phủ đồng độ, đinh kỷ canh sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫利益, 与七杀同度, 乙辛生人财官格. Mão dậu cung lợi ích, dữ thất sát đồng độ, ất tân sinh nhân tài quan cách.

寅申宫得地, 与天相同度, 丁己甲庚生人财官格. Dần thân cung đắc địa, dữ thiên tương đồng độ, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫和平, 与破军同度, 壬戊生人财官格. Tỵ hợi cung hòa bình, dữ phá quân đồng độ, nhâm mậu sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫入庙, 甲乙生人财官格. Thần tuất cung nhập miếu, giáp ất sinh nhân tài quan cách.

丑未宫入庙, 与贪狼同度, 戊辛生人大贵财官格. Sửu vị cung nhập miếu, dữ tham lang đồng độ, mậu tân sinh nhân đại quý tài quan cách.

武曲入男命吉凶诀: Vũ khúc nhập nam mệnh cát hung quyết:

武曲守命化为权, 吉曜来临福寿全, 志气峥嵘多出众, 超凡入圣向人前. Vũ khúc thủ mệnh hóa vi quyền, cát diệu lai lâm phúc thọ toàn, chí khí tranh vanh đa xuất chúng, siêu phàm nhập thánh hướng nhân tiền.

武曲之星守命宫, 吉星守照始荣昌, 若加耗杀来冲破, 任是财多毕竟空. Vũ khúc chi tinh thủ mệnh cung, cát tinh thủ chiếu thủy vinh xương, nhược gia háo sát lai trùng phá, nhâm thị tài đa tất cánh không.

武曲入女命吉凶诀: Vũ khúc nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人武曲命中逢, 天府加之志气雄, 左右禄存相逢聚, 富贵双全美无穷. Nữ nhân vũ khúc mệnh trung phùng, thiên phủ gia chi chí khí hùng, tả hữu lộc tồn tương phùng tụ, phú quý song toàn mỹ vô cùng.

将星一宿最刚强, 女命逢之性异常, 衣禄滔滔终有破, 不然寿夭或凶亡. Tương tinh nhất túc tối cương cường, nữ mệnh phùng chi tính dị thường, y lộc thao thao chung hữu phá, bất nhiên thọ yêu hoặc hung vong.

武曲入限吉凶诀: Vũ khúc nhập hạn cát hung quyết:

大小二限逢武曲, 若还入庙主财兴, 更加文昌临左右, 福禄双全得称心. Đại tiểu nhị hạn phùng vũ khúc, nhược hoàn nhập miếu chủ tài hưng, canh gia văn xương lâm tả hữu, phúc lộc song toàn đắc xưng tâm. 武曲临限化权星, 最利求谋事有成, 更遇吉星同会合, 文人名显庶人兴. Vũ khúc lâm hạn hóa quyền tinh, tối lợi cầu mưu sự hữu thành, canh ngộ cát tinh đồng hội hợp, văn nhân danh hiển thứ nhân hưng. 武曲之星主官非, 公吏逢之刑杖来, 常庶遇之还负债, 官员值此有惊怀. Vũ khúc chi tinh chủ quan phi, công lại phùng chi hình trượng lai, thường thứ ngộ chi hoàn phụ trái, quan viên trị thử hữu kinh hoài. 天同水, 南斗化福, 为福德主. 天同入庙肥满清明, 仁慈耿直. 与天梁左右嘉会丙生人于巳亥酉宫安命, 财官双美, 福非小可, 未宫次之, 午宫陷, 丁生人宜之. 若在亥地庚生人下局, 更遇羊陀火铃忌冲合, 则孤单破相目疾. Thiên đồng thủy, nam đấu hóa phúc, vi phúc đức chủ. Thiên đồng nhập miếu phì mãn thanh minh, nhân từ cảnh trực. Dữ thiên lương tả hữu gia hội bính sinh nhân vu Tỵ hợi dậu cung an mệnh, tài quan song mỹ, phúc phi tiểu khả, vị cung thứ chi, ngọ cung hãm, đinh sinh nhân nghi chi. Nhược tại hợi địa canh sinh nhân hạ cục, canh ngộ dương đà hỏa linh kị trùng hợp, tắc cô đan phá tương mục tật. 女命会吉星作命妇, 旺夫益子极贤能, 若居巳亥虽美而淫. Nữ mệnh hội cát tinh tác mệnh phụ, vượng phu ích tử cực hiền năng, nhược cư Tỵ hợi tuy mỹ nhi dâm.

子宫旺地午宫陷, 丁己癸辛生人财官格. Tử cung vượng địa ngọ cung hãm, đinh kỷ quý tân sinh nhân tài quan cách. 卯酉宫和平, 乙丙辛生人财官格. Mão dậu cung hòa bình, ất bính tân sinh nhân tài quan cách. 寅宫利申宫旺, 与天梁同度, 乙甲丁生人福厚. Dần cung lợi thân cung vượng, dữ thiên lương đồng độ, ất giáp đinh sinh nhân phúc hậu. 巳亥宫入庙, 壬丙戊生人财官格. Tỵ hợi cung nhập miếu, nhâm bính mậu sinh nhân tài quan cách. 辰戌宫和平, 丙丁生人利达, 庚癸生人福不耐久. Thần tuất cung hòa bình, bính đinh sinh nhân lợi đạt, canh quý sinh nhân phúc bất nại cửu. 丑未宫不得地, 与巨门同度, 乙壬甲辛庚生人财官格. Sửu vị cung bất đắc địa, dữ cự môn đồng độ, ất nhâm giáp tân canh sinh nhân tài quan cách. 天同入男命吉凶诀: Thiên đồng nhập nam mệnh cát hung quyết: 天同坐命性温良, 福禄悠悠寿更长, 若是福人居庙旺, 定教食禄誉传扬. Thiên đồng tọa mệnh tính ôn lương, phúc lộc du du thọ canh trường, nhược thị phúc nhân cư miếu vượng, định giáo thực lộc dự truyện dương. 天同若与吉星逢, 性格聪明百事通, 男子定然食天禄, 女人乐守绣房中. Thiên đồng nhược dữ cát tinh phùng, tính cách thông minh bách sự thông, nam tử định nhiên thực thiên lộc, nữ nhân nhạc thủ tú phòng trung. 天同守命落闲宫, 火铃杀凑更为凶, 天机梁月来相会, 只好空门度岁终. Thiên đồng thủ mệnh lạc nhàn cung, hỏa linh sát thấu canh vi hung, thiên ky lương nguyệt lai tương hội, chích hảo không môn độ tuế chung.

天同入女命吉凶诀: Thiên đồng nhập nữ mệnh cát hung quyết: 天同守命妇人身, 性格聪明伶俐人, 昌曲更来相会处, 悠悠财禄自天伸. Thiên đồng thủ mệnh phụ nhân thân, tính cách thông minh linh lỵ nhân, xương khúc canh lai tương hội xử, du du tài lộc tự thiên thân.

天同若与太阴同, 女命逢之淫巧容, 衣禄虽丰终不美, 偏房侍妾与人通. Thiên đồng nhược dữ thái âm đồng, nữ mệnh phùng chi dâm xảo dung, y lộc tuy phong chung bất mỹ, thiên phòng thị thiếp dữ nhân thông.

天同入限吉凶诀: Thiên đồng nhập hạn cát hung quyết:

人生二限值天同, 喜气盈门万事荣, 财禄增添宜创造, 从今家道得丰荣. Nhân sinh nhị hạn trị thiên đồng, hỉ khí doanh môn vạn sự vinh, tài lộc tăng thiêm nghi sang tạo, tòng kim gia đạo đắc phong vinh.

流年二限值天同, 陷地须防恶杀冲, 作事美中终不足, 惟防官灾及家倾. Lưu niên nhị hạn trị thiên đồng, hãm địa tu phòng ác sát trùng, tác sự mỹ trung chung bất túc, duy phòng quan tai cập gia khuynh.

廉贞属火, 北斗化次桃花杀, 囚星, 为官禄主. 为人身长体壮, 眼露神光, 眉毛中大克骨亦露, 性硬浮荡, 好忿争. 入庙武职贵, 遇府相左右有科权禄存同宫富贵. 逢昌曲七杀立武功. 与擎羊同是非日有. 破军火铃同, 狗悻狼心. 巳亥陷宫弃祖孤单, 巧艺僧道军旅之流. 六甲生人命坐寅申者上格, 丁己生人次之. 六丙生人命坐子午卯酉, 横发横破不耐久. 六甲生人命坐四墓宫, 财官格, 若丙戊生人招非有成败. 若与昌曲忌星同在巳亥宫, 六丙生人有祸, 六甲生人亦不宜也. 未申生人命居未申宫, 化禄逢吉富贵必矣. 若在诸宫逢羊陀火铃化忌冲破, 主残疾. 女命三合吉拱主封赠, 虽恶杀冲破不为下局, 若入庙逢化禄刚烈机巧, 清秀, 旺夫益子. 僧道加吉拱, 有师号, 此星最喜天相同宫能化其恶. Liêm trinh chúc hỏa, bắc đấu hóa thứ đào hoa sát, tù tinh, vi quan lộc chủ. Vi nhân thân trường thể tráng, nhãn lộ thần quang, mi mao trung đại khắc cốt diệc lộ, tính ngạnh phù đãng, hảo phẫn tranh. Nhập miếu vũ chức quý, ngộ phủ tương tả hữu hữu khoa quyền lộc tồn đồng cung phú quý. Phùng xương khúc thất sát lập vũ công. Dữ kình dương đồng thị phi nhật hữu. Phá quân hỏa linh đồng, cẩu hãnh lang tâm. Tỵ hợi hãm cung khí tổ cô đan, xảo nghệ tăng đạo quân lữ chi lưu. Lục giáp sinh nhân mệnh tọa dần thân giả thượng cách, đinh kỷ sinh nhân thứ chi. Lục bính sinh nhân mệnh tọa tử ngọ mão dậu, hoành phát hoành phá bất nại cửu. Lục giáp sinh nhân mệnh tọa tứ mộ cung, tài quan cách, nhược bính mậu sinh nhân chiêu phi hữu thành bại. Nhược dữ xương khúc kị tinh đồng tại Tỵ hợi cung, lục bính sinh nhân hữu họa, lục giáp sinh nhân diệc bất nghi dã. Vị thân sinh nhân mệnh cư vị thân cung, hóa lộc phùng cát phú quý tất hĩ. Nhược tại chư cung phùng dương đà hỏa linh hóa kị trùng phá, chủ tàn tật. Nữ mệnh tam hợp cát củng chủ phong tặng, tuy ác sát trùng phá bất vi hạ cục, nhược nhập miếu phùng hóa lộc cương liệt ky xảo, thanh tú, vượng phu ích tử. Tăng đạo gia cát củng, hữu sư hào, thử tinh tối hỉ thiên tương đồng cung năng hóa kỳ ác.

子午宫和平, 与天相同度, 丁己甲生人财官格. Tử ngọ cung hòa bình, dữ thiên tương đồng độ, đinh kỷ giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫和平, 与破军同度, 乙辛癸生人吉. Mão dậu cung hòa bình, dữ phá quân đồng độ, ất tân quý sinh nhân cát.

寅宫和平, 甲庚己生人贵格. 申宫入庙甲庚戊生人贵格, 丙生人次之. Dần cung hòa bình, giáp canh kỷ sinh nhân quý cách. Thân cung nhập miếu giáp canh mậu sinh nhân quý cách, bính sinh nhân thứ chi.

巳亥宫陷地, 甲己丙戊生人福不耐久. Tỵ hợi cung hãm địa, giáp kỷ bính mậu sinh nhân phúc bất nại cửu. 辰戌宫利益, 与天府同度, 甲庚生人财官格. Thần tuất cung lợi ích, dữ thiên phủ đồng độ, giáp canh sinh nhân tài quan cách. 丑未宫利益, 与七杀同度, 加吉星财官格. Sửu vị cung lợi ích, dữ thất sát đồng độ, gia cát tinh tài quan cách. 廉贞入男命吉凶诀: Liêm trinh nhập nam mệnh cát hung quyết: 廉贞守命亦非常, 赋性巍巍志气强, 格故鼎新官大贵, 为官清显姓名香. Liêm trinh thủ mệnh diệc phi thường, phú tính nguy nguy chí khí cường, cách cố đỉnh tân quan đại quý, vi quan thanh hiển tính danh hương. 廉贞坐命落闲宫, 贪破羊火忌相逢, 纵有财官也不美, 平生何以得从容. Liêm trinh tọa mệnh lạc nhàn cung, tham phá dương hỏa kị tương phùng, túng hữu tài quan dã bất mỹ, bình sinh hà dĩ đắc tòng dung.

廉贞落陷入闲宫, 吉曜相逢也有凶, 腰足灾残难脱厄, 更加恶杀命该终. Liêm trinh lạc hãm nhập nhàn cung, cát diệu tương phùng dã hữu hung, yêu túc tai tàn nan thoát ách, canh gia ác sát mệnh cai chung.

廉贞入女命吉凶诀: Liêm trinh nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人身命值廉贞, 内政清廉格局新, 诸吉拱照无杀破, 定教封赠在青春. Nữ nhân thân mệnh trị liêm trinh, nội chính thanh liêm cách cục tân, chư cát củng chiếu vô sát phá, định giáo phong tặng tại thanh xuân.

廉贞贪破曲相逢, 陀火交加极贱庸, 定主刑夫并克子, 只好偏房娼婢容. Liêm trinh tham phá khúc tương phùng, đà hỏa giao gia cực tiện dong, định chủ hình phu tịnh khắc tử, chích hảo thiên phòng xướng tỳ dung.

廉贞入限吉凶诀: Liêm trinh nhập hạn cát hung quyết:

廉贞入限旺宫临, 喜逢吉曜福骈臻, 财物自然多蓄积, 任人得意位高升. Liêm trinh nhập hạn vượng cung lâm, hỉ phùng cát diệu phúc biền trăn, tài vật tự nhiên đa súc tích, nhâm nhân đắc ý vị cao thăng.

大小二限遇廉贞, 更有天刑忌刃侵, 脓血刑灾难脱逃, 破军贪杀赴幽冥. Đại tiểu nhị hạn ngộ liêm trinh, canh hữu thiên hình kị nhận xâm, nùng huyết hình tai nan thoát đào, phá quân tham sát phó u minh.

天府土, 南斗化令星, 为财帛主. 为人面方圆, 容红齿白, 心性温和, 聪明俊秀, 博学机变, 能解一切灾厄. 喜紫微昌曲左右禄存魁钺权禄, 居庙旺必中高第. 羊陀火铃会合好诈. 命坐寅午戌亥卯未, 六己生人贵格. 若居巳酉丑宫, 乙丙戊辛生人, 文武财官格, 如亥卯未辰酉宫安命者, 甲庚生人不贵, 先大后小, 有始无终. 女命清白机巧, 旺夫益子, 遇紫微左右同垣极美, 作命妇论. Thiên phủ thổ, nam đấu hóa lệnh tinh, vi tài bạch chủ. Vi nhân diện phương viên, dung hồng xỉ bạch, tâm tính ôn hòa, thông minh tuấn tú, bác học ky biến, năng giải nhất thiết tai ách. Hỉ tử vi xương khúc tả hữu lộc tồn khôi việt quyền lộc, cư miếu vượng tất trung cao đệ. Dương đà hỏa linh hội hợp hảo trá. Mệnh tọa dần ngọ tuất hợi mão vị, lục kỷ sinh nhân quý cách. Nhược cư Tỵ dậu sửu cung, ất bính mậu tân sinh nhân, văn vũ tài quan cách, như hợi mão vị thần dậu cung an mệnh giả, giáp canh sinh nhân bất quý, tiên đại hậu tiểu, hữu thủy vô chung. Nữ mệnh thanh bạch ky xảo, vượng phu ích tử, ngộ tử vi tả hữu đồng viên cực mỹ, tác mệnh phụ luận.

子午宫与武曲同度, 丁己癸生人为福, 财官格. Tử ngọ cung dữ vũ khúc đồng độ, đinh kỷ quý sinh nhân vi phúc, tài quan cách. 卯宫入庙, 酉宫旺地, 乙丙辛生人财官格. Mão cung nhập miếu, dậu cung vượng địa, ất bính tân sinh nhân tài quan cách.

寅宫入庙, 申宫得地, 与紫微同度, 丁己生人财官格. Dần cung nhập miếu, thân cung đắc địa, dữ tử vi đồng độ, đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫得地, 乙丙戊辛生人财官格. Tỵ hợi cung đắc địa, ất bính mậu tân sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫入庙, 与廉贞同度, 甲庚壬生人财官格. Thần tuất cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, giáp canh nhâm sinh nhân tài quan cách. 丑未宫入庙加吉星财官格. Sửu vị cung nhập miếu gia cát tinh tài quan cách. 天府入男命吉凶诀: Thiên phủ nhập nam mệnh cát hung quyết: 天府之星守命宫, 加之权禄喜相逢, 魁昌左右来相会, 附凤攀龙上九重. Thiên phủ chi tinh thủ mệnh cung, gia chi quyền lộc hỉ tương phùng, khôi xương tả hữu lai tương hội, phụ phượng phàn long thượng cửu trọng. 火铃羊陀三方会, 为人奸诈多劳碌, 空劫同垣不为佳, 只宜空门享福人. Hỏa linh dương đà tam phương hội, vi nhân gian trá đa lao lục, không kiếp đồng viên bất vi giai, chích nghi không môn hưởng phúc nhân.

天府入女命吉凶诀: Thiên phủ nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人天府命身宫, 性格聪明花样容, 更得紫微三合照, 金冠霞佩受皇封. Nữ nhân thiên phủ mệnh thân cung, tính cách thông minh hoa dạng dung, canh đắc tử vi tam hợp chiếu, kim quan hà bội thụ hoàng phong.

火铃羊陀来冲会, 性格庸常多蹇昧, 六亲相背子难招, 只好空门为尼计. Hỏa linh dương đà lai trùng hội, tính cách dong thường đa kiển muội, lục thân tương bối tử nan chiêu, chích hảo không môn vi ni kế.

天府入限吉凶诀: Thiên phủ nhập hạn cát hung quyết:

限临天府能司禄, 士庶逢之多发福, 添财进喜永无灾, 且也润身也润屋. Hạn lâm thiên phủ năng ti lộc, sĩ thứ phùng chi đa phát phúc, thiêm tài tiến hỉ vĩnh vô tai, thả dã nhuận thân dã nhuận ốc. 南斗尊星入限来, 所为谋事称心怀, 若还又化科权禄, 指日欣然展大材. Nam đấu tôn tinh nhập hạn lai, sở vi mưu sự xưng tâm hoài, nhược hoàn hựu hóa khoa quyền lộc, chỉ nhật hân nhiên triển đại tài.

太阴水, 南北斗化富, 为母宿, 又为妻星, 为田宅主. 太阴居命面方圆, 心性温和, 清秀耿直聪明, 花酒文章, 博学横立功名. 身若逢之则随娘继拜, 陷地化吉科权禄, 反以凶论, 出外离祖则吉. 更遇羊陀火铃, 酒色邪淫, 下贱夭折. 最喜六壬戊生人, 在亥卯未宫立命合局, 乙庚戊生人居亥宫立命上格, 六丁生人次之, 六乙生人合格, 六丁六戊生人, 化科权禄吉. 女命会太阳入庙, 封赠夫人, 若陷地伤夫克子, 妾妓之流. Thái âm thủy, nam bắc đấu hóa phú, vi mẫu túc, hựu vi thê tinh, vi điền trạch chủ. Thái âm cư mệnh diện phương viên, tâm tính ôn hòa, thanh tú cảnh trực thông minh, hoa tửu văn chương, bác học hoành lập công danh. Thân nhược phùng chi tắc tùy nương kế bái, hãm địa hóa cát khoa quyền lộc, phản dĩ hung luận, xuất ngoại ly tổ tắc cát. Canh ngộ dương đà hỏa linh, tửu sắc tà dâm, hạ tiện yêu chiết. Tối hỉ lục nhâm mậu sinh nhân, tại hợi mão vị cung lập mệnh hợp cục, ất canh mậu sinh nhân cư hợi cung lập mệnh thượng cách, lục đinh sinh nhân thứ chi, lục ất sinh nhân hợp cách, lục đinh lục mậu sinh nhân, hóa khoa quyền lộc cát. Nữ mệnh hội thái dương nhập miếu, phong tặng phu nhân, nhược hãm địa thương phu khắc tử, thiếp kỹ chi lưu.

子丑寅宫入庙, 丁戊生人财官格. Tử sửu dần cung nhập miếu, đinh mậu sinh nhân tài quan cách.

卯辰巳宫陷地, 乙壬戊生人孤寡不耐久. Mão thần Tỵ cung hãm địa, ất nhâm mậu sinh nhân cô quả bất nại cửu.

午宫陷未申宫利益, 丁庚甲入生人财官格. Ngọ cung hãm vị thân cung lợi ích, đinh canh giáp nhập sinh nhân tài quan cách. 酉戌亥宫入庙, 丙丁生人财官格, 吉星众大贵. Dậu tuất hợi cung nhập miếu, bính đinh sinh nhân tài quan cách, cát tinh chúng đại quý.

太阴入男命吉凶诀: Thái âm nhập nam mệnh cát hung quyết:

太阴原是水之精, 身命逢之福自生, 酉戌亥垣为得地, 光辉扬显姓名亨. Thái âm nguyên thị thủy chi tinh, thân mệnh phùng chi phúc tự sinh, dậu tuất hợi viên vi đắc địa, quang huy dương hiển tính danh hanh. 太阴入庙化权星, 清秀聪明贵无伦, 禀性温良恭俭让, 为官清显列朝纲. Thái âm nhập miếu hóa quyền tinh, thanh tú thông minh quý vô luân, bẩm tính ôn lương cung kiệm nhượng, vi quan thanh hiển liệt triêu cương.

寅上机昌曲月逢, 纵然吉拱不丰隆, 男为仆从女为妓, 加杀冲杀到老穷. Dần thượng ky xương khúc nguyệt phùng, túng nhiên cát củng bất phong long, nam vi phó tòng nữ vi kỹ, gia sát trùng sát đáo lão cùng.

太阴陷地恶星中, 陀火相逢定困穷, 此命只宜僧与道, 空门出入得从容. Thái âm hãm địa ác tinh trung, đà hỏa tương phùng định khốn cùng, thử mệnh chích nghi tăng dữ đạo, không môn xuất nhập đắc tòng dung. 太阴入女命吉凶诀: Thái âm nhập nữ mệnh cát hung quyết: 月会同阳在命宫, 三方吉拱必盈丰, 不见凶杀来冲会, 富贵双全保到终. Nguyệt hội đồng dương tại mệnh cung, tam phương cát củng tất doanh phong, bất kiến hung sát lai trùng hội, phú quý song toàn bảo đáo chung.

太阴陷在命和身, 不喜三方恶杀侵, 克害夫君又夭寿, 更虚血气少精神. Thái âm hãm tại mệnh hòa thân, bất hỉ tam phương ác sát xâm, khắc hại phu quân hựu yêu thọ, canh hư huyết khí thiểu tinh thần. 太阴入限吉凶诀: Thái âm nhập hạn cát hung quyết: 太阴星曜限中逢, 财禄丰盈百事通, 嫁娶迎亲添嗣续, 常人得此旺门风. Thái âm tinh diệu hạn trung phùng, tài lộc phong doanh bách sự thông, giá thú nghênh thân thiêm tự tục, thường nhân đắc thử vượng môn phong.

二限偏宜见太阴, 添屋进财福非轻, 火铃若也来相凑, 未免官灾病患临. Nhị hạn thiên nghi kiến thái âm, thiêm ốc tiến tài phúc phi khinh, hỏa linh nhược dã lai tương thấu, vị miễn quan tai bệnh hoạn lâm.

限至太阴居反背, 不喜羊陀三方会, 火铃二限最为凶, 若不官灾多破悔. Hạn chí thái âm cư phản bối, bất hỉ dương đà tam phương hội, hỏa linh nhị hạn tối vi hung, nhược bất quan tai đa phá hối.

贪狼属木, 化桃花杀. 贪狼入庙长耸肥胖, 陷宫形小声高而量大, 性格不常, 心多计较, 作事急速不耐静, 作巧反拙, 好赌博花酒. 陷地加羊陀化忌, 则孤贫破相残疾, 斑痕疤痣. 入庙多居武艺之中, 遇火铃喜戊己生人合局, 不喜六癸生人, 不耐久长. 女命平常, 若居陷地伤夫克子且不正, 大多为娼婢, 僧道亦不清洁. Tham lang chúc mộc, hóa đào hoa sát. Tham lang nhập miếu trường tủng phì bàn, hãm cung hình tiểu thanh cao nhi lượng đại, tính cách bất thường, tâm đa kế giác, tác sự cấp tốc bất nại tĩnh, tác xảo phản chuyết, hảo đổ bác hoa tửu. Hãm địa gia dương đà hóa kị, tắc cô bần phá tương tàn tật, ban ngân ba chí. Nhập miếu đa cư vũ nghệ chi trung, ngộ hỏa linh hỉ mậu kỷ sinh nhân hợp cục, bất hỉ lục quý sinh nhân, bất nại cửu trường. Nữ mệnh bình thường, nhược cư hãm địa thương phu khắc tử thả bất chính, đại đa vi xướng tỳ, tăng đạo diệc bất thanh khiết. 子午宫旺地, 丁己生人福厚, 丙戊庚生寅申人下局. Tử ngọ cung vượng địa, đinh kỷ sinh nhân phúc hậu, bính mậu canh sinh dần thân nhân hạ cục. 卯酉宫利益, 与紫微同度, 见火星贵, 乙辛己生人宜之, 财官格. Mão dậu cung lợi ích, dữ tử vi đồng độ, kiến hỏa tinh quý, ất tân kỷ sinh nhân nghi chi, tài quan cách. 寅申宫和平, 庚生人财官格. Dần thân cung hòa bình, canh sinh nhân tài quan cách.

 

巳亥宫陷地, 与廉贞同度, 丙戊壬生人为福不耐久. Tỵ hợi cung hãm địa, dữ liêm trinh đồng độ, bính mậu nhâm sinh nhân vi phúc bất nại cửu. 辰戌宫入庙, 戊己生人财官格. Thần tuất cung nhập miếu, mậu kỷ sinh nhân tài quan cách. 丑未宫入庙, 与武曲同度, 见火星, 戊己庚生人贵格. Sửu vị cung nhập miếu, dữ vũ khúc đồng độ, kiến hỏa tinh, mậu kỷ canh sinh nhân quý cách. 贪狼入男命吉凶诀: Tham lang nhập nam mệnh cát hung quyết: 四墓宫中福气浓, 提兵指日立边功, 火星拱会诚为贵, 名震诸夷定有封. Tứ mộ cung trung phúc khí nùng, đề binh chỉ nhật lập biên công, hỏa tinh củng hội thành vi quý, danh chấn chư di định hữu phong. 贪狼守命擎羊逢, 陀杀交加必困穷, 武破廉贞同杀劫, 百艺防身度岁终. Tham lang thủ mệnh kình dương phùng, đà sát giao gia tất khốn cùng, vũ phá liêm trinh đồng sát kiếp, bách nghệ phòng thân độ tuế chung. 四墓贪狼庙旺宫, 加临左右富财翁, 若然再化科权禄, 文武才能显大功. Tứ mộ tham lang miếu vượng cung, gia lâm tả hữu phú tài ông, nhược nhiên tái hóa khoa quyền lộc, văn vũ tài năng hiển đại công. 贪狼入女命吉凶诀: Tham lang nhập nữ mệnh cát hung quyết: 四墓宫中多吉利, 更逢左右方为贵, 禄财丰富旺夫君, 性格刚强多志气. Tứ mộ cung trung đa cát lợi, canh phùng tả hữu phương vi quý, lộc tài phong phú vượng phu quân, tính cách cương cường đa chí khí. 贪狼陷地女非祥, 衣食虽丰也不良, 克害良人并男女, 又教衾枕守孤孀. Tham lang hãm địa nữ phi tường, y thực tuy phong dã bất lương, khắc hại lương nhân tịnh nam nữ, hựu giáo khâm chẩm thủ cô sương. 贪狼入限吉凶诀: Tham lang nhập hạn cát hung quyết: 北斗贪狼入限来, 若还入庙事和谐, 科权仕路多成就, 必主当年发横财. Bắc đấu tham lang nhập hạn lai, nhược hoàn nhập miếu sự hòa hài, khoa quyền sĩ lộ đa thành tựu, tất chủ đương niên phát hoành tài. 贪狼主限四墓临, 更喜人生四墓生, 若见火星多横发, 自然富贵冠乡邻. Tham lang chủ hạn tứ mộ lâm, canh hỉ nhân sinh tứ mộ sinh, nhược kiến hỏa tinh đa hoành phát, tự nhiên phú quý quan hương lân.

限至贪狼陷不良, 只宜节欲息灾伤, 赌荡风流去财宝, 吉曜三方可免灾. Hạn chí tham lang hãm bất lương, chích nghi tiết dục tức tai thương, đổ đãng phong lưu khứ tài bảo, cát diệu tam phương khả miễn tai.

女限贪狼事不良, 宜怀六甲免灾殃, 若无吉曜来相会, 须知一命入黄泉. Nữ hạn tham lang sự bất lương, nghi hoài lục giáp miễn tai ương, nhược vô cát diệu lai tương hội, tu tri nhất mệnh nhập hoàng tuyền.

门水, 北斗化暗, 主是非. 入庙身长肥胖敦厚清秀, 不入庙五短瘦小, 作事进退, 多疑且多学少精, 与人寡合, 多是多非, 奔波劳碌. 喜左右禄存六癸六辛生人, 命坐子卯合局. 六庚六丁生人, 辰戌安命却不富贵. 子午宫安命, 丙戊生人孤寡夭折. 六甲生人居卯宫虽入庙, 与擎羊同度破局平常论. 身命居子午宫为石中隐玉格, 更会科权禄, 终身福厚, 会羊陀火铃化忌, 若不夭折, 男盗女娼. Cự môn thủy, bắc đấu hóa ám, chủ thị phi. Nhập miếu thân trường phì bàn đôn hậu thanh tú, bất nhập miếu ngũ đoản sấu tiểu, tác sự tiến thối, đa nghi thả đa học thiểu tinh, dữ nhân quả hợp, đa thị đa phi, bôn ba lao lục. Hỉ tả hữu lộc tồn lục quý lục tân sinh nhân, mệnh tọa tử mão hợp cục. Lục canh lục đinh sinh nhân, thần tuất an mệnh khước bất phú quý. Tử ngọ cung an mệnh, bính mậu sinh nhân cô quả yêu chiết. Lục giáp sinh nhân cư mão cung tuy nhập miếu, dữ kình dương đồng độ phá cục bình thường luận. Thân mệnh cư tử ngọ cung vi thạch trung ẩn ngọc cách, canh hội khoa quyền lộc, chung thân phúc hậu, hội dương đà hỏa linh hóa kị, nhược bất yêu chiết, nam đạo nữ xướng.

女命入庙, 六癸六辛生人享福, 陷地伤夫克子, 丁人遇极淫, 此星在女命多有瑕玷. Nữ mệnh nhập miếu, lục quý lục tân sinh nhân hưởng phúc, hãm địa thương phu khắc tử, đinh nhân ngộ cực dâm, thử tinh tại nữ mệnh đa hữu hà điếm.

子午宫旺地, 丁己癸辛生人福厚, 丙戊生人主困. Tử ngọ cung vượng địa, đinh kỷ quý tân sinh nhân phúc hậu, bính mậu sinh nhân chủ khốn.

卯酉宫入庙, 与天机同度, 乙辛己丙生人财官格, 丁戊生人有成败. Mão dậu cung nhập miếu, dữ thiên ky đồng độ, ất tân kỷ bính sinh nhân tài quan cách, đinh mậu sinh nhân hữu thành bại.

寅申宫入庙, 与太阳同度, 庚癸辛生人财官格. Dần thân cung nhập miếu, dữ thái dương đồng độ, canh quý tân sinh nhân tài quan cách.

巳亥旺宫单守, 癸辛丙生人财官格. Tỵ hợi vượng cung đan thủ, quý tân bính sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫和平, 癸辛生人主贵, 丁生人困. Thần tuất cung hòa bình, quý tân sinh nhân chủ quý, đinh sinh nhân khốn.

丑未宫不得地, 癸辛丙生人财官格. Sửu vị cung bất đắc địa, quý tân bính sinh nhân tài quan cách.

巨门入男命吉凶诀: Cự môn nhập nam mệnh cát hung quyết:

巨门子午二宫逢, 局中得遇以为荣, 三合化吉科权禄, 官高极品衣紫袍. Cự môn tử ngọ nhị cung phùng, cục trung đắc ngộ dĩ vi vinh, tam hợp hóa cát khoa quyền lộc, quan cao cực phẩm y tử bào.

此星化暗不宜逢, 更会杀星愈肆凶, 唇齿有伤兼性猛, 若然入庙可和平. Thử tinh hóa ám bất nghi phùng, canh hội sát tinh dũ tứ hung, thần xỉ hữu thương kiêm tính mãnh, nhược nhiên nhập miếu khả hòa bình.

巨门守命遇擎羊, 火铃逢之事不祥, 为人性急多颠倒, 百事茫茫乱主张. Cự môn thủ mệnh ngộ kình dương, hỏa linh phùng chi sự bất tường, vi nhân tính cấp đa điên đảo, bách sự mang mang loạn chủ trương.

巨门入女命吉凶诀: Cự môn nhập nữ mệnh cát hung quyết:

巨门旺地多生吉, 左右加临寿更长, 女人得此诚为贵, 帘卷珍珠坐绣房. Cự môn vượng địa đa sinh cát, tả hữu gia lâm thọ canh trường, nữ nhân đắc thử thành vi quý, liêm quyển trân châu tọa tú phòng.

巨门命陷主淫娼, 侍女偏房免灾殃, 相貌清奇多近宠, 不然寿夭或凶亡. Cự môn mệnh hãm chủ dâm xướng, thị nữ thiên phòng miễn tai ương, tương mạo thanh kỳ đa cận sủng, bất nhiên thọ yêu hoặc hung vong.

巨门入限吉凶诀: Cự môn nhập hạn cát hung quyết:

巨门主限化权星, 最喜求谋万事成, 虽有官灾并口舌, 逢凶化吉得安宁. Cự môn chủ hạn hóa quyền tinh, tối hỉ cầu mưu vạn sự thành, tuy hữu quan tai tịnh khẩu thiệt, phùng hung hóa cát đắc an trữ.

巨门入限动人愁, 若遇丧门事不周, 士庶逢之多惹讼, 居官失职有丁忧. Cự môn nhập hạn động nhân sầu, nhược ngộ tang môn sự bất chu, sĩ thứ phùng chi đa nhạ tụng, cư quan thất chức hữu đinh ưu.

巨门限陷最乖张, 无事官非闹一场, 哭泣丧祸终不免, 破财呕气受凄凉. Cự môn hạn hãm tối quai trương, vô sự quan phi nháo nhất tràng, khốc khấp tang họa chung bất miễn, phá tài ẩu khí thụ thê lương.

天相水, 南斗化印, 为官禄主. 为人相貌敦厚持重, 清白好酒食, 衣禄丰足. 紫府左右昌曲日月嘉会, 财官双美, 位至三公. 与武破羊陀同行则为巧艺, 更加火铃巨机, 则伤刑不善终, 天相又能化廉贞之恶. Thiên tương thủy, nam đấu hóa ấn, vi quan lộc chủ. Vi nhân tương mạo đôn hậu trì trọng, thanh bạch hảo tửu thực, y lộc phong túc. Tử phủ tả hữu xương khúc nhật nguyệt gia hội, tài quan song mỹ, vị chí tam công. Dữ vũ phá dương đà đồng hành tắc vi xảo nghệ, canh gia hỏa linh cự ky, tắc thương hình bất thiện chung, thiên tương hựu năng hóa liêm trinh chi ác.( còn tiếp ).

TỬ VI ĐẨU SỐ TOÀN THƯ HÁN VIỆT PHIÊN ÂM

0

紫微斗数全书卷一 Tử vi đấu sổ toàn thư quyển nhất

太微赋 Thái vi phú

斗数至玄至微, 理旨难明, 虽设问于各篇之中, 犹有言而未尽, 至如星之分野, 各有所属, 寿夭贤愚, 富贵贫贱, 不可一概论议. Đấu sổ chí huyền chí vi, lý chỉ nan minh, tuy thiết vấn vu các thiên chi trung, do hữu ngôn nhi vị tẫn, chí như tinh chi phân dã, các hữu sở chúc, thọ yêu hiền ngu, phú quý bần tiện, bất khả nhất khái luận nghị.

其星分布一十二垣 (yuan 园 ), 数定乎三十六位, 入庙为奇, 失度为虚, 大抵以身命为福德之本, 加以根源为穷通之资. Kỳ tinh phân bố nhất thập nhị viên (yuan viên ), sổ định hồ tam thập lục vị, nhập miếu vi kỳ, thất độ vi hư, đại để dĩ thân mệnh vi phúc đức chi bản, gia dĩ căn nguyên vi cùng thông chi tư.

星有同躔 (chan 缠 ), 数有分定, 须明其生克之要, 必详乎得垣失度之分. Tinh hữu đồng triền (chan triền ), sổ hữu phân định, tu minh kỳ sinh khắc chi yếu, tất tường hồ đắc viên thất độ chi phân.

观乎紫微舍躔, 司一天仪之象, 率列宿而成垣, 土星茍居其垣, 若可移动, 金星专司财库, 最怕空亡. Quan hồ tử vi xá triền, ti nhất thiên nghi chi tượng, suất liệt túc nhi thành viên, thổ tinh cẩu cư kỳ viên, nhược khả di động, kim tinh chuyên ti tài khố, tối phạ không vong.

帝星动则列宿奔驰, 贪守空而财源不聚. Đế tinh động tắc liệt túc bôn trì, tham thủ không nhi tài nguyên bất tụ. 各司其职, 不可参差. Các ti kỳ chức, bất khả tham soa.

茍或不察其机, 更忘其变, 则数之造化远矣. Cẩu hoặc bất sát kỳ ky, canh vong kỳ biến, tắc sổ chi tạo hóa viễn hĩ.

例曰 Lệ viết 禄逢冲破, 吉处藏凶. 马遇空亡, 终身奔走. Lộc phùng trùng phá, cát xử tàng hung. Mã ngộ không vong, chung thân bôn tẩu.

生逢败地, 发也虚花. 绝处逢生, 生花不败. Sinh phùng bại địa, phát dã hư hoa. Tuyệt xử phùng sinh, sinh hoa bất bại.

星临庙旺, 再观生克之机. 命坐强宫, 细察制化之理. Tinh lâm miếu vượng, tái quan sinh khắc chi ky. Mệnh tọa cường cung, tế sát chế hóa chi lý.

日月最嫌反背, 禄马最喜交驰. Nhật nguyệt tối hiềm phản bối, lộc mã tối hỉ giao trì.

倘居空亡, 得失最为要紧. 若逢败地, 扶持大有奇功. Thảng cư không vong, đắc thất tối vi yếu khẩn. Nhược phùng bại địa, phù trì đại hữu kỳ công.

紫微天府全依辅弼之功, 七杀破军专依羊铃之虐. Tử vi thiên phủ toàn y phụ bật chi công, thất sát phá quân chuyên y dương linh chi ngược.

诸星吉, 逢凶也吉. 诸星凶, 逢凶也凶. Chư tinh cát, phùng hung dã cát. Chư tinh hung, phùng hung dã hung.

辅弼夹帝为上品, 桃花犯主为至淫. Phụ bật giáp đế vi thượng phẩm, đào hoa phạm chủ vi chí dâm. 君臣庆会, 材善经邦. Quân thần khánh hội, tài thiện kinh bang.

魁钺同行, 位居台辅. Khôi việt đồng hành, vị cư thai phụ.

禄文拱命, 贵而且贤. Lộc văn củng mệnh, quý nhi thả hiền.

日月夹财, 不权则富. Nhật nguyệt giáp tài, bất quyền tắc phú.

马头带剑, 镇卫边疆. Mã đầu đái kiếm, trấn vệ biên cương.

刑囚夹印, 刑杖惟司. Hình tù giáp ấn, hình trượng duy ti.

善荫朝纲, 仁慈之长. Thiện ấm triêu cương, nhân từ chi trường.

贵入贵乡, 逢之富贵. Quý nhập quý hương, phùng chi phú quý.

财居财位, 遇者富奢. Tài cư tài vị, ngộ giả phú xa.

太阳居午, 谓之日丽中天, 有专权之贵, 敌国之富. Thái dương cư ngọ, vị chi nhật lệ trung thiên, hữu chuyên quyền chi quý, địch quốc chi phú.

太阴居子, 号曰水澄桂萼, 得清要之职, 忠谏之材. Thái âm cư tử, hào viết thủy rừng quế ngạc, đắc thanh yếu chi chức, trung gián chi tài.

紫微辅弼同宫, 一呼百诺居上品. 文耗居寅卯, 谓之众水朝东. Tử vi phụ bật đồng cung, nhất hô bách nặc cư thượng phẩm. Văn háo cư dần mão, vị chi chúng thủy triêu đông.

日月守不如照合, 荫福聚不怕凶危. Nhật nguyệt thủ bất như chiếu hợp, ấm phúc tụ bất phạ hung nguy.

贪居亥子, 名为犯水桃花. 刑遇贪狼, 号曰风流彩杖. Tham cư hợi tử, danh vi phạm thủy đào hoa. Hình ngộ tham lang, hào viết phong lưu thải trượng.

七杀廉贞同位, 路上埋尸. 破军暗曜同乡, 水中作冢. Thất sát liêm trinh đồng vị, lộ thượng mai thi. Phá quân ám diệu đồng hương, thủy trung tác trủng.

禄居奴仆纵有官也奔驰, 帝遇凶徒虽获吉而无道. Lộc cư nô phó túng hữu quan dã bôn trì, đế ngộ hung đồ tuy hoạch cát nhi vô đạo.

帝坐金车则曰金舆捧栉, 福安文曜谓之玉袖天香. Đế tọa kim xa tắc viết kim dư phủng trất, phúc an văn diệu vị chi ngọc tụ thiên hương.

太阳会文昌于官禄, 皇殿朝班, 富贵全美. Thái dương hội văn xương vu quan lộc, hoàng điện triêu ban, phú quý toàn mỹ. 太阴会文曲于妻宫, 蟾宫折桂, 文章全盛. Thái âm hội văn khúc vu thê cung, thiềm cung chiết quế, văn chương toàn thịnh. 禄存守于田财, 堆金积玉. 财荫坐于迁移, 巨商高贾. Lộc tồn thủ vu điền tài, đôi kim tích ngọc. Tài ấm tọa vu thiên di, cự thương cao cổ.

耗居禄位, 沿途乞食. 贪会旺宫, 终身鼠窃. Háo cư lộc vị, duyên đồ khất thực. Tham hội vượng cung, chung thân thử thiết. 杀居绝地, 天年夭似颜回. 贪坐生乡, 寿考永如彭祖. Sát cư tuyệt địa, thiên niên yêu tự nhan hồi. Tham tọa sinh hương, thọ khảo vĩnh như bành tổ.

忌暗同居身命疾厄, 沉困尪 (wang 汪 ) 赢, 凶星会于父母迁移, 刑伤破祖. Kị ám đồng cư thân mệnh tật ách, trầm khốn uông (wang uông ) doanh, hung tinh hội vu phụ mẫu thiên di, hình thương phá tổ.

刑杀同廉贞于官禄, 枷扭难逃, 官符加刑杀于迁移, 离乡遭配. Hình sát đồng liêm trinh vu quan lộc, gia nữu nan đào, quan phù gia hình sát vu thiên di, ly hương tao phối.

善福居于空位, 天竺生涯. 辅弼单守命宫, 离宗庶出. Thiện phúc cư vu không vị, thiên trúc sinh nhai. Phụ bật đan thủ mệnh cung, ly tông thứ xuất.

七杀临于身命加恶杀, 必定死亡. 铃羊合于命宫遇白虎, 须当刑戮. Thất sát lâm vu thân mệnh gia ác sát, tất định tử vong. Linh dương hợp vu mệnh cung ngộ bạch hổ, tu đương hình lục.

官府发于吉曜, 流杀怕逢破军. 羊陀凭太岁以引行, 病符官符皆作祸. Quan phủ phát vu cát diệu, lưu sát phạ phùng phá quân. Dương đà bằng thái tuế dĩ dẫn hành, bệnh phù quan phù giai tác họa.

奏书博士与流禄, 尽作吉祥. 力士将军同青龙, 显其权势. Tấu thư bác sĩ dữ lưu lộc, tẫn tác cát tường. Lực sĩ tương quân đồng thanh long, hiển kỳ quyền thế.

童子限如水上泡沤, 老人限似风中燃烛. 遇杀无制乃流年最忌, Đồng tử hạn như thủy thượng phao ẩu, lão nhân hạn tự phong trung nhiên chúc. Ngộ sát vô chế nãi lưu niên tối kị,

人生荣辱限元必有休咎, 处世孤贫数中逢乎驳杂, 学至此诚玄微矣. Nhân sinh vinh nhục hạn nguyên tất hữu hưu cữu, xử thế cô bần sổ trung phùng hồ bác tạp, học chí thử thành huyền vi hĩ.

形性赋 Hình tính phú 原夫紫微帝座, 生为厚重之容. 天府尊星, 也作纯和之体. Nguyên phu tử vi đế tọa, sinh vi hậu trọng chi dung. Thiên phủ tôn tinh, dã tác thuần hòa chi thể.

金乌圆满, 玉兔清奇. Kim ô viên mãn, ngọc thỏ thanh kỳ.

天机为不长不短之姿, 情怀好善. 武曲乃至要至紧之操, 心性果决. Thiên ky vi bất trường bất đoản chi tư, tình hoài hảo thiện. Vũ khúc nãi chí yếu chí khẩn chi thao, tâm tính quả quyết.

天同肥满, 目秀清奇. 廉贞眉宽, 口阔面横, 为人性暴, 好忿好争. Thiên đồng phì mãn, mục tú thanh kỳ. Liêm trinh mi khoan, khẩu khoát diện hoành, vi nhân tính bạo, hảo phẫn hảo tranh.

贪狼为善恶之星, 入庙必应长耸, 出垣必定顽嚣. Tham lang vi thiện ác chi tinh, nhập miếu tất ứng trường tủng, xuất viên tất định ngoan hiêu.

巨门乃是非之曜, 在庙敦厚温良. 天相精神, 天梁稳重, 心事玉洁冰清. Cự môn nãi thị phi chi diệu, tại miếu đôn hậu ôn lương. Thiên tương tinh thần, thiên lương ổn trọng, tâm sự ngọc khiết băng thanh.

七杀如子路暴虎冯河, 火铃似豫让吞炭装哑. Thất sát như tử lộ bạo hổ phùng hà, hỏa linh tự dự nhượng thôn thán trang ách.

暴虎冯河兮目太凶狠, 吞炭装哑兮暗狼声沉. Bạo hổ phùng hà hề mục thái hung ngoan, thôn thán trang ách hề ám lang thanh trầm.

俊雅文昌眉清目秀, 磊落文曲口舌便佞, 在庙定生异痣, 失陷必有班痕. Tuấn nhã văn xương mi thanh mục tú, lỗi lạc văn khúc khẩu thiệt tiện nịnh, tại miếu định sinh dị chí, thất hãm tất hữu ban ngân.

左辅右弼温良规模, 端庄高士. 天魁天钺具足威仪, 重合三台则十全模范. Tả phụ hữu bật ôn lương quy mô, đoan trang cao sĩ. Thiên khôi thiên việt cụ túc uy nghi, trọng hợp tam thai tắc thập toàn mô phạm.

擎羊陀罗, 形丑貌粗, 有矫诈体态. Kình dương đà la, hình sửu mạo thô, hữu kiểu trá thể thái.

破军不仁, 背重眉宽, 行坐腰斜奸诈好行惊险. Phá quân bất nhân, bối trọng mi khoan, hành tọa yêu tà gian trá hảo hành kinh hiểm.

性貌如春和蔼, 乃是禄存之情德. 情怀似火锋冲, 此诚破耗之威权. Tính mạo như xuân hòa ái, nãi thị lộc tồn chi tình đức. Tình hoài tự hỏa phong trùng, thử thành phá háo chi uy quyền.

星论庙旺最怕空亡, 杀落空亡竟无威力. Tinh luận miếu vượng tối phạ không vong, sát lạc không vong cánh vô uy lực.

权禄乃九窍之奇, 耗积散平生之福. Quyền lộc nãi cửu khiếu chi kỳ, háo tích tán bình sinh chi phúc.

禄逢梁荫抱私财益与他人, 耗遇贪狼 浽 淫情于井底. Lộc phùng lương ấm bão tư tài ích dữ tha nhân, háo ngộ tham lang 浽 dâm tình vu tỉnh để.

贪星入于马垣易善易恶, 恶曜扶同善曜禀性不常. Tham tinh nhập vu mã viên dịch thiện dịch ác, ác diệu phù đồng thiện diệu bẩm tính bất thường.

财居空亡巴三览四, 文曲旺宫闻一知十. 暗合廉贞为贪滥之曹吏. Tài cư không vong ba tam lãm tứ, văn khúc vượng cung văn nhất tri thập. Ám hợp liêm trinh vi tham lạm chi tào lại.

身命司数实奸盗之技儿, 猪屠之流. 善禄定是奇高之艺细巧, 伶俐之人. Thân mệnh ti sổ thực gian đạo chi kỹ nhi, trư đồ chi lưu. Thiện lộc định thị kỳ cao chi nghệ tế xảo, linh lỵ chi nhân.

男居生旺最要得地, 女居死绝专看福德. Nam cư sinh vượng tối yếu đắc địa, nữ cư tử tuyệt chuyên khán phúc đức.

命最嫌立于败位, 财源却怕逢空亡. Mệnh tối hiềm lập vu bại vị, tài nguyên khước phạ phùng không vong.

机刑杀荫孤星论嗣续之宫加恶星忌耗, 不为奇特. Ky hình sát ấm cô tinh luận tự tục chi cung gia ác tinh kị háo, bất vi kỳ đặc.

陀耗囚之星守父母之缠, 决然破祖刑伤. Đà háo tù chi tinh thủ phụ mẫu chi triền, quyết nhiên phá tổ hình thương.

兼之童格宜相, 根基要察. Kiêm chi đồng cách nghi tương, căn cơ yếu sát.

紫微肥满, 天府精神. 禄存禄主, 也应厚重. Tử vi phì mãn, thiên phủ tinh thần. Lộc tồn lộc chủ, dã ứng hậu trọng.

日月曲相同梁机昌皆为美俊之姿, 乃是清奇之格, 上长下短目秀眉清. Nhật nguyệt khúc tương đồng lương ky xương giai vi mỹ tuấn chi tư, nãi thị thanh kỳ chi cách, thượng trường hạ đoản mục tú mi thanh.

贪狼同武曲形小声高而量大, 天同如陀忌肥满而目渺. Tham lang đồng vũ khúc hình tiểu thanh cao nhi lượng đại, thiên đồng như đà kị phì mãn nhi mục miểu.

擎羊身体遭伤, 若遇火铃巨暗必生异痣. 又值耗杀定主形丑貌粗. Kình dương thân thể tao thương, nhược ngộ hỏa linh cự ám tất sinh dị chí. Hựu trị háo sát định chủ hình sửu mạo thô.

若居死绝之限, 童子乳哺徒劳其力, 老者亦然寿终. Nhược cư tử tuyệt chi hạn, đồng tử nhũ bộ đồ lao kỳ lực, lão giả diệc nhiên thọ chung.

此数中之纲领, 乃为星纬之机关. 玩味专精, 以参玄妙. Thử sổ trung chi cương lĩnh, nãi vi tinh vĩ chi ky quan. Ngoạn vị chuyên tinh, dĩ tham huyền diệu.

限有高低星寻喜怒, 假如运限驳杂终有浮沉. Hạn hữu cao đê tinh tầm hỉ nộ, giả như vận hạn bác tạp chung hữu phù trầm. 如逢杀地更要推详倘, 遇空亡必须细察. 精研于此不患不神. Như phùng sát địa canh yếu thôi tường thảng, ngộ không vong tất tu tế sát. Tinh nghiên vu thử bất hoạn bất thần.

 

星垣论 Tinh viên luận

紫微帝座以辅弼为佐贰, 作数中之主星乃有用之源流. 是以南北二斗集而成数, 为万物之灵. Tử vi đế tọa dĩ phụ bật vi tá nhị, tác sổ trung chi chủ tinh nãi hữu dụng chi nguyên lưu. Thị dĩ nam bắc nhị đấu tập nhi thành sổ, vi vạn vật chi linh.

盖以水淘溶, 则阴阳既济, 水盛阳伤, 火盛阴灭, 二者不可偏废, 故知其中者, 斯为美矣. Cái dĩ thủy đào dong, tắc âm dương ký tể, thủy thịnh dương thương, hỏa thịnh âm diệt, nhị giả bất khả thiên phế, cố tri kỳ trung giả, tư vi mỹ hĩ.

寅乃木之垣, 乃三阳交泰之时, 草木萌芽之所, 至于卯位, 其木至旺矣. 贪狼天机是庙乐, 故得天相水到寅为之旺相, 巨门水得卯为之疏通, 木乃土栽培, 加以水之浇灌, 三方更得文曲水破军水相会尤妙, 又加禄存土极美矣. Dần nãi mộc chi viên, nãi tam dương giao thái chi thì, thảo mộc manh nha chi sở, chí vu mão vị, kỳ mộc chí vượng hĩ. Tham lang thiên ky thị miếu nhạc, cố đắc thiên tương thủy đáo dần vi chi vượng tương, cự môn thủy đắc mão vi chi sơ thông, mộc nãi thổ tài bồi, gia dĩ thủy chi kiêu quán, tam phương canh đắc văn khúc thủy phá quân thủy tương hội vưu diệu, hựu gia lộc tồn thổ cực mỹ hĩ.

巨门水到丑, 天梁土到未, 陀罗金到于四墓之所, 苟或得擎羊金相会, 以土为金墓, 则金通不凝. 加以天府土天同金以生之, 是为金趁土肥, 顺其德以生成. Cự môn thủy đáo sửu, thiên lương thổ đáo vị, đà la kim đáo vu tứ mộ chi sở, cẩu hoặc đắc kình dương kim tương hội, dĩ thổ vi kim mộ, tắc kim thông bất ngưng. Gia dĩ thiên phủ thổ thiên đồng kim dĩ sinh chi, thị vi kim sấn thổ phì, thuận kỳ đức dĩ sinh thành.

已午乃火位, 巳为水土所绝之地, 更午垣之火, 余气流于巳, 水则倒流, 火气逆焰, 必归于巳. 午属火德, 能生于已绝之土, 所以廉贞火居焉. 至于午火, 旺照离明洞彻表里, 而文曲水入庙. 若会紫府, 则魁星拱斗, 加以天机木贪狼木, 谓之变景, 愈加奇特. Dĩ ngọ nãi hỏa vị, Tỵ vi thủy thổ sở tuyệt chi địa, canh ngọ viên chi hỏa, dư khí lưu vu Tỵ, thủy tắc đảo lưu, hỏa khí nghịch diễm, tất quy vu Tỵ. Ngọ chúc hỏa đức, năng sinh vu dĩ tuyệt chi thổ, sở dĩ liêm trinh hỏa cư yên. Chí vu ngọ hỏa, vượng chiếu ly minh động triệt biểu lý, nhi văn khúc thủy nhập miếu. Nhược hội tử phủ, tắc khôi tinh củng đấu, gia dĩ thiên ky mộc tham lang mộc, vị chi biến cảnh, dũ gia kỳ đặc.

申酉金乃西方太白之气, 武曲居申而好生, 擎羊在酉而用杀, 加以巨门禄存陀罗而助之愈急, 须得逆行逢善化恶是为妙用. Thân dậu kim nãi tây phương thái bạch chi khí, vũ khúc cư thân nhi hảo sinh, kình dương tại dậu nhi dụng sát, gia dĩ cự môn lộc tồn đà la nhi trợ chi dũ cấp, tu đắc nghịch hành phùng thiện hóa ác thị vi diệu dụng.

亥水属文曲破军之要地, 乃文明清高之士, 万里派源之洁, 如大川之泽不为焦枯. 居于亥位将入天河, 是故为妙. 破军水于子旺之乡, 如巨海之浪 淜 汹涌, 可远观而不可近倚, 破军是以居焉, 若四墓之克, 充其弥漫, 必得武曲之金使其源流不绝方为妙矣. Hợi thủy chúc văn khúc phá quân chi yếu địa, nãi văn minh thanh cao chi sĩ, vạn lý phái nguyên chi khiết, như đại xuyên chi trạch bất vi tiêu khô. Cư vu hợi vị tương nhập thiên hà, thị cố vi diệu. Phá quân thủy vu tử vượng chi hương, như cự hải chi lãng 淜 hung dũng, khả viễn quan nhi bất khả cận ỷ, phá quân thị dĩ cư yên, nhược tứ mộ chi khắc, sung kỳ di mạn, tất đắc vũ khúc chi kim sử kỳ nguyên lưu bất tuyệt phương vi diệu hĩ.

其余诸星以身命推之, 无施不可至玄至妙者矣. Kỳ dư chư tinh dĩ thân mệnh thôi chi, vô thi bất khả chí huyền chí diệu giả hĩ.

斗数准绳 Đấu sổ chuẩn thằng

命居生旺定富贵, 各有所宜. 身坐空亡论荣枯, 专求其要. Mệnh cư sinh vượng định phú quý, các hữu sở nghi. Thân tọa không vong luận vinh khô, chuyên cầu kỳ yếu.

紫微帝座在南极不能施功, 天府令星在南地专能为福. Tử vi đế tọa tại nam cực bất năng thi công, thiên phủ lệnh tinh tại nam địa chuyên năng vi phúc.

天机七杀同宫也善三分, 太阴火铃同位反成十恶. Thiên ky thất sát đồng cung dã thiện tam phân, thái âm hỏa linh đồng vị phản thành thập ác.

贪狼为善宿入庙不凶, 巨门为恶曜得垣尤美. Tham lang vi thiện túc nhập miếu bất hung, cự môn vi ác diệu đắc viên vưu mỹ.

诸凶在紧要之乡最宜制克, 若在身命之位却受孤单. Chư hung tại khẩn yếu chi hương tối nghi chế khắc, nhược tại thân mệnh chi vị khước thụ cô đan.

若见杀星倒限最凶, 福荫临之庶几可解. Nhược kiến sát tinh đảo hạn tối hung, phúc ấm lâm chi thứ kỷ khả giải.

大抵在人之机变, 更加作意之推详. Đại để tại nhân chi ky biến, canh gia tác ý chi thôi tường.

辨生克制化以定穷通, 看好恶正偏以言祸福. Biện sinh khắc chế hóa dĩ định cùng thông, khán hảo ác chính thiên dĩ ngôn họa phúc.

官星居于福地近贵荣财, 福星居于官宫却成无用. Quan tinh cư vu phúc địa cận quý vinh tài, phúc tinh cư vu quan cung khước thành vô dụng.

身命得星为要, 限度遇吉为荣. Thân mệnh đắc tinh vi yếu, hạn độ ngộ cát vi vinh.

若言子媳有无, 专在擎羊耗杀. 逢之则害妻妾亦然. Nhược ngôn tử tức hữu vô, chuyên tại kình dương háo sát. Phùng chi tắc hại thê thiếp diệc nhiên.

相貌逢凶必带破相, 疾厄逢忌定有尪赢. Tương mạo phùng hung tất đái phá tương, tật ách phùng kị định hữu uông doanh.

须言定数以求玄, 更在同年之相合, 总为纲领用作准绳. Tu ngôn định sổ dĩ cầu huyền, canh tại đồng niên chi tương hợp, tổng vi cương lĩnh dụng tác chuẩn thằng.

斗数发微论 Đấu sổ phát vi luận

 

白玉蟾先生曰观天斗数与五星不同, 按此星辰与诸术大异. Bạch ngọc thiềm tiên sinh viết quan thiên đấu sổ dữ ngũ tinh bất đồng, án thử tinh thần dữ chư thuật đại dị.

四正吉星定为贵, 三方杀拱少为奇. Tứ chính cát tinh định vi quý, tam phương sát củng thiểu vi kỳ.

对照兮详凶详吉, 合照兮观贱观荣. Đối chiếu hề tường hung tường cát, hợp chiếu hề quan tiện quan vinh.

吉星入垣则为吉, 凶星失地则为凶. Cát tinh nhập viên tắc vi cát, hung tinh thất địa tắc vi hung.

命逢紫微非特寿而且荣, 身遇杀星不但贫而且贱. Mệnh phùng tử vi phi đặc thọ nhi thả vinh, thân ngộ sát tinh bất đãn bần nhi thả tiện.

左右会于紫府极品之尊, 科权陷于凶乡功名蹭蹬. Tả hữu hội vu tử phủ cực phẩm chi tôn, khoa quyền hãm vu hung hương công danh thặng đặng.

行限逢乎弱地未必为灾, 立命会在强宫必能降福. Hành hạn phùng hồ nhược địa vị tất vi tai, lập mệnh hội tại cường cung tất năng hàng phúc.

羊陀七杀限运莫逢, 逢之定有刑伤. ( 劫空伤使在内合断 ) Dương đà thất sát hạn vận mạc phùng, phùng chi định hữu hình thương. ( kiếp không thương sử tại nội hợp đoạn )

天哭丧门流年莫遇, 遇之实防破害. Thiên khốc tang môn lưu niên mạc ngộ, ngộ chi thực phòng phá hại.

南斗主限必生男, 北斗加临先得女. Nam đấu chủ hạn tất sinh nam, bắc đấu gia lâm tiên đắc nữ.

科星居于陷地, 灯火辛勤. 昌曲在于凶乡, 林泉冷淡. Khoa tinh cư vu hãm địa, đăng hỏa tân cần. Xương khúc tại vu hung hương, lâm tuyền lãnh đạm.

奸谋频设, 紫微愧遇破军. 淫奔大行, 红鸾差逢贪宿. Gian mưu tần thiết, tử vi quý ngộ phá quân. Dâm bôn đại hành, hồng loan soa phùng tham túc.

命身相克, 则心乱而不闲. 玄媪三宫, 则邪淫而耽酒. ( 即天姚星 ) Mệnh thân tương khắc, tắc tâm loạn nhi bất nhàn. Huyền ảo tam cung, tắc tà dâm nhi đam tửu. ( tức thiên diêu tinh )

杀临三位, 定然妻子不和. 巨到二宫, 必是兄弟无义. Sát lâm tam vị, định nhiên thê tử bất hòa. Cự đáo nhị cung, tất thị huynh đệ vô nghĩa.

刑杀守子, 宫子难奉老. 诸凶照财, 帛聚散无常. Hình sát thủ tử, cung tử nan phụng lão. Chư hung chiếu tài, bạch tụ tán vô thường.

羊陀守疾厄, 眼目昏盲. 火铃到迁移, 长途寂寞. Dương đà thủ tật ách, nhãn mục hôn manh. Hỏa linh đáo thiên di, trường đồ tịch mịch.

尊星列贱位, 主人多劳. 恶星应八宫, 奴仆无助. Tôn tinh liệt tiện vị, chủ nhân đa lao. Ác tinh ứng bát cung, nô phó vô trợ.

官禄遇紫府, 富而且贵. 田宅遇破军, 先破后成. Quan lộc ngộ tử phủ, phú nhi thả quý. Điền trạch ngộ phá quân, tiên phá hậu thành.

福德遇空劫, 奔走无力. 相貌加刑杀, 刑克难免. Phúc đức ngộ không kiếp, bôn tẩu vô lực. Tương mạo gia hình sát, hình khắc nan miễn.

后学者执此推详, 万无一失. Hậu học giả chấp thử thôi tường, vạn vô nhất thất.

重补斗数彀率 Trọng bổ đấu sổ cấu suất

诸星吉多逢凶也吉, 诸星恶多逢吉也凶. Chư tinh cát đa phùng hung dã cát, chư tinh ác đa phùng cát dã hung. 星更缠度, 数分定局. Tinh canh triền độ, sổ phân định cục.

重在看星得垣受制, 方可论人祸福穷通. Trọng tại khán tinh đắc viên thụ chế, phương khả luận nhân họa phúc cùng thông.

大概以身命为祸福之柄, 以根源为穷通之机. Đại khái dĩ thân mệnh vi họa phúc chi bính, dĩ căn nguyên vi cùng thông chi ky.

紫微在命辅弼同垣, 其贵必矣, 财印夹命日月夹财, 其富何疑. Tử vi tại mệnh phụ bật đồng viên, kỳ quý tất hĩ, tài ấn giáp mệnh nhật nguyệt giáp tài, kỳ phú hà nghi.

荫福临不怕凶冲, 日月会不如合照. Ấm phúc lâm bất phạ hung trùng, nhật nguyệt hội bất như hợp chiếu.

贪狼居子乃为泛水桃花, 天刑遭贪必主风流刑杖. Tham lang cư tử nãi vi phiếm thủy đào hoa, thiên hình tao tham tất chủ phong lưu hình trượng.

紫微坐命库则曰金轝捧栉辇, 临官安文曜号为衣锦惹天香. Tử vi tọa mệnh khố tắc viết kim dư phủng trất liễn, lâm quan an văn diệu hào vi y cẩm nhạ thiên hương.

太阴合文曲于妻宫翰林清异, 太阳会文昌于官禄金殿传胪. Thái âm hợp văn khúc vu thê cung hàn lâm thanh dị, thái dương hội văn xương vu quan lộc kim điện truyện lư.

禄合守田财为烂谷堆金, 财荫居迁移为高商豪客. Lộc hợp thủ điền tài vi lạn cốc đôi kim, tài ấm cư thiên di vi cao thương hào khách. 耗居败地沿途丐求, 贪会旺宫终身鼠窃. Háo cư bại địa duyên đồ cái cầu, tham hội vượng cung chung thân thử thiết.

杀居绝地生成三十二之颜回, 日在旺宫可学八百年之彭祖. Sát cư tuyệt địa sinh thành tam thập nhị chi nhan hồi, nhật tại vượng cung khả học bát bách niên chi bành tổ.

巨暗同垣于身命疾厄赢瘦其躯, 凶星交会于相貌迁移伤刑其面. Cự ám đồng viên vu thân mệnh tật ách doanh sấu kỳ khu, hung tinh giao hội vu tương mạo thiên di thương hình kỳ diện.

大耗会廉贞于官禄枷杻囚徒, 官符会刑杀于迁移离乡远配. Đại háo hội liêm trinh vu quan lộc gia nữu tù đồ, quan phù hội hình sát vu thiên di ly hương viễn phối.

七杀临于陷地流年必见死亡, 耗杀忌逢破军火铃嫌逢太岁. Thất sát lâm vu hãm địa lưu niên tất kiến tử vong, háo sát kị phùng phá quân hỏa linh hiềm phùng thái tuế.

奏书博士并流禄以尽乎吉祥, 力士将军与青龙以显其威福. Tấu thư bác sĩ tịnh lưu lộc dĩ tẫn hồ cát tường, lực sĩ tương quân dữ thanh long dĩ hiển kỳ uy phúc.

童子限弱水上浮泡, 老人限衰风中燃烛. Đồng tử hạn nhược thủy thượng phù phao, lão nhân hạn suy phong trung nhiên chúc.

遇杀必惊, 流年最紧. Ngộ sát tất kinh, lưu niên tối khẩn.

人生发达限元最怕浮沉, 一世迍邅命限逢乎驳杂. Nhân sinh phát đạt hạn nguyên tối phạ phù trầm, nhất thế truân chiên mệnh hạn phùng hồ bác tạp.

论而至此允矣玄微. Luận nhi chí thử duẫn hĩ huyền vi.

增补太微赋 Tăng bổ thái vi phú

前后两凶神为两邻, 加会尚可撑持, 同室与谋最难堤防. Tiền hậu lưỡng hung thần vi lưỡng lân, gia hội thượng khả xanh trì, đồng thất dữ mưu tối nan đê phòng.

片火焚天马, 重羊逐禄存. Phiến hỏa phần thiên mã, trọng dương trục lộc tồn.

劫空亲戚无常, 权禄行藏靡定. Kiếp không thân thích vô thường, quyền lộc hành tàng mỹ định.

君子哉魁钺, 小人哉羊铃. Quân tử tai khôi việt, tiểu nhân tai dương linh.

凶不皆凶, 吉无纯吉. Hung bất giai hung, cát vô thuần cát.

主强宾弱可保无虞, 主弱宾强凶危立见. Chủ cường tân nhược khả bảo vô ngu, chủ nhược tân cường hung nguy lập kiến. 主宾得失两相宜, 运限命身当互见. Chủ tân đắc thất lưỡng tương nghi, vận hạn mệnh thân đương hỗ kiến.

身命最嫌羊陀七杀, 遇之未免为凶. Thân mệnh tối hiềm dương đà thất sát, ngộ chi vị miễn vi hung.

二限甚忌贪破巨廉, 逢之定然作祸. Nhị hạn thậm kị tham phá cự liêm, phùng chi định nhiên tác họa.

命运魁昌常得贵, 限逢紫府定财多. Mệnh vận khôi xương thường đắc quý, hạn phùng tử phủ định tài đa.

凡观女人之命, 先观夫子二宫. Phàm quan nữ nhân chi mệnh, tiên quan phu tử nhị cung.

若值杀星定三嫁而心不足, 或逢羊孛虽啼哭而泪不干. Nhược trị sát tinh định tam giá nhi tâm bất túc, hoặc phùng dương bột tuy đề khốc nhi lệ bất kiền.

若观男命始以福财为主, 再审迁移何如. Nhược quan nam mệnh thủy dĩ phúc tài vi chủ, tái thẩm thiên di hà như.

二限相因, 吉凶同断. Nhị hạn tương nhân, cát hung đồng đoạn.

限逢吉曜平生动用和谐, 命坐凶乡一世求谋龃龉. Hạn phùng cát diệu bình sinh động dụng hòa hài, mệnh tọa hung hương nhất thế cầu mưu trở ngữ.

廉禄临身女得纯阴贞洁之德, 同梁守命男得阳纯中正之心. Liêm lộc lâm thân nữ đắc thuần âm trinh khiết chi đức, đồng lương thủ mệnh nam đắc dương thuần trung chính chi tâm.

君子命中亦有羊陀火铃, 小人命内岂无科禄权星. Quân tử mệnh trung diệc hữu dương đà hỏa linh, tiểu nhân mệnh nội khởi vô khoa lộc quyền tinh.

要看得垣失垣, 专论入庙失庙. Yếu khán đắc viên thất viên, chuyên luận nhập miếu thất miếu.

若论小儿, 详推童限. Nhược luận tiểu nhi, tường thôi đồng hạn.

小儿命坐凶乡, 二五岁必然殀折, 更有限逢恶杀, 五七岁必主灾亡. Tiểu nhi mệnh tọa hung hương, nhị ngũ tuế tất nhiên yểu chiết, canh hữu hạn phùng ác sát, ngũ thất tuế tất chủ tai vong.

文昌文曲天魁秀, 不读诗书也可人. Văn xương văn khúc thiên khôi tú, bất độc thi thư dã khả nhân.

多学少成只为擎羊逢劫杀, 为人好讼盖因太岁遇官符. Đa học thiểu thành chích vi kình dương phùng kiếp sát, vi nhân hảo tụng cái nhân thái tuế ngộ quan phù.

命之理微熟察星辰之变化, 数之理远细详格局之兴衰. Mệnh chi lý vi thục sát tinh thần chi biến hóa, sổ chi lý viễn tế tường cách cục chi hưng suy.

北极加凶杀为道为僧, 羊陀遇恶星为奴为仆. Bắc cực gia hung sát vi đạo vi tăng, dương đà ngộ ác tinh vi nô vi phó.

如武破廉贪固深谋而贵显, 加羊陀空劫反小志以孤寒. Như vũ phá liêm tham cố thâm mưu nhi quý hiển, gia dương đà không kiếp phản tiểu chí dĩ cô hàn.

限辅星旺限虽弱而不弱, 命临吉地命虽凶而不凶. Hạn phụ tinh vượng hạn tuy nhược nhi bất nhược, mệnh lâm cát địa mệnh tuy hung nhi bất hung.

断桥截路大小难行, 卯酉二空聪明发福. Đoạn kiều tiệt lộ đại tiểu nan hành, mão dậu nhị không thông minh phát phúc.

命身遇紫府迭积金银, 二主逢劫空衣食不足. Mệnh thân ngộ tử phủ điệt tích kim ngân, nhị chủ phùng kiếp không y thực bất túc.

谋而不遂, 命限遇入擎羊, 东作西成, 限身遭逢辅相 Mưu nhi bất toại, mệnh hạn ngộ nhập kình dương, đông tác tây thành, hạn thân tao phùng phụ tương

科权禄拱, 定为扳桂之高人, 空劫羊铃, 作九流之术士. Khoa quyền lộc củng, định vi ban quế chi cao nhân, không kiếp dương linh, tác cửu lưu chi thuật sĩ.

情怀畅舒昌曲命身, 诡诈浮虚羊陀陷地. Tình hoài sướng thư xương khúc mệnh thân, quỷ trá phù hư dương đà hãm địa.

天机天梁擎羊会, 早有刑而晚见孤. Thiên ky thiên lương kình dương hội, tảo hữu hình nhi vãn kiến cô.

贪狼武曲廉贞逢, 少受贫而后享福. Tham lang vũ khúc liêm trinh phùng, thiểu thụ bần nhi hậu hưởng phúc.

此皆斗数之奥妙, 学者宜熟思之. Thử giai đấu sổ chi áo diệu, học giả nghi thục tư chi.

诸星问答论 Chư tinh vấn đáp luận

问紫微所主若何? Vấn tử vi sở chủ nhược hà? 答曰: 紫微属土, 乃中天之尊星为帝座, 主掌造化枢机, 人生主宰. 仗五行育万物, 以人命为之立定数. 安星缠各根所司, 处年数常掌爵禄. 诸宫降福能消百恶. 须看三台, 盖紫微守命是中台, 前一位是上台, 后一位是下台. 俱看在庙旺之乡否, 有何吉凶之守照. 如庙旺化吉甚妙, 陷又化凶甚凶. 吉限不为美, 凶限则凶也. 人之身命若值禄存同宫, 日月三合相照, 贵不可言. 无辅弼同行则为孤君, 虽美玉不足. 更与诸杀同宫, 或诸凶合照, 君子在野, 小人在位. 主人奸诈假善, 平生恶积. 与囚同居, 无左右相佐, 定为胥吏. 如落疾厄, 兄弟, 奴仆, 相貌, 四陷宫, 主人劳碌作事无成, 虽得助亦不为福. 更宜详细宫度, 应究星缠之论. 若居官禄身命, 三宫最要左右守卫. 天相禄马交驰, 不落空亡, 更坐生乡, 可为贵论. 如魁钺三台星会吉星. 则三台八座矣. 帝会文昌拱照, 又得美限扶, 必文选之职. 帝降七杀为权, 有吉同位, 则帝相有气. 诸吉咸集, 作武官之职. 财帛田宅有左右守卫, 又与武曲太阴同度, 不见恶星, 必为财赋之官. 更与武曲禄存同宫, 身命中尤为奇特. 男女宫得祥佐吉星, 主生贵子. 若独守无相佐, 则子息孤单. 妻宫会吉, 得贵美夫妇谐老, 亦要无破杀. 迁移虽是强宫, 更要相佐, 有吉星照命, 则因人之贵. 福德在男为陷地, 女为庙乐, 逢吉则吉, 逢凶则凶. Đáp viết: tử vi chúc thổ, nãi trung thiên chi tôn tinh vi đế tọa, chủ chưởng tạo hóa xu ky, nhân sinh chủ tể. Trượng ngũ hành dục vạn vật, dĩ nhân mệnh vi chi lập định sổ. An tinh triền các căn sở ti, xử niên sổ thường chưởng tước lộc. Chư cung hàng phúc năng tiêu bách ác. Tu khán tam thai, cái tử vi thủ mệnh thị trung thai, tiền nhất vị thị thượng thai, hậu nhất vị thị hạ thai. Câu khán tại miếu vượng chi hương phủ, hữu hà cát hung chi thủ chiếu. Như miếu vượng hóa cát thậm diệu, hãm hựu hóa hung thậm hung. Cát hạn bất vi mỹ, hung hạn tắc hung dã. Nhân chi thân mệnh nhược trị lộc tồn đồng cung, nhật nguyệt tam hợp tương chiếu, quý bất khả ngôn. Vô phụ bật đồng hành tắc vi cô quân, tuy mỹ ngọc bất túc. Canh dữ chư sát đồng cung, hoặc chư hung hợp chiếu, quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị. Chủ nhân gian trá giả thiện, bình sinh ác tích. Dữ tù đồng cư, vô tả hữu tương tá, định vi tư lại. Như lạc tật ách, huynh đệ, nô phó, tương mạo, tứ hãm cung, chủ nhân lao lục tác sự vô thành, tuy đắc trợ diệc bất vi phúc. Canh nghi tường tế cung độ, ứng cứu tinh triền chi luận. Nhược cư quan lộc thân mệnh, tam cung tối yếu tả hữu thủ vệ. Thiên tương lộc mã giao trì, bất lạc không vong, canh tọa sinh hương, khả vi quý luận. Như khôi việt tam thai tinh hội cát tinh. Tắc tam thai bát tọa hĩ. Đế hội văn xương củng chiếu, hựu đắc mỹ hạn phù, tất văn tuyển chi chức. Đế hàng thất sát vi quyền, hữu cát đồng vị, tắc đế tương hữu khí. Chư cát hàm tập, tác vũ quan chi chức. Tài bạch điền trạch hữu tả hữu thủ vệ, hựu dữ vũ khúc thái âm đồng độ, bất kiến ác tinh, tất vi tài phú chi quan. Canh dữ vũ khúc lộc tồn đồng cung, thân mệnh trung vưu vi kỳ đặc. Nam nữ cung đắc tường tá cát tinh, chủ sinh quý tử. Nhược độc thủ vô tương tá, tắc tử tức cô đan. Thê cung hội cát, đắc quý mỹ phu phụ hài lão, diệc yếu vô phá sát. Thiên di tuy thị cường cung, canh yếu tương tá, hữu cát tinh chiếu mệnh, tắc nhân nhân chi quý. Phúc đức tại nam vi hãm địa, nữ vi miếu nhạc, phùng cát tắc cát, phùng hung tắc hung.

希夷先生曰: 紫微为帝座, 在诸宫能降福消灾, 解诸星之恶虚. 能制火铃为善, 能降七杀为权. 若得府相左右昌曲吉集, 无有不贵. 不然亦主巨富. 纵有四杀冲破亦作中局. 若遇破军辰戌丑未, 主为臣不忠, 为子不孝之论. 女命逢之作贵妇断. 加杀冲破, 亦作平常不为下贱. Hi di tiên sinh viết: tử vi vi đế tọa, tại chư cung năng hàng phúc tiêu tai, giải chư tinh chi ác hư. Năng chế hỏa linh vi thiện, năng hàng thất sát vi quyền. Nhược đắc phủ tương tả hữu xương khúc cát tập, vô hữu bất quý. Bất nhiên diệc chủ cự phú. Túng hữu tứ sát trùng phá diệc tác trung cục. Nhược ngộ phá quân thần tuất sửu vị, chủ vi thần bất trung, vi tử bất hiếu chi luận. Nữ mệnh phùng chi tác quý phụ đoạn. Gia sát trùng phá, diệc tác bình thường bất vi hạ tiện.

歌曰 Ca viết

紫微原属土, 官禄宫主星, 有相为有用, 无相为孤君, 诸宫皆降福, 逢凶福自申, Tử vi nguyên chúc thổ, quan lộc cung chủ tinh, hữu tương vi hữu dụng, vô tương vi cô quân, chư cung giai hàng phúc, phùng hung phúc tự thân,

文昌发科甲, 文曲受皇恩, 僧道有师号, 快乐度春秋, 吉星皆拱照, 为吏协公平, Văn xương phát khoa giáp, văn khúc thụ hoàng ân, tăng đạo hữu sư hào, khoái nhạc độ xuân thu, cát tinh giai củng chiếu, vi lại hiệp công bình,

女人会帝座, 遇吉事贵人, 若与桃花会, 飘荡落风尘, 擎羊火铃聚, 鼠窃狗偷群, Nữ nhân hội đế tọa, ngộ cát sự quý nhân, nhược dữ đào hoa hội, phiêu đãng lạc phong trần, kình dương hỏa linh tụ, thử thiết cẩu thâu quần,

三方有吉拱, 方作贵人评, 若还无辅弼, 诸恶共饮凌, 帝为无道主, 考究要知因, Tam phương hữu cát củng, phương tác quý nhân bình, nhược hoàn vô phụ bật, chư ác cộng ẩm lăng, đế vi vô đạo chủ, khảo cứu yếu tri nhân,

二限若遇帝, 喜气自然新. Nhị hạn nhược ngộ đế, hỉ khí tự nhiên tân.

玉蟾先生曰: 紫微乃中天星主, 为众星之枢纽, 为造化也. 大抵为人命之主宰, 掌五行育万物, 各有所司. 以左辅右弼为相, 以天相昌曲为从, 以魁钺为传令, 以日月为分司, 以禄马为掌爵之司, 以天府为帑藏之主, 身命逢之, 不胜其吉. 如遇四杀 ( 羊陀火铃 ), 劫空冲破, 定是僧道. 此星在命, 为人厚重, 面紫色, 专作吉断. Ngọc thiềm tiên sinh viết: tử vi nãi trung thiên tinh chủ, vi chúng tinh chi xu nữu, vi tạo hóa dã. Đại để vi nhân mệnh chi chủ tể, chưởng ngũ hành dục vạn vật, các hữu sở ti. Dĩ tả phụ hữu bật vi tương, dĩ thiên tương xương khúc vi tòng, dĩ khôi việt vi truyện lệnh, dĩ nhật nguyệt vi phân ti, dĩ lộc mã vi chưởng tước chi ti, dĩ thiên phủ vi nô tàng chi chủ, thân mệnh phùng chi, bất thắng kỳ cát. Như ngộ tứ sát ( dương đà hỏa linh ), kiếp không trùng phá, định thị tăng đạo. Thử tinh tại mệnh, vi nhân hậu trọng, diện tử sắc, chuyên tác cát đoạn.

问天机所主如何? Vấn thiên ky sở chủ như hà?

答曰: 天机属木, 南斗第三益算之善星也. 后化气曰善, 又得地合之行事, 解诸星之顺逆. 定数于人命, 逢诸吉咸集, 则万事皆善. 勤于礼佛, 敬乎六亲, 利于林泉, 宜于僧道. 无恶虐不仁之心, 有灵机应变之志. 渊鱼察见, 作事有方. 女命遇之为福, 逢吉为吉, 遇凶为凶. 或守于身, 更逢天梁, 必有高艺随身. 习者宜详玩之. Đáp viết: thiên ky chúc mộc, nam đấu đệ tam ích toán chi thiện tinh dã. Hậu hóa khí viết thiện, hựu đắc địa hợp chi hành sự, giải chư tinh chi thuận nghịch. Định sổ vu nhân mệnh, phùng chư cát hàm tập, tắc vạn sự giai thiện. Cần vu lễ phật, kính hồ lục thân, lợi vu lâm tuyền, nghi vu tăng đạo. Vô ác ngược bất nhân chi tâm, hữu linh ky ứng biến chi chí. Uyên ngư sát kiến, tác sự hữu phương. Nữ mệnh ngộ chi vi phúc, phùng cát vi cát, ngộ hung vi hung. Hoặc thủ vu thân, canh phùng thiên lương, tất hữu cao nghệ tùy thân. Tập giả nghi tường ngoạn chi.

希夷先生曰: 天机益寿之星, 若守身命, 主人异常. 与天梁, 左右, 昌曲交会, 文为清显, 武为忠良. 若居陷地, 四杀冲破, 是为下局, 当为僧道之清闲. 凡入二限逢之, 兴家创业更改. 女人吉星拱照, 主旺夫益子. 有权禄则为贵妇. 落局羊陀火忌冲破, 主下贱残疾刑克. Hi di tiên sinh viết: thiên ky ích thọ chi tinh, nhược thủ thân mệnh, chủ nhân dị thường. Dữ thiên lương, tả hữu, xương khúc giao hội, văn vi thanh hiển, vũ vi trung lương. Nhược cư hãm địa, tứ sát trùng phá, thị vi hạ cục, đương vi tăng đạo chi thanh nhàn. Phàm nhập nhị hạn phùng chi, hưng gia sang nghiệp canh cải. Nữ nhân cát tinh củng chiếu, chủ vượng phu ích tử. Hữu quyền lộc tắc vi quý phụ. Lạc cục dương đà hỏa kị trùng phá, chủ hạ tiện tàn tật hình khắc.

歌曰 Ca viết

天机兄弟主, 南斗正曜星, 作事有操略, 禀性最高明, 所为最好尚, 亦可作群英 Thiên ky huynh đệ chủ, nam đấu chính diệu tinh, tác sự hữu thao lược, bẩm tính tối cao minh, sở vi tối hảo thượng, diệc khả tác quần anh

会吉主享福, 入格居翰林, 巨门同一位, 武职压边庭, 亦要权逢杀, 方可立功名 Hội cát chủ hưởng phúc, nhập cách cư hàn lâm, cự môn đồng nhất vị, vũ chức áp biên đình, diệc yếu quyền phùng sát, phương khả lập công danh

天梁星同位, 定作道与僧, 女人若逢此, 性巧必淫奔, 天同与昌曲, 聚拱主华荣 Thiên lương tinh đồng vị, định tác đạo dữ tăng, nữ nhân nhược phùng thử, tính xảo tất dâm bôn, thiên đồng dữ xương khúc, tụ củng chủ hoa vinh

辰戌子午地, 入庙有功名, 若在寅卯位, 四杀并破军, 羊陀及火玲, 若与诸杀会, Thần tuất tử ngọ địa, nhập miếu hữu công danh, nhược tại dần mão vị, tứ sát tịnh phá quân, dương đà cập hỏa linh, nhược dữ chư sát hội,

灾患有虚惊, 武暗廉破会, 两目少光明, 二限临此宿, 事必有变更. Tai hoạn hữu hư kinh, vũ ám liêm phá hội, lưỡng mục thiểu quang minh, nhị hạn lâm thử túc, sự tất hữu biến canh.

玉蟾先生曰: 天机南斗善星, 故化气曰善. 佐帝令以行事, 解诸凶之逆节. 定数于人命之中, 若逢吉聚则为富贵, 若逢冲杀亦必好善. 孝义六亲, 勤于礼佛, 无不仁不义之为, 有灵通变达之志. 女命逢之, 多主福寿. 其在庙旺有力, 陷地无力. Ngọc thiềm tiên sinh viết: thiên ky nam đấu thiện tinh, cố hóa khí viết thiện. Tá đế lệnh dĩ hành sự, giải chư hung chi nghịch tiết. Định sổ vu nhân mệnh chi trung, nhược phùng cát tụ tắc vi phú quý, nhược phùng trùng sát diệc tất hảo thiện. Hiếu nghĩa lục thân, cần vu lễ phật, vô bất nhân bất nghĩa chi vi, hữu linh thông biến đạt chi chí. Nữ mệnh phùng chi, đa chủ phúc thọ. Kỳ tại miếu vượng hữu lực, hãm địa vô lực.

问太阳所主若何? Vấn thái dương sở chủ nhược hà?

答曰: 太阳星属火, 日之精也. 乃造化之表仪, 在数主人有贵气, 能为文为武. 诸吉集则降祯祥, 处黑星则劳心费力. 若随身命之中, 居于庙乐之地. 为数中之至曜, 乃官禄之枢机. 后化贵化禄, 最宜在官禄宫. 男作父星, 女为夫主. 命逢诸吉守照, 更得太阴同照, 富贵全美. 若身居之, 逢吉聚, 则可在贵人门下客, 否则公卿走卒. 夫妻亦为强宫, 男为诸吉聚, 可因妻得贵. 陷地加杀, 伤妻不吉. 男女宫得八座, 加吉星在庙旺地, 主生贵子, 权柄不小. 若财帛宫于旺地, 会吉相助, 不怕巨门缠, 其富贵绵远矣! 若旺相无空劫, 一生主富. 居田宅, 得祖父荫泽. 若左右诸吉星皆至, 大小二限俱到, 必有骤兴之喜. 若限不扶, 不可以三合论议, 恐应小差. 女命逢之, 限旺亦可共享. 与铃刑忌集限, 目下有忧, 或生克父母. 刑杀聚限, 有伤官之忧, 常人有官非之挠. 与羊陀聚则有疾病, 与火铃合其苦楚不少. 推而至此, 祸福了然. 迁移宫其福与身命不同, 难招祖业, 移根换叶, 出祖为家. 限步逢之, 决要动移. 女命逢之不吉, 若福德宫有相佐, 招贤明之夫. 父母宫男子单作父星, 有辉则吉, 无辉克父. 希夷先生曰: 太阳星周天历度输转无穷. 喜辅弼而佐君象, 以禄存而助福. 所忌者, 巨暗遭逢. 所乐者, 太阴相旺. 诸宫会吉则吉, 黑道遇之则劳. 守人身命, 主人忠鲠, 不较是非. 若居庙旺, 化禄化权, 允为贵论. 若得左右, 昌曲, 魁钺三合拱照财官二宫, 富贵极品. 加四杀, 亦主饱暖, 僧道有师号. 女人庙旺, 主旺夫益子, 加权禄封赠, 加杀主平常. Đáp viết: thái dương tinh chúc hỏa, nhật chi tinh dã. Nãi tạo hóa chi biểu nghi, tại sổ chủ nhân hữu quý khí, năng vi văn vi vũ. Chư cát tập tắc hàng trinh tường, xử hắc tinh tắc lao tâm phí lực. Nhược tùy thân mệnh chi trung, cư vu miếu nhạc chi địa. Vi sổ trung chi chí diệu, nãi quan lộc chi xu ky. Hậu hóa quý hóa lộc, tối nghi tại quan lộc cung. Nam tác phụ tinh, nữ vi phu chủ. Mệnh phùng chư cát thủ chiếu, canh đắc thái âm đồng chiếu, phú quý toàn mỹ. Nhược thân cư chi, phùng cát tụ, tắc khả tại quý nhân môn hạ khách, phủ tắc công khanh tẩu tốt. Phu thê diệc vi cường cung, nam vi chư cát tụ, khả nhân thê đắc quý. Hãm địa gia sát, thương thê bất cát. Nam nữ cung đắc bát tọa, gia cát tinh tại miếu vượng địa, chủ sinh quý tử, quyền bính bất tiểu. Nhược tài bạch cung vu vượng địa, hội cát tương trợ, bất phạ cự môn triền, kỳ phú quý miên viễn hĩ! Nhược vượng tương vô không kiếp, nhất sinh chủ phú. Cư điền trạch, đắc tổ phụ ấm trạch. Nhược tả hữu chư cát tinh giai chí, đại tiểu nhị hạn câu đáo, tất hữu sậu hưng chi hỉ. Nhược hạn bất phù, bất khả dĩ tam hợp luận nghị, khủng ứng tiểu soa. Nữ mệnh phùng chi, hạn vượng diệc khả cộng hưởng. Dữ linh hình kị tập hạn, mục hạ hữu ưu, hoặc sinh khắc phụ mẫu. Hình sát tụ hạn, hữu thương quan chi ưu, thường nhân hữu quan phi chi nạo. Dữ dương đà tụ tắc hữu tật bệnh, dữ hỏa linh hợp kỳ khổ sở bất thiểu. Thôi nhi chí thử, họa phúc liễu nhiên. Thiên di cung kỳ phúc dữ thân mệnh bất đồng, nan chiêu tổ nghiệp, di căn hoán diệp, xuất tổ vi gia. Hạn bộ phùng chi, quyết yếu động di. Nữ mệnh phùng chi bất cát, nhược phúc đức cung hữu tương tá, chiêu hiền minh chi phu. Phụ mẫu cung nam tử đan tác phụ tinh, hữu huy tắc cát, vô huy khắc phụ. Hi di tiên sinh viết: thái dương tinh chu thiên lịch độ thâu chuyển vô cùng. Hỉ phụ bật nhi tá quân tượng, dĩ lộc tồn nhi trợ phúc. Sở kị giả, cự ám tao phùng. Sở nhạc giả, thái âm tương vượng. Chư cung hội cát tắc cát, hắc đạo ngộ chi tắc lao. Thủ nhân thân mệnh, chủ nhân trung ngạnh, bất giác thị phi. Nhược cư miếu vượng, hóa lộc hóa quyền, duẫn vi quý luận. Nhược đắc tả hữu, xương khúc, khôi việt tam hợp củng chiếu tài quan nhị cung, phú quý cực phẩm. Gia tứ sát, diệc chủ bão noãn, tăng đạo hữu sư hào. Nữ nhân miếu vượng, chủ vượng phu ích tử, gia quyền lộc phong tặng, gia sát chủ bình thường.

歌曰 Ca viết

太阳原属火, 正主官禄星, 若居身命位, 禀性最聪明, 慈爱量宽大, 福寿享遐龄, Thái dương nguyên chúc hỏa, chính chủ quan lộc tinh, nhược cư thân mệnh vị, bẩm tính tối thông minh, từ ái lượng khoan đại, phúc thọ hưởng hà linh,

若与太阴会, 骤发贵无伦, 有辉照身命, 平步入金门, 巨门不相犯, 升殿承君恩, Nhược dữ thái âm hội, sậu phát quý vô luân, hữu huy chiếu thân mệnh, bình bộ nhập kim môn, cự môn bất tương phạm, thăng điện thừa quân ân,

偏垣逢暗度, 贫贱不可言, 男人必克父, 女命夫不全, 火铃逢若定, 羊陀眼目昏, Thiên viên phùng ám độ, bần tiện bất khả ngôn, nam nhân tất khắc phụ, nữ mệnh phu bất toàn, hỏa linh phùng nhược định, dương đà nhãn mục hôn,

二限若值此, 必定卖田园. Nhị hạn nhược trị thử, tất định mại điền viên.

玉蟾先生曰: 太阳司权贵为文, 遇天刑为武. 在寅卯为初升, 在辰巳为升殿. 在午为日丽中天, 主大富贵. 在未申为偏垣, 作事先勤后惰. 在酉为西没, 贵而不显, 秀而不实. 在戌亥子为失辉, 更逢巨暗一生劳碌贫忙. 更主眼目有伤, 与人寡合招非. 女命逢之, 夫星不美, 遇耗则非礼成婚. 若与禄存同宫, 虽主财帛, 亦辛苦不闲. 若与左右同宫则为贵论. 又嫌火铃, 刑忌, 未免先克其父. 此星男得之为父星, 女得之为夫星. Ngọc thiềm tiên sinh viết: thái dương ti quyền quý vi văn, ngộ thiên hình vi vũ. Tại dần mão vi sơ thăng, tại thần Tỵ vi thăng điện. Tại ngọ vi nhật lệ trung thiên, chủ đại phú quý. Tại vị thân vi thiên viên, tác sự tiên cần hậu nọa. Tại dậu vi tây một, quý nhi bất hiển, tú nhi bất thực. Tại tuất hợi tử vi thất huy, canh phùng cự ám nhất sinh lao lục bần mang. Canh chủ nhãn mục hữu thương, dữ nhân quả hợp chiêu phi. Nữ mệnh phùng chi, phu tinh bất mỹ, ngộ háo tắc phi lễ thành hôn. Nhược dữ lộc tồn đồng cung, tuy chủ tài bạch, diệc tân khổ bất nhàn. Nhược dữ tả hữu đồng cung tắc vi quý luận. Hựu hiềm hỏa linh, hình kị, vị miễn tiên khắc kỳ phụ. Thử tinh nam đắc chi vi phụ tinh, nữ đắc chi vi phu tinh.

问武曲星所主为何? Vấn vũ khúc tinh sở chủ vi hà?

答曰: 武曲北斗第六星, 属金, 乃财帛宫主. 与天府同宫有寿, 其施权于十二宫分, 其临地有庙, 旺, 陷宫. 主于人, 性刚果决, 有喜有怒, 可福可灾. 若陷囚会于震宫必为破, 主淹留之举. 与禄马交驰, 发财于远郡. 若贪狼同度, 悭吝之人. 破军同财乡, 财到手而成空. 诸凶聚而作祸, 吉集以成祥. 希夷先生曰: 武曲属金, 在天司寿, 在数司财. 怕受制入陷, 喜禄存而同政. 与太阴以互权, 天府, 天相为佐贰之星, 财帛田宅为专司之所. 恶杀耗囚会于震宫, 必见木压雷震. 破军贪狼会于坎宫, 必主投河溺水. 会禄马则发财远郡. 贪狼会则少年不利. 所谓武曲守命福非轻, 贪狼不发少年郎是也. 庙乐桃花同宫, 利己损人. 七杀火星同宫, 因财被劫. 遇羊陀则孤克, 遇破军难显贵. 若与破军同位, 更临二限之中, 定主是非之挠. 盖武曲守命, 主人刚强果断, 甲己生人福厚, 出将入相. 更得贪火冲破, 定为贵格. 喜西北生人, 东南生人平常, 不守祖业. 四杀冲破孤贫不一, 破相延年. 女人吉多为贵妇, 加杀冲破孤克. Đáp viết: vũ khúc bắc đấu đệ lục tinh, chúc kim, nãi tài bạch cung chủ. Dữ thiên phủ đồng cung hữu thọ, kỳ thi quyền vu thập nhị cung phân, kỳ lâm địa hữu miếu, vượng, hãm cung. Chủ vu nhân, tính cương quả quyết, hữu hỉ hữu nộ, khả phúc khả tai. Nhược hãm tù hội vu chấn cung tất vi phá, chủ yêm lưu chi cử. Dữ lộc mã giao trì, phát tài vu viễn quận. Nhược tham lang đồng độ, khan lận chi nhân. Phá quân đồng tài hương, tài đáo thủ nhi thành không. Chư hung tụ nhi tác họa, cát tập dĩ thành tường. Hi di tiên sinh viết: vũ khúc chúc kim, tại thiên ti thọ, tại sổ ti tài. Phạ thụ chế nhập hãm, hỉ lộc tồn nhi đồng chính. Dữ thái âm dĩ hỗ quyền, thiên phủ, thiên tương vi tá nhị chi tinh, tài bạch điền trạch vi chuyên ti chi sở. Ác sát háo tù hội vu chấn cung, tất kiến mộc áp lôi chấn. Phá quân tham lang hội vu khảm cung, tất chủ đầu hà nịch thủy. Hội lộc mã tắc phát tài viễn quận. Tham lang hội tắc thiểu niên bất lợi. Sở vị vũ khúc thủ mệnh phúc phi khinh, tham lang bất phát thiểu niên lang thị dã. Miếu nhạc đào hoa đồng cung, lợi kỷ tổn nhân. Thất sát hỏa tinh đồng cung, nhân tài bị kiếp. Ngộ dương đà tắc cô khắc, ngộ phá quân nan hiển quý. Nhược dữ phá quân đồng vị, canh lâm nhị hạn chi trung, định chủ thị phi chi nạo. Cái vũ khúc thủ mệnh, chủ nhân cương cường quả đoạn, giáp kỷ sinh nhân phúc hậu, xuất tương nhập tương. Canh đắc tham hỏa trùng phá, định vi quý cách. Hỉ tây bắc sinh nhân, đông nam sinh nhân bình thường, bất thủ tổ nghiệp. Tứ sát trùng phá cô bần bất nhất, phá tương duyên niên. Nữ nhân cát đa vi quý phụ, gia sát trùng phá cô khắc.

问天同星所主若何? Vấn thiên đồng tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 天同星属水, 乃南方第四星也, 为福德宫之主宰. 复云: 化福最喜遇吉曜, 助福添祥, 为人廉洁, 貌禀清奇. 有机枢无亢激, 不怕七杀相侵, 不怕诸杀同缠. 限若逢之, 一生得地, 十二宫中皆曰福, 无破定为祥. Đáp viết: thiên đồng tinh chúc thủy, nãi nam phương đệ tứ tinh dã, vi phúc đức cung chi chủ tể. Phục vân: hóa phúc tối hỉ ngộ cát diệu, trợ phúc thiêm tường, vi nhân liêm khiết, mạo bẩm thanh kỳ. Hữu ky xu vô kháng kích, bất phạ thất sát tương xâm, bất phạ chư sát đồng triền. Hạn nhược phùng chi, nhất sinh đắc địa, thập nhị cung trung giai viết phúc, vô phá định vi tường.

希夷先生曰: 天同南斗益算保生之星, 化禄为善, 逢吉为祥, 身命值之, 主为人谦逊, 禀性温和. 必慈鲠直, 文墨精通, 有奇志无凶激. 不忌七杀相侵, 不畏诸凶同度, 十二宫中皆为福论. 遇左右昌梁贵显, 喜壬乙丙生人, 巳亥得地. 不宜六庚生人居酉地, 终身不守. 会四杀居巳亥为陷, 残疾孤克. 女人逢杀冲破, 刑夫克子. 梁月冲破, 合作偏房, 僧道宜之, 主享福. Hi di tiên sinh viết: thiên đồng nam đấu ích toán bảo sinh chi tinh, hóa lộc vi thiện, phùng cát vi tường, thân mệnh trị chi, chủ vi nhân khiêm tốn, bẩm tính ôn hòa. Tất từ ngạnh trực, văn mặc tinh thông, hữu kỳ chí vô hung kích. Bất kị thất sát tương xâm, bất úy chư hung đồng độ, thập nhị cung trung giai vi phúc luận. Ngộ tả hữu xương lương quý hiển, hỉ nhâm ất bính sinh nhân, Tỵ hợi đắc địa. Bất nghi lục canh sinh nhân cư dậu địa, chung thân bất thủ. Hội tứ sát cư Tỵ hợi vi hãm, tàn tật cô khắc. Nữ nhân phùng sát trùng phá, hình phu khắc tử. Lương nguyệt trùng phá, hợp tác thiên phòng, tăng đạo nghi chi, chủ hưởng phúc.

问廉贞所主若何? Vấn liêm trinh sở chủ nhược hà?

答曰: 廉贞属火, 北斗第五星也. 在斗司品秩, 在数司权令. 不临庙旺, 更犯官符, 故曰化囚为杀. 触之不可解其祸, 逢之不可测其祥. 主人心狠性狂, 不习礼义. 逢帝座执威权, 遇禄存主富贵, 遇文昌好礼乐, 遇杀曜显武职, 在官禄有威权, 在身命为次桃花. 若居旺宫, 则赌博迷花而致讼. 限逢巨门于陷地, 则是非起于官司. 逢财星耗合祖业必破, 遇刑忌则脓血不免. 遇白虎则刑杖难逃, 遇武曲于受制之乡, 恐木压蛇伤. 同火曜于陷空之地, 主投河自缢. 破军与日月以济行, 目疾而不免. 限逢至此, 灾不可攘. 只宜官禄身命之位, 遇吉福映, 逢凶则不慈. 若在他宫, 祸福宜详. Đáp viết: liêm trinh chúc hỏa, bắc đấu đệ ngũ tinh dã. Tại đấu ti phẩm trật, tại sổ ti quyền lệnh. Bất lâm miếu vượng, canh phạm quan phù, cố viết hóa tù vi sát. Xúc chi bất khả giải kỳ họa, phùng chi bất khả trắc kỳ tường. Chủ nhân tâm ngoan tính cuồng, bất tập lễ nghĩa. Phùng đế tọa chấp uy quyền, ngộ lộc tồn chủ phú quý, ngộ văn xương hảo lễ nhạc, ngộ sát diệu hiển vũ chức, tại quan lộc hữu uy quyền, tại thân mệnh vi thứ đào hoa. Nhược cư vượng cung, tắc đổ bác mê hoa nhi trí tụng. Hạn phùng cự môn vu hãm địa, tắc thị phi khởi vu quan ti. Phùng tài tinh háo hợp tổ nghiệp tất phá, ngộ hình kị tắc nùng huyết bất miễn. Ngộ bạch hổ tắc hình trượng nan đào, ngộ vũ khúc vu thụ chế chi hương, khủng mộc áp xà thương. Đồng hỏa diệu vu hãm không chi địa, chủ đầu hà tự ải. Phá quân dữ nhật nguyệt dĩ tể hành, mục tật nhi bất miễn. Hạn phùng chí thử, tai bất khả nhương. Chích nghi quan lộc thân mệnh chi vị, ngộ cát phúc ánh, phùng hung tắc bất từ. Nhược tại tha cung, họa phúc nghi tường.

歌曰 Ca viết

廉贪巳亥宫, 遇吉福盈丰, 应过三旬后, 须防不善终. Liêm tham Tỵ hợi cung, ngộ cát phúc doanh phong, ứng quá tam tuần hậu, tu phòng bất thiện chung.

问天府所主若何? Vấn thiên phủ sở chủ nhược hà?

答曰: 天府属土, 南斗主令第一星也. 为财帛之主宰, 在斗司福权之宿, 会吉皆为富贵之基, 定作文昌之论. Đáp viết: thiên phủ chúc thổ, nam đấu chủ lệnh đệ nhất tinh dã. Vi tài bạch chi chủ tể, tại đấu ti phúc quyền chi túc, hội cát giai vi phú quý chi cơ, định tác văn xương chi luận.

希夷先生曰: 天府乃南斗延寿解厄之星, 又曰司命. 上相镇国之星, 在斗司权, 在数则职掌财帛, 田宅, 衣禄之神. 为帝之佐贰, 能制羊陀为从, 能化火铃为福. 主人相貌清奇, 禀性温良端雅. 与昌曲会, 必登首选. 逢禄存武曲, 必有巨万之富. 秘云: 天府为禄库, 命逢终是富是也. 不喜四杀冲破, 虽无官贵, 亦主财田富足. 以田宅财帛为庙乐, 以奴仆相貌为陷弱. 以兄弟为平常, 命逢之得相佐, 主夫妻子女不缺. 若值空亡是为孤立, 不可一例而推断, 大抵此星多主吉. 又曰: 此星不论诸宫皆吉, 女命得之清正机巧, 旺夫益子, 虽见冲破, 亦以善论, 僧道宜之有师号. Hi di tiên sinh viết: thiên phủ nãi nam đấu duyên thọ giải ách chi tinh, hựu viết ti mệnh. Thượng tương trấn quốc chi tinh, tại đấu ti quyền, tại sổ tắc chức chưởng tài bạch, điền trạch, y lộc chi thần. Vi đế chi tá nhị, năng chế dương đà vi tòng, năng hóa hỏa linh vi phúc. Chủ nhân tương mạo thanh kỳ, bẩm tính ôn lương đoan nhã. Dữ xương khúc hội, tất đăng thủ tuyển. Phùng lộc tồn vũ khúc, tất hữu cự vạn chi phú. Bí vân: thiên phủ vi lộc khố, mệnh phùng chung thị phú thị dã. Bất hỉ tứ sát trùng phá, tuy vô quan quý, diệc chủ tài điền phú túc. Dĩ điền trạch tài bạch vi miếu nhạc, dĩ nô phó tương mạo vi hãm nhược. Dĩ huynh đệ vi bình thường, mệnh phùng chi đắc tương tá, chủ phu thê tử nữ bất khuyết. Nhược trị không vong thị vi cô lập, bất khả nhất lệ nhi thôi đoạn, đại để thử tinh đa chủ cát. Hựu viết: thử tinh bất luận chư cung giai cát, nữ mệnh đắc chi thanh chính ky xảo, vượng phu ích tử, tuy kiến trùng phá, diệc dĩ thiện luận, tăng đạo nghi chi hữu sư hào.

歌曰 Ca viết

天府为禄库, 入命终是富, 万倾置田庄, 家资无论数, 女命坐香闺, 男人食天禄, Thiên phủ vi lộc khố, nhập mệnh chung thị phú, vạn khuynh trí điền trang, gia tư vô luận sổ, nữ mệnh tọa hương khuê, nam nhân thực thiên lộc,

此是福吉星, 四外无不足. Thử thị phúc cát tinh, tứ ngoại vô bất túc.

问太阴星所主若何? Vấn thái âm tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 太阴乃水之精, 为田宅主, 化富, 与日为配. 天仪表有上弦下弦之用, 黄到黑到分势尚好, 亏数定庙乐. 其为人也聪明俊秀, 其禀性也端雅纯祥. 上弦为要之机, 下弦减威之论. 所值不以所见无妨, 若相生坐于太阳, 日在卯, 月在酉, 俱为旺地, 为富贵之基. 命坐银辉之宫, 诸吉咸集, 为享福之论. 若居陷地, 则落弱之名. 若上弦下弦, 仍以不逢巨门为佳. 身若居之, 则有随娘继拜, 或离祖过房. 身命若见恶杀交冲, 必作伤残之论. 除非僧道, 反获祯祥. 决祸福最为要紧, 不可参差. 又或与文曲同居身命, 定是九流术士. 男为妻宿, 又作母星. Đáp viết: thái âm nãi thủy chi tinh, vi điền trạch chủ, hóa phú, dữ nhật vi phối. Thiên nghi biểu hữu thượng huyền hạ huyền chi dụng, hoàng đáo hắc đáo phân thế thượng hảo, khuy sổ định miếu nhạc. Kỳ vi nhân dã thông minh tuấn tú, kỳ bẩm tính dã đoan nhã thuần tường. Thượng huyền vi yếu chi ky, hạ huyền giảm uy chi luận. Sở trị bất dĩ sở kiến vô phương, nhược tương sinh tọa vu thái dương, nhật tại mão, nguyệt tại dậu, câu vi vượng địa, vi phú quý chi cơ. Mệnh tọa ngân huy chi cung, chư cát hàm tập, vi hưởng phúc chi luận. Nhược cư hãm địa, tắc lạc nhược chi danh. Nhược thượng huyền hạ huyền, nhưng dĩ bất phùng cự môn vi giai. Thân nhược cư chi, tắc hữu tùy nương kế bái, hoặc ly tổ quá phòng. Thân mệnh nhược kiến ác sát giao trùng, tất tác thương tàn chi luận. Trừ phi tăng đạo, phản hoạch trinh tường. Quyết họa phúc tối vi yếu khẩn, bất khả tham soa. Hựu hoặc dữ văn khúc đồng cư thân mệnh, định thị cửu lưu thuật sĩ. Nam vi thê túc, hựu tác mẫu tinh.

希夷先生曰: 太阴化禄与日为配, 以卯辰巳午未为陷地, 以酉戌亥子丑为得垣. 酉为西山之门, 为东潜之所. 嫌巨曜以来缠, 怕羊陀以同度, 廉囚相犯, 七杀相冲, 恐非得意之垣, 定作伤残之论. 此星属水, 为田宅宫主, 有辉为福, 失陷必凶. 男女得之, 皆为母星, 又作妻宿. 若在身命庙乐, 吉集主富贵. 在疾厄遇陀暗为目疾, 遇火铃为灾, 值贪杀损目. 在父母, 如陷地失辉, 遇流年白虎太岁, 主母有灾. 此虽纯和之星, 但失辉受制则不吉. 若逢白虎, 丧门, 吊客, 妻亦慎之. Hi di tiên sinh viết: thái âm hóa lộc dữ nhật vi phối, dĩ mão thần Tỵ ngọ vị vi hãm địa, dĩ dậu tuất hợi tử sửu vi đắc viên. Dậu vi tây sơn chi môn, vi đông tiềm chi sở. Hiềm cự diệu dĩ lai triền, phạ dương đà dĩ đồng độ, liêm tù tương phạm, thất sát tương trùng, khủng phi đắc ý chi viên, định tác thương tàn chi luận. Thử tinh chúc thủy, vi điền trạch cung chủ, hữu huy vi phúc, thất hãm tất hung. Nam nữ đắc chi, giai vi mẫu tinh, hựu tác thê túc. Nhược tại thân mệnh miếu nhạc, cát tập chủ phú quý. Tại tật ách ngộ đà ám vi mục tật, ngộ hỏa linh vi tai, trị tham sát tổn mục. Tại phụ mẫu, như hãm địa thất huy, ngộ lưu niên bạch hổ thái tuế, chủ mẫu hữu tai. Thử tuy thuần hòa chi tinh, đãn thất huy thụ chế tắc bất cát. Nhược phùng bạch hổ, tang môn, điếu khách, thê diệc thận chi.

问贪狼所主若何? Vấn tham lang sở chủ nhược hà?

答曰: 贪狼北斗解厄之神, 第一星也. 属水, 化气为桃花, 为标准, 乃主祸福之神. 受善恶定奸诈瞒人, 授学神仙之术. 又好高吟浮荡, 作巧成拙. 入庙乐之宫, 可为祥可为祸. 会破军迷花恋酒而丧命, 同禄存可吉. 遇耗因以虚花, 遇廉贞也不洁, 见七杀或配以遭刑. 遇羊陀主痔疾, 逢刑忌有斑痕, 二限为祸非轻. 与七杀同守身命, 男有穿窬之体, 女有偷香之态. 诸吉压不能为福, 众凶聚愈藏其奸. 以事藏机, 虚花无实. 与人交厚者薄, 而薄者又厚. 故云: 七杀守身终是夭, 贪狼入庙必为娼. 若身命与破军同居, 更居三合之乡生旺之地, 男好饮而赌博游荡, 好女无媒而自嫁, 淫奔私窃, 轻则随客奔驰, 重则游于歌妓. 喜见空亡, 返主端正. 若与武曲同度, 为人谄佞奸贪, 每存肥己之心, 并无济人之意. 与贞同, 公庭必定遭刑. 四杀同, 定为屠宰. 羊陀交并, 必作风流之鬼. 昌曲同度, 必多虚而少实. 与七杀同缠, 男女淫邪虚花. 巨门交战, 口舌是非常有. 若犯帝座, 无制便为无益之人. 得辅弼昌曲夹制, 则无此论. 陷地逢生又生祥瑞, 虽家颠也发一时之财. 惟会火铃能富贵, 美在财帛与武曲太阴同, 终非所自发, 则为淫佚. 在兄弟子息, 俱为陷地. 在田宅则破荡祖业, 先富后贫. 奴仆居于庙旺, 必因奴仆所破. 夫妻宫男女俱不得美, 疾厄与羊陀暗杀交并, 酒色之病. 迁移若坐火乡, 破军暗杀并, 流年岁杀迭并, 则主遭兵火贼盗相侵. 总而言之, 男女非得地之星, 不见尤妙. Đáp viết: tham lang bắc đấu giải ách chi thần, đệ nhất tinh dã. Chúc thủy, hóa khí vi đào hoa, vi tiêu chuẩn, nãi chủ họa phúc chi thần. Thụ thiện ác định gian trá man nhân, thụ học thần tiên chi thuật. Hựu hảo cao ngâm phù đãng, tác xảo thành chuyết. Nhập miếu nhạc chi cung, khả vi tường khả vi họa. Hội phá quân mê hoa luyến tửu nhi tang mệnh, đồng lộc tồn khả cát. Ngộ háo nhân dĩ hư hoa, ngộ liêm trinh dã bất khiết, kiến thất sát hoặc phối dĩ tao hình. Ngộ dương đà chủ trĩ tật, phùng hình kị hữu ban ngân, nhị hạn vi họa phi khinh. Dữ thất sát đồng thủ thân mệnh, nam hữu xuyên du chi thể, nữ hữu thâu hương chi thái. Chư cát áp bất năng vi phúc, chúng hung tụ dũ tàng kỳ gian. Dĩ sự tàng ky, hư hoa vô thực. Dữ nhân giao hậu giả bạc, nhi bạc giả hựu hậu. Cố vân: thất sát thủ thân chung thị yêu, tham lang nhập miếu tất vi xướng. Nhược thân mệnh dữ phá quân đồng cư, canh cư tam hợp chi hương sinh vượng chi địa, nam hảo ẩm nhi đổ bác du đãng, hảo nữ vô môi nhi tự giá, dâm bôn tư thiết, khinh tắc tùy khách bôn trì, trọng tắc du vu ca kỹ. Hỉ kiến không vong, phản chủ đoan chính. Nhược dữ vũ khúc đồng độ, vi nhân siểm nịnh gian tham, mỗi tồn phì kỷ chi tâm, tịnh vô tể nhân chi ý. Dữ trinh đồng, công đình tất định tao hình. Tứ sát đồng, định vi đồ tể. Dương đà giao tịnh, tất tác phong lưu chi quỷ. Xương khúc đồng độ, tất đa hư nhi thiểu thực. Dữ thất sát đồng triền, nam nữ dâm tà hư hoa. Cự môn giao chiến, khẩu thiệt thị phi thường hữu. Nhược phạm đế tọa, vô chế tiện vi vô ích chi nhân. Đắc phụ bật xương khúc giáp chế, tắc vô thử luận. Hãm địa phùng sinh hựu sinh tường thụy, tuy gia điên dã phát nhất thì chi tài. Duy hội hỏa linh năng phú quý, mỹ tại tài bạch dữ vũ khúc thái âm đồng, chung phi sở tự phát, tắc vi dâm dật. Tại huynh đệ tử tức, câu vi hãm địa. Tại điền trạch tắc phá đãng tổ nghiệp, tiên phú hậu bần. Nô phó cư vu miếu vượng, tất nhân nô phó sở phá. Phu thê cung nam nữ câu bất đắc mỹ, tật ách dữ dương đà ám sát giao tịnh, tửu sắc chi bệnh. Thiên di nhược tọa hỏa hương, phá quân ám sát tịnh, lưu niên tuế sát điệt tịnh, tắc chủ tao binh hỏa tặc đạo tương xâm. Tổng nhi ngôn chi, nam nữ phi đắc địa chi tinh, bất kiến vưu diệu.

希夷先生曰: 贪狼为北斗解厄之神, 陟明之星, 其气属木, 体属水, 故化气为桃花. 乃主祸福之神, 在数则乐为放荡之事. 遇吉则主富贵, 遇凶则主虚浮. 主人矮小, 性刚猛威, 机深谋远, 随波逐浪, 爱憎难定. 居庙旺遇火星武职权贵, 戊己生人合局. 遇天相延寿, 会廉武巧艺, 得禄存僧道宜之. 破杀相冲, 飘蓬度日. 女人刑克不洁, 遇太阴则主淫佚. Hi di tiên sinh viết: tham lang vi bắc đấu giải ách chi thần, trắc minh chi tinh, kỳ khí chúc mộc, thể chúc thủy, cố hóa khí vi đào hoa. Nãi chủ họa phúc chi thần, tại sổ tắc nhạc vi phóng đãng chi sự. Ngộ cát tắc chủ phú quý, ngộ hung tắc chủ hư phù. Chủ nhân ải tiểu, tính cương mãnh uy, ky thâm mưu viễn, tùy ba trục lãng, ái tăng nan định. Cư miếu vượng ngộ hỏa tinh vũ chức quyền quý, mậu kỷ sinh nhân hợp cục. Ngộ thiên tương duyên thọ, hội liêm vũ xảo nghệ, đắc lộc tồn tăng đạo nghi chi. Phá sát tương trùng, phiêu bồng độ nhật. Nữ nhân hình khắc bất khiết, ngộ thái âm tắc chủ dâm dật.

问巨门所主若何? Vấn cự môn sở chủ nhược hà?

答曰: 巨门属水, 金. 北斗第二星也, 为阴精之星, 化气为暗. 在身命一生招口舌之非; 在兄弟则骨肉参商; 在夫妻主于隔角, 生离死别, 纵夫妻有对, 不免污名失节; 在子息损后方招, 虽有而无; 在财帛有争竞之意; 在疾厄遇刑忌, 眼目之灾, 杀临主残疾; 在迁移则招是非; 在奴仆则多怨逆; 在官禄主招刑杖; 在田宅则破荡祖业; 在福德其祸稍轻; 在父母则遭弃掷. Đáp viết: cự môn chúc thủy, kim. Bắc đấu đệ nhị tinh dã, vi âm tinh chi tinh, hóa khí vi ám. Tại thân mệnh nhất sinh chiêu khẩu thiệt chi phi; tại huynh đệ tắc cốt nhục tham thương; tại phu thê chủ vu cách giác, sinh ly tử biệt, túng phu thê hữu đối, bất miễn ô danh thất tiết; tại tử tức tổn hậu phương chiêu, tuy hữu nhi vô; tại tài bạch hữu tranh cạnh chi ý; tại tật ách ngộ hình kị, nhãn mục chi tai, sát lâm chủ tàn tật; tại thiên di tắc chiêu thị phi; tại nô phó tắc đa oán nghịch; tại quan lộc chủ chiêu hình trượng; tại điền trạch tắc phá đãng tổ nghiệp; tại phúc đức kỳ họa sảo khinh; tại phụ mẫu tắc tao khí trịch.

希夷先生曰: 巨门在天, 司品万物. 在数则掌执是非, 主于暗昧, 疑是多非, 欺瞒天地, 进退两难. 其性则面是背非, 六亲寡合, 交人初善终恶. 十二宫中若无庙乐照临, 到处为灾, 奔波劳碌. 至亥寅巳申, 虽富贵亦不耐久. 会太阳则吉凶相半, 逢七杀则主杀伤. 贪耗同行, 因好徒配. 遇帝座则制其强. 逢禄存则解其厄, 值羊陀男盗女娼. 对宫遇火铃, 白虎, 无帝压制, 决配千里. 三合杀凑, 必遭火厄, 此乃孤独之数, 刻剥之神. 除为僧道九流, 方免劳神偃蹇, 限逢凶曜灾难不轻. Hi di tiên sinh viết: cự môn tại thiên, ti phẩm vạn vật. Tại sổ tắc chưởng chấp thị phi, chủ vu ám muội, nghi thị đa phi, khi man thiên địa, tiến thối lưỡng nan. Kỳ tính tắc diện thị bối phi, lục thân quả hợp, giao nhân sơ thiện chung ác. Thập nhị cung trung nhược vô miếu nhạc chiếu lâm, đáo xử vi tai, bôn ba lao lục. Chí hợi dần Tỵ thân, tuy phú quý diệc bất nại cửu. Hội thái dương tắc cát hung tương bán, phùng thất sát tắc chủ sát thương. Tham háo đồng hành, nhân hảo đồ phối. Ngộ đế tọa tắc chế kỳ cường. Phùng lộc tồn tắc giải kỳ ách, trị dương đà nam đạo nữ xướng. Đối cung ngộ hỏa linh, bạch hổ, vô đế áp chế, quyết phối thiên lý. Tam hợp sát thấu, tất tao hỏa ách, thử nãi cô độc chi sổ, khắc bác chi thần. Trừ vi tăng đạo cửu lưu, phương miễn lao thần yển kiển, hạn phùng hung diệu tai nan bất khinh.

问天相星所主若何? Vấn thiên tương tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 天相属水, 南斗第五星也. 为司爵之宿, 为福善, 化气曰印, 是为官禄文星, 佐帝之位. 若人命逢之, 言语诚实, 事不虚伪. 见人难, 有恻隐之心; 见人恶, 抱不平之气. 官禄得之则显荣, 帝座合之则争权. 佐日月之光, 兼化廉贞之恶. 身命得之而荣耀; 子息得之而嗣续昌, 十二宫中皆为祥福, 不随恶而变志, 不因杀而改移. 限步逢之, 富不可量. 此星若临生旺之乡, 虽不逢帝座, 若得左右, 则职掌威权. 或居闲弱之地, 也作吉利, 二限逢之主富贵. Đáp viết: thiên tương chúc thủy, nam đấu đệ ngũ tinh dã. Vi ti tước chi túc, vi phúc thiện, hóa khí viết ấn, thị vi quan lộc văn tinh, tá đế chi vị. Nhược nhân mệnh phùng chi, ngôn ngữ thành thực, sự bất hư ngụy. Kiến nhân nan, hữu trắc ẩn chi tâm; kiến nhân ác, bão bất bình chi khí. Quan lộc đắc chi tắc hiển vinh, đế tọa hợp chi tắc tranh quyền. Tá nhật nguyệt chi quang, kiêm hóa liêm trinh chi ác. Thân mệnh đắc chi nhi vinh diệu; tử tức đắc chi nhi tự tục xương, thập nhị cung trung giai vi tường phúc, bất tùy ác nhi biến chí, bất nhân sát nhi cải di. Hạn bộ phùng chi, phú bất khả lượng. Thử tinh nhược lâm sinh vượng chi hương, tuy bất phùng đế tọa, nhược đắc tả hữu, tắc chức chưởng uy quyền. Hoặc cư nhàn nhược chi địa, dã tác cát lợi, nhị hạn phùng chi chủ phú quý.

希夷先生曰: 天相南斗司爵之星, 化气为印. 主人衣食丰足, 昌曲左右相会, 位至公卿. 陷地贪廉武破羊陀杀凑, 巧艺安身. 火铃冲破残疾, 女人主聪明端庄, 志过丈夫. 三方吉拱封赠论, 若昌曲冲破侍妾, 在僧道主清高. Hi di tiên sinh viết: thiên tương nam đấu ti tước chi tinh, hóa khí vi ấn. Chủ nhân y thực phong túc, xương khúc tả hữu tương hội, vị chí công khanh. Hãm địa tham liêm vũ phá dương đà sát thấu, xảo nghệ an thân. Hỏa linh trùng phá tàn tật, nữ nhân chủ thông minh đoan trang, chí quá trượng phu. Tam phương cát củng phong tặng luận, nhược xương khúc trùng phá thị thiếp, tại tăng đạo chủ thanh cao.

歌曰 Ca viết

相原属水, 化印主官禄, 身命二宫逢, 定主多财福, 形体又肥满, 语言不轻渎, Thiên tương nguyên chúc thủy, hóa ấn chủ quan lộc, thân mệnh nhị cung phùng, định chủ đa tài phúc, hình thể hựu phì mãn, ngữ ngôn bất khinh độc,

出仕主飞腾, 居家主财谷, 二限若逢之, 百事看充足. Xuất sĩ chủ phi đằng, cư gia chủ tài cốc, nhị hạn nhược phùng chi, bách sự khán sung túc.

问天梁星所主若何? Vấn thiên lương tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 天梁属土, 南斗第二星也. 司寿化气为荫为福寿, 乃父母之主命化暴戾为祥和. 于人命则性情磊落, 于相貌则厚重温谦, 循直无私. 临事果决, 荫于身福及子孙. 遇昌曲于财宫, 逢太阳于福德三合, 乃万全声名. 显于王室职位, 临于风宪. 若逢耗曜, 更逢天机及杀, 宜僧道, 亦受王家制诰. 逢贪巨同度而乱礼乱家. 居奴仆, 疾厄, 相貌作丰余之论. 见廉贞刑忌, 必无灾厄克激之虞; 遇火铃刑暗, 亦无征战之挠. 太岁冲而为福, 白虎临而无殃. 论而至此, 数决穷通之论也. 命或对宫有天梁主有寿, 乃极吉之星. Đáp viết: thiên lương chúc thổ, nam đấu đệ nhị tinh dã. Ti thọ hóa khí vi ấm vi phúc thọ, nãi phụ mẫu chi chủ mệnh hóa bạo lệ vi tường hòa. Vu nhân mệnh tắc tính tình lỗi lạc, vu tương mạo tắc hậu trọng ôn khiêm, tuần trực vô tư. Lâm sự quả quyết, ấm vu thân phúc cập tử tôn. Ngộ xương khúc vu tài cung, phùng thái dương vu phúc đức tam hợp, nãi vạn toàn thanh danh. Hiển vu vương thất chức vị, lâm vu phong hiến. Nhược phùng háo diệu, canh phùng thiên ky cập sát, nghi tăng đạo, diệc thụ vương gia chế cáo. Phùng tham cự đồng độ nhi loạn lễ loạn gia. Cư nô phó, tật ách, tương mạo tác phong dư chi luận. Kiến liêm trinh hình kị, tất vô tai ách khắc kích chi ngu; ngộ hỏa linh hình ám, diệc vô chinh chiến chi nạo. Thái tuế trùng nhi vi phúc, bạch hổ lâm nhi vô ương. Luận nhi chí thử, sổ quyết cùng thông chi luận dã. Mệnh hoặc đối cung hữu thiên lương chủ hữu thọ, nãi cực cát chi tinh.

希夷先生又曰: 天梁南斗司寿之星, 化气为荫为寿. 佐上帝威权, 为父母主, 生人清秀温和, 形神稳重, 性情磊落, 善识兵法. 得昌曲左右加会, 位至台省. 在父母宫则厚重威严, 会太阳于福德, 极品之贵. 戊己生人合局, 若四杀冲破则苗而不秀, 逢天机耗曜, 僧道清闲. 于贪巨同度, 则败伦乱俗. 在奴仆疾厄作丰余之论. 廉贞刑忌见之, 必无克敌之虞. 火铃刑暗遇之, 亦无征战之挠. 太岁冲而为福, 白虎会而无灾. 奏书会则有意外之荣, 青龙动则有文书之喜. 小耗大耗交遇所干无成, 病符官符相侵不为灾论. 女人吉星入庙, 旺夫益子, 昌曲左右扶持封赠, 羊陀火忌冲破, 刑克招非不洁, 僧道宜之. Hi di tiên sinh hựu viết: thiên lương nam đấu ti thọ chi tinh, hóa khí vi ấm vi thọ. Tá thượng đế uy quyền, vi phụ mẫu chủ, sinh nhân thanh tú ôn hòa, hình thần ổn trọng, tính tình lỗi lạc, thiện thức binh pháp. Đắc xương khúc tả hữu gia hội, vị chí thai tỉnh. Tại phụ mẫu cung tắc hậu trọng uy nghiêm, hội thái dương vu phúc đức, cực phẩm chi quý. Mậu kỷ sinh nhân hợp cục, nhược tứ sát trùng phá tắc miêu nhi bất tú, phùng thiên ky háo diệu, tăng đạo thanh nhàn. Vu tham cự đồng độ, tắc bại luân loạn tục. Tại nô phó tật ách tác phong dư chi luận. Liêm trinh hình kị kiến chi, tất vô khắc địch chi ngu. Hỏa linh hình ám ngộ chi, diệc vô chinh chiến chi nạo. Thái tuế trùng nhi vi phúc, bạch hổ hội nhi vô tai. Tấu thư hội tắc hữu ý ngoại chi vinh, thanh long động tắc hữu văn thư chi hỉ. Tiểu háo đại háo giao ngộ sở kiền vô thành, bệnh phù quan phù tương xâm bất vi tai luận. Nữ nhân cát tinh nhập miếu, vượng phu ích tử, xương khúc tả hữu phù trì phong tặng, dương đà hỏa kị trùng phá, hình khắc chiêu phi bất khiết, tăng đạo nghi chi. 歌曰 Ca viết 天梁原属土, 南斗最吉星, 化荫名延寿, 父母宫主星, 田宅兄弟内, 得之福自生, Thiên lương nguyên chúc thổ, nam đấu tối cát tinh, hóa ấm danh duyên thọ, phụ mẫu cung chủ tinh, điền trạch huynh đệ nội, đắc chi phúc tự sinh, 形神自持重, 心性更和平, 生来无灾患, 文章有声名, 六亲更和睦, 仕宦居王庭, Hình thần tự trì trọng, tâm tính canh hòa bình, sinh lai vô tai hoạn, văn chương hữu thanh danh, lục thân canh hòa mục, sĩ hoạn cư vương đình,

巨门若相会, 劳碌历艰辛, 若逢天机照, 僧道享山林, 二星在辰戌, 福寿不须论. Cự môn nhược tương hội, lao lục lịch gian tân, nhược phùng thiên ky chiếu, tăng đạo hưởng sơn lâm, nhị tinh tại thần tuất, phúc thọ bất tu luận.

问七杀星所主若何? Vấn thất sát tinh sở chủ nhược hà?

答曰: 七杀南斗第六星也, 属火, 金. 乃斗中之上将, 实成败之孤辰. 在斗司斗柄, 主于风宪. 其威作金之灵, 其性若清凉之状. 主于数则宜僧道, 主于身定历艰辛. 在命宫若限不扶夭折, 在官禄得地, 化祸为祥. 在子息, 而子息孤单; 居夫妇而鸳衾半冷. 会刑囚于田宅, 父母, 刑伤父母, 产业难留. 逢刑忌杀于迁移, 疾厄, 终身残疾, 纵使一身孤独, 也应寿年不长. 与囚于身命, 折肱伤股, 又主痨伤. 会囚耗于迁移, 死于道路. 若临陷弱之宫, 为残较减. 若值正阴之宫, 作祸忧深. 流年杀曜莫教逢, 身杀星辰戌迭并, 身杀逢恶曜于要地, 命逢杀曜于三方, 流杀又迭并, 二限之中又逢, 主阵亡掠死. 合太阳巨门会帝旺之乡则吉, 处空亡犯刑杀遭祸不轻. 大小二限合身命逢杀, 虽帝制也无功. 三合对冲, 虽禄亦无力. 盖世英雄为杀制, 此时一梦南柯. 此乃倒限之地, 所主务要仔细推详, 乃数中之恶曜, 实非善星也. Đáp viết: thất sát nam đấu đệ lục tinh dã, chúc hỏa, kim. Nãi đấu trung chi thượng tương, thực thành bại chi cô thần. Tại đấu ti đấu bính, chủ vu phong hiến. Kỳ uy tác kim chi linh, kỳ tính nhược thanh lương chi trạng. Chủ vu sổ tắc nghi tăng đạo, chủ vu thân định lịch gian tân. Tại mệnh cung nhược hạn bất phù yêu chiết, tại quan lộc đắc địa, hóa họa vi tường. Tại tử tức, nhi tử tức cô đan; cư phu phụ nhi uyên khâm bán lãnh. Hội hình tù vu điền trạch, phụ mẫu, hình thương phụ mẫu, sản nghiệp nan lưu. Phùng hình kị sát vu thiên di, tật ách, chung thân tàn tật, túng sử nhất thân cô độc, dã ứng thọ niên bất trường. Dữ tù vu thân mệnh, chiết quăng thương cổ, hựu chủ lao thương. Hội tù háo vu thiên di, tử vu đạo lộ. Nhược lâm hãm nhược chi cung, vi tàn giác giảm. Nhược trị chính âm chi cung, tác họa ưu thâm. Lưu niên sát diệu mạc giáo phùng, thân sát tinh thần tuất điệt tịnh, thân sát phùng ác diệu vu yếu địa, mệnh phùng sát diệu vu tam phương, lưu sát hựu điệt tịnh, nhị hạn chi trung hựu phùng, chủ trận vong lược tử. Hợp thái dương cự môn hội đế vượng chi hương tắc cát, xử không vong phạm hình sát tao họa bất khinh. Đại tiểu nhị hạn hợp thân mệnh phùng sát, tuy đế chế dã vô công. Tam hợp đối trùng, tuy lộc diệc vô lực. Cái thế anh hùng vi sát chế, thử thì nhất mộng nam kha. Thử nãi đảo hạn chi địa, sở chủ vụ yếu tử tế thôi tường, nãi sổ trung chi ác diệu, thực phi thiện tinh dã.

希夷先生曰: 七杀斗中上将, 遇紫微则化权降福, 遇火铃则长其杀威. 遇凶曜于生乡定为屠宰, 会昌曲于要地, 情性顽嚣. 秘经云: 七杀居陷地, 沉吟福不生是也. 身命二宫逢之定历艰辛, 二限逢之遭殃破败. 遇帝禄而可解, 遭流杀而逢凶. 守身命作事进退, 喜怒不常. 左右昌曲入庙拱照, 掌生杀之权, 富贵出众. 若四杀忌星冲破, 巧艺平常之人, 陷地残疾. 女命旺地, 财权服众, 志过丈夫. 四杀冲破刑克不洁, 僧道宜之, 若杀凑飘荡, 流移还俗. Hy di tiên sinh viết: thất sát đấu trung thượng tướng, ngộ tử vi tắc hóa quyền giáng phúc, ngộ hỏa linh tắc trường kì sát uy. Ngộ hung diệu ư sanh hương định vi đồ tể, hội xương khúc ư yếu địa, tình tính ngoan hiêu. Bí kinh vân: thất sát cư hãm địa, trầm ngâm phúc bất sinh thị dã. Thân mệnh nhị cung phùng chi định lịch gian tân, nhị hạn phùng chi tao ương phá bại. Ngộ đế lộc nhi khả giải, tao lưu sát nhi phùng hung. Thủ thân mệnh tố sự tiến thối, hỉ nộ bất thường. Tả hữu xương khúc nhập miếu củng chiếu, chưởng sinh sát chi quyền, phú quý xuất chúng. Nhược tứ sát kị tinh xung phá, xảo nghệ bình thường chi nhân, hãm địa tàn tật. Nữ mệnh vượng địa, tài quyền phục chúng, chí quá trượng phu. Tứ sát xung phá hình khắc bất khiết, tăng đạo nghi chi, nhược sát thấu phiêu đãng, lưu di hoàn tục.( còn tiếp )

- Advertisement -

BÀI VIẾT KHÁC