Đảo Xung cách
Tỉ | Tỉ | Nhật chủ | Tỉ |
Mậu Ngọ | Mậu Ngọ | Mậu Ngọ | Mậu Ngọ |
Đinh,Kỷ | Đinh,Kỷ | Đinh,Kỷ | Đinh,Kỷ |
Ấn,Kiếp | Ấn,Kiếp | Ấn,Kiếp | Ấn,Kiếp |
Đế vượng | Đế vượng | Đế vượng | Đế vượng |
Đại vận: Kỉ Mùi/Canh Thân/Tân Dậu/Nhâm Tuất/Quý Hợi/Giáp Tí
Lưỡng thần ( Mậu và Ngọ) thành tượng. Cả 2 khí thế nghiêng về hỏa thổ, là Tòng vượng cách. Kim vận là tốt nhất, nhưng mà “Hỏa viêm thổ táo” ( Hỏa nóng đất khô) rút cuộc sợ thiên khô thì cần có thủy thổ để hộ vệ. Như vận Canh Thìn, Tân Sửu, đều tốt. Nếu gặp thủy vận, giống như lấy một chén nước ở xa mà cứu giúp cái xe chưa đầy củi lửa vậy. Lập tức gặp tai nạn ngay. Chỗ Đảo Xung rất kị Điền thực, tức là ý này vậy. Mộc vận tính chống lại thổ, thêm lửa cho hỏa cũng là không thích hợp vậy.
Kiêu | T.Tài | Nhật chủ | Kiêu |
Giáp Dần | Canh Ngọ | Bính Ngọ | Giáp Ngọ |
Giáp,Bính,Mậu | Đinh,Kỉ | Đinh,Kỉ | Đinh,Kỉ |
Kiêu,Tỉ,Thực | Kiếp,Thương | Kiếp,Thương | Kiếp,Thương |
Trường sinh | Đế vượng | Đế vượng | Đế vượng |
Đại vận: Tân Mùi/Nhâm Thân/Quý Dậu/Giáp Tuất/Ất Hợi/Bính Tí
Canh kim vô căn coi như bỏ không luận. Khí nghiêng về mộc hỏa, thành cách Viêm thượng, cần nhất là thổ vận tiết khí hỏa. Thuyết này luận như Nhân Thọ cách.
Lấy 2 mệnh ở trên tục đều gọi là Đảo xung cách.
Triều Dương cách
Ấn | Tỉ | Nhật chủ | Ấn |
Mậu Thìn | Tân Dậu | Tân Dậu | Mậu Tí |
Mậu,Quý,Ất | Tân | Tân | Quý |
Ấn,Thực,T.Tài | Tỉ | Tỉ | Thực |
Mộ | Lộc | Lộc | Trường sinh |
Đại vận: Nhâm Tuất/Quý Hợi/Giáp Tí/Ất Sửu/Bính Dần/Đinh Mão
Mệnh này kim thủy Thương quan, gốc không có Quan tinh, khí thế thiên về kim thủy, lấy thuận kỳ tính. Hành thổ kim thủy vận là tốt, hỏa vận là kị. Mộc mang thủy ở trên có thể hành, mà mộc mang hỏa thì không nên thấy. Chỗ này tục gọi là Triều Dương cách.
Hợp Lộc cách
Kiếp | Tỉ | Nhật chủ | Thực |
Kỷ Mùi | Mậu Thìn | Mậu Thìn | Canh Thân |
Kỷ,Đinh,Ất | Mậu,Ất,Quý | Mậu,Ất,Quý | Canh,Mậu,Nhâm |
Kiếp,Ấn,Quan | Tỉ,Quan,Tài | Tỉ,Quan,Tài | Thực,Tỉ,T.Tài |
Suy | Quan đái | Quan đái | Bệnh |
Đại vận: Đinh Mão/Bính Dần/Ất Sửu/Giáp Tí/ Quý Hợi/Nhâm Tuất
Mệnh này thổ kim Thực thần cách vậy. Tỉ kiếp quá trọng, khí thế nghiêng về thổ kim, lấy kim vận tiết thổ tú khí là vận đẹp nhất, thủy vận cũng tốt. Mộc hỏa vận là kị, gọi là “Thổ thịnh mộc chiết ( gãy)” vậy. Tục lấy Canh hợp Ất là Quan tinh, xưng là Hợp Lộc cách, lại không cần thấy rõ, hỉ Tài để sinh. Lấy vận cũng như nhau.
Sát | Kiêu | Nhật chủ | Ấn |
Kỷ Dậu | Tân Mùi | Quý Mùi | Canh Thân |
Tân | Kỷ,Đinh,Ất | Kỷ,Đinh,Ất | Canh,Mậu,Nhâm |
Kiêu | Sát,T.Tài,Thực | Sát,T.Tài,Thực | Ấn,Quan,Kiếp |
Bệnh | Mộ | Mộ | Tử |
Đại vận: Canh Ngọ/Kỉ Tỵ/Mậu Thìn/Đinh Mão/Bính Dần/Ất Sửu
Tục gọi cách này cũng gọi là Hợp Lộc cách, lấy Thân hợp Tỵ trong có Mậu thổ là Quan tinh vậy. Nguyệt lệnh là Thiên Quan ( Sát), thấu ra ở can năm, thời thượng Canh Ấn hóa Sát là dụng thần ( Xem chương luận Thất Sát cách). Cách cục chính thanh, có gì không tốt? Nếu lấy Tỵ trong Mậu Quan tinh, sao không phải là Quan Sát hỗn tạp ư?
Tòng Tài cách
T.Tài | Ấn | Nhật chủ | Thương |
Canh Thân | Ất Dậu | Bính Thân | Kỷ Sửu |
Canh,Mậu,Nhâm | Tân | Canh,Mậu,Nhâm | Kỷ,Quý,Tân |
T.Tài,Thực,Sát | Tài | T.Tài,Thực,Sát | Thương,Quan,Tài |
Bệnh | Tử | Bệnh | Dưỡng |
Đại vận: Bính Tuất/Đinh Hợi/Mậu Tí/Kỉ Sửu/Canh Dần/Tân Mão
Ất tòng Canh hóa, không lấy Ấn luận, Bính hỏa đến Thân, tọa ở đất Bệnh, tứ trụ không có căn gốc, thời thượng Kỉ Sửu lại đến sinh kim, khí thế nghiêng về kim vượng. Là khí mệnh Tòng Tài cách vậy. Hành vận phù hợp là thổ kim thủy, Nam phương hỏa địa là tối kị, mộc cũng bất lợi.
Tòng Sát cách
Tỉ | Tỉ | Nhật chủ | Kiếp |
Ất Dậu | Ất Dậu | Ất Dậu | Giáp Thân |
Tân | Tân | Tân | Canh,Mậu,Nhâm |
Sát | Sát | Sát | Quan, Tài,Ấn |
Tuyệt | Tuyệt | Tuyệt | Thai |
Đại vận: Giáp Thân/Quý Mùi/Nhâm Ngọ/Tân Tỵ/Canh Thìn/Kỉ Mão
Ất mộc vô căn, khí thế nghiêng về kim, là khí mệnh Tòng Sát cách. Kim vận tốt nhất, thổ thủy cũng cát. Vận mộc là Ất mộc gặp căn, hỏa vận là nghịch kỳ thế vượng, là tối kị. Cùng cách Tòng Tài ở trên đều giống nhau.
Tỉnh Lan Xoa Cách
Kiêu | Tỉ | Nhật chủ | Tỉ |
Mậu Tí | Canh Thân | Canh Thân | Canh Thìn |
Quý | Canh,Mậu,Nhâm | Canh,Mậu,Nhâm | Mậu,Quý,Ất |
Thương | Tỉ,Kiêu,Thực | Tỉ,Kiêu,Thực | Kiêu,Thương,Tài |
Tử | Lộc | Lộc | Dưỡng |
Đại vận: Tân Dậu/Nhâm Tuất/Quý Hợi/Giáp Tí/Ất Sửu/Bính Dần
Chỗ này tục gọi là Tỉnh Lan Xoa Cách. Canh kim thừa vượng tiết tú, chi toàn Thân Tí Thìn thủy cục. Khí thế nghiêng về kim thủy, đang thuận kỳ thế lấy thủ vận. Thổ kim thủy là vận tốt, mộc vận cũng có thể. Hành hỏa vận là nghịch kỳ thế vượng thì không tốt.
Diêu hợp cách
Tỉ | Tỉ | Nhật chủ | Kiếp |
Tân Sửu | Tân Sửu | Tân Sửu | Canh Dần |
Kỷ,Quý,Tân | Kỷ,Quý,Tân | Kỷ,Quý,Tân | Giáp,Bính,Mậu |
Kiêu,Thực,Tỉ | Kiêu,Thực,Tỉ | Kiêu,Thực,Tỉ | Tài,Quan,Ấn |
Dưỡng | Dưỡng | Dưỡng | Thai |
Đại vận: Canh Tí/Kỷ Hợi/Mậu Tuất/Đinh Dậu/Bính Thân/Ất Mùi
Chỗ này tục gọi là Sửu diêu Tỵ cách. Thổ kim thành cục, sinh ở tháng 12, thời thượng Dần mộc ( trụ giờ) vô khí, không thể thành dụng. Thế tượng thiên về thổ kim, cần vận thổ kim thủy, mộc hỏa thì nghịch kỳ thế vượng là không tốt. Cùng Tí Diêu Tỵ cách thủ vận giống nhau vậy.
Sửu diêu Tỵ lộc cách ( còn gọi là Hình Hợp)
Thực | Tỉ | Nhật chủ | Thương |
Ất Mùi | Quý Mão | Quý Mão | Giáp Dần |
Kỉ,Đinh,Ất | Ất | Ất | Giáp,Bính,Mậu |
Sát,T.Tài,Thực | Thực | Thực | Thương,Tài,Quan |
Mộ | Trường sinh | Trường sinh | Dưỡng |
Đại vận: Nhâm Dần/Tân Sửu/Canh Tí/Kỉ Hợi/Mậu Tuất/Đinh Dậu
“Hỉ Kị Thiên” viết: “Quý nhật tiến phùng Dần vị, tuế nguyệt phạ Mậu dĩ nhị phương”, có nghĩa là “ Ngày Quý tiến lên gặp vị trí Dần, năm tháng sợ Mậu lấy 2 phương”. Lấy Dần hình xuất Tỵ trong có Mậu thổ làm cách, kỳ thật chính là Tòng Nhi Cách vậy. Khí thế thiên về mộc, hành vận mộc hỏa là tốt nhất. Tòng cách kị gặp Tỉ Kiếp, mà Tòng Nhi có Thực Thương dẫn hóa không kị Tỉ Kiếp, việc này là điểm bất đồng. Quan Sát là đại kị, Ấn vận cũng vậy.
Tí diêu Tỵ lộc cách ( còn gọi là Diêu Hợp Cách)
Tỉ | Tỉ | Nhật chủ | Tỉ |
Giáp Thân | Giáp Tuất | Giáp Tí | Giáp Tí |
Canh,Mậu,Nhâm | Mậu,Tân,Đinh | Quý | Quý |
Sát,T.tài,Kiêu | T.Tài,Quan,Thương | Ấn | Ấn |
Tuyệt | Dưỡng | Mộc dục | Mộc dục |
Đại vận: Ất Hợi/Bính Tí/Đinh Sửu/Mậu Dần/Kỉ Mão/Canh Thìn/Tân Tỵ
“Hỉ Kị Thiên” viết: “Giáp Tí nhật tái ngộ Tí thời, úy Canh Tân Thân Dậu Sửu Ngọ, dĩ Tí diêu hợp Tỵ vi cách”, có nghĩa là “Ngày Giáp Tí lại gặp giờ Tí, sợ Canh Tân Thân Dậu Sửu Ngọ, lấy Tí hợp xa Tỵ làm cách”. Thực ra, nguyệt lệnh là Thiên Tài, dụng Tài phá Ấn, cần gì lấy cách cục riêng? Tuất tàng Đinh hỏa, sinh khởi Tài tinh, gặp vận thấu thanh là tốt, Canh Tân Thân Dậu Quan Sát sinh
Chương 48. Phụ luận, Tạp cách thủ vận
Từ chú: Tạp cách không giống nhau, đa số là khí thế thiên về vượng, vượt ra ngoài lý lẽ ngũ hành bình thường. Người xưa luận mệnh, thường cố chấp ở thuyết Tài Quan, tứ trụ không có Tài nhưng vẫn lấy, thì không ngại mà lấy Diêu hợp, Đảo xung, kèm theo hiểu biết một cách khiên cưỡng, lấy phù hợp ở Tài Quan, không khỏi khá là giễu cợt. Mệnh lý không ngoài ở ngũ hành, khí thế tuy là thiên về vượng, mà trong thiên vượng vẫn có chính lý để lấy, theo “Tích Thiên Tủy chinh nghĩa” thì cách thiên vượng, đại để lấy vận cần thuận theo thế của khí, dù can chi hỉ kị cũng cần phải xem kỹ tứ trụ phối hợp như thế nào mà thuận thế lấy vận, nói chung là có quy định.Nhân tiện thêm chỗ bản gốc dẫn ra các tạo. Ước lược nói:
Khúc trực Nhân thọ cách
Kiêu | Tỉ | Nhật chủ | Ấn |
Quý Hợi | Ất Mão | Ất Mùi | Nhâm Ngọ |
Nhâm,Giáp | Ất | Kỷ,Đinh,Ất | Đinh,Kỷ |
Ấn,Kiếp | Tỉ | T.Tài,Thực,Tỉ | Thực,T.Tài |
Tử | Lộc | Dưỡng | Trường sinh |
Đại vận: Giáp Dần/Quý Sửu/Nhâm Tí/Tân Hợi/Canh Tuất/Kỉ Dậu
Nhật chủ là Giáp Ất, chi đủ Hợi Mão Mùi hoặc Dần Mão Thìn, là Khúc Trực Nhân Thọ Cách vậy. Khí thế thiên vượng về Mộc, cần hành vận Thủy Mộc Hỏa, Quan Sát vận là tối kị, Tài vận cũng không tốt.
– Bính Đinh là Nhật chủ, chi đủ Dần Ngọ Tuất hoặc Tỵ Ngọ Mùi, là Viêm Thượng Cách.
– Nhật chủ là Mậu Kỉ, chi đủ Thìn Tuất Sửu Mùi là Giá Sắc cách.
– Canh Tân là Nhật chủ, chi đủ Tỵ Dậu Sửu hoặc Thân Dậu Tuất, gọi là Tòng Cách cách.
– Nhật chủ là Nhâm Quý, chi đủ Thân Tí Thìn hay Hợi Tí Sửu, gọi là Nhuận Hạ cách.
5 loại trên đều có ý nghĩa như nhau.
Hóa khí cách
Thực | Tài | Nhật chủ | Thực |
Giáp Tuất | Đinh Mão | Nhâm Dần | Giáp Thìn |
Mậu,Tân,Đinh | Ất | Giáp,Bính,Mậu | Mậu,Quý,Ất |
Sát,Ấn,Tài | Thương | Thực,T.Tài,Sát | Sát,Kiếp,Thương |
Quan đái | Tử | Bệnh | Mộ |
Đại vận: Mậu Thìn/Kỉ Tỵ/Canh Ngọ/Tân Mùi/Nhâm Thân/Quý dậu
Đinh Nhâm hợp hóa mộc, sinh ở Xuân nguyệt, giờ phùng Giáp Thìn, nguyên thần mộc thấu xuất, chính là Hóa Mộc Cách. Khí thế nghiêng về mộc vậy. Hóa thần hỉ hành ở đất vượng, cần nhất là Dần Mão Thìn đất Tỉ Kiếp, mà kị Quan Sát, đất của nhật chủ trở lại như cũ thì cũng kị, trong đó cần phân biệt sơ lược như Đinh Nhâm hóa mộc, nhật nguyên Nhâm thủy, hành Hợi Tí Sửu là Ấn địa, sinh khởi Hóa Thần cũng tốt; Nếu lấy Giáp hóa thổ, mà hành Dần Mão Thìn, là khắc Hóa Thần của Ta là đại kị vậy.
Hóa Khí cách có Giáp Kỷ hóa thổ, Ất Canh hóa kim, Bính Tân hóa thủy, Đinh Nhâm hóa mộc, Mậu Quý hóa hỏa, có 5 loại, ý nghĩa đều giống nhau.
Tử Vi Việt Nam Sưu Tầm – Theo Tử Bình Diệu Dụng