20 C
Hanoi
Thứ Năm, 21 Tháng Ba, 2024
spot_img
HomeDịch lýTĂNG BỔ BỐC PHỆ CHÍNH TÔNG - Phần 7

TĂNG BỔ BỐC PHỆ CHÍNH TÔNG – Phần 7

- Advertisement -

XV. AN NGUYỆT QUÁI THÂN QUYẾT 安 月 卦 身 訣 (Phép an Quái thân theo tháng)

(Tuvivietnam – siêu tầm)
Thế ở hào âm thì khởi từ tháng Ngọ, Thế ở hào dương thì khởi từ tháng Tí. Muốn biết Quái thân ở đâu thì theo tháng trên mà khởi từ hào sơ, đếm đến vị trì của hào Thế thì ngưng.
Ví dụ : Quẻ Thiên Địa Bỉ :

Quẻ này Thế ở hào âm, nên hào sơ khởi tháng Ngọ, hào nhị là Thân, đến hào tam có Thế là Tuất.
như vậy Quái Thân sẽ ở hào Tuất , mà trong quẻ này hào ngũ là Tuất, nên Quái thân ở hào ngũ.
Với ví dụ trên ta có thể biết không phải quẻ nào cũng có Quái thân, và vì Tí, Ngọ đều là địa chi dương, nên lần lượt là Tí, Dần, Thìn … và Ngọ, Thân, Tuất…. mà tính.

XVI. TAM HỢP CỤC 三 合 會 局
Thân Tí Thìn hợp thành Thuỷ cục
Tỵ dậu Sửu hợp thành Kim cục
Dần Ngọ Tuất hợp thành Hoả cục
Hợi Mão Mùi hợp thành Mộc cục.

XVII. VÒNG TRƯỜNG SINH 長 生 訣
Trường Sinh – Mộc Dục – Quan đới – Lâm quan – Đế Vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng.
Đó là 12 giai đoạn biến chuyển của Ngũ hành, từ lúc sinh và phát triển cho đến lúc suy tàn. Các giai đoạn này kế tiếp nhau.
– Hoả có Trường Sinh tại Dần, Mộc Dục tại Mão, Quan Đới tại Thìn, Lâm Quan tại Tỵ, Đế Vượng tại Ngọ, Suy tại Mùi, Bệnh tại Thân, Tử tại Tỵ, Mộ tại Tuất, Tuyệt tại Hợi, Thai tại Tí và Dưỡng tại Sửu.
– Thuỷ có Tràng Sinh tại Thân, Mộc Dục tại Dậu, Quan đới tại Tuất….. Đế Vượng tại Tí… Mộ tại Thìn, Tuyệt tại Tỵ…..
– Mộc có Trường Sinh tại Hợi,… Đế Vượng tại Mão, … Mộ tại Mùi, Tuyệt tại Thân….
– Kim có Trường Sinh ở Tỵ,…. Đế Vượng tại Dậu,..Mộ tại Sửu, Tuyệt tại Dần….
– Thổ Trường Sinh ở Thân, Đế Vượng tại Tí, Mộ tại Thìn, Tuyệt tại Tỵ…..
– Trường Sinh khởi tại 4 cung Tỵ, Thân, Hợi, Dần.
 Thuỷ, Thổ có Trường Sinh tại Thân
 Mộc có Trường Sinh tại Hợi
 Kim có Trường Sinh tại Tỵ
 Hoả có Trường Sinh tại Dần.

XVIII. LỘC – MÃ – DƯƠNG NHẪN – 祿 馬 羊 刃
– Giáp có Lộc ở Dần, Nhẫn ở Mão
– Ất có Lộc ở Mão, Nhẫn ở Thìn
– Bính có Lộc ở Tỵ, Nhẫn ở Ngọ
– Đinh có Lộc ở Ngọ, Nhẫn ở Mùi
– Mậu có Lộc ở Tỵ, Nhẫn ở Ngọ
– Kỷ có Lộc ở Ngọ, Nhẫn ở Mùi
– Canh có Lộc ở Thân, Nhẫn ở Dậu
– Nhâm có Lộc ở Hợi, Nhẫn ở Tí
– Quí có Lộc ở Tí, Nhẫn ở Sửu.

– Thân, Tí, Thìn có Mã ở Dần
– Tỵ Dậu Sửu có Mã ở Hợi
– Dần Ngọ Tuất có Mã ở Thân
– Hợi Mão Mùi có Mã ở Tỵ.

Căn cứ vào Nhật Thần (ngày xem quẻ) để định Lộc, Mã và Nhẫn.

XIX. PHÉP ĐỊNH QUÍ NHÂN 貴 人 歌 訣
甲 戊 兼 牛 羊
乙 己 鼠 猴 鄉
丙 丁 猪 雞 位
壬 癸 兔 蛇 藏
庚 辛 逢 馬 虎
此 是 貴 人 方

Giáp Mậu kiêm ngưu dương
Ât Kỷ thử hầu hương
Bĩnh Đinh trư kê vị
Nhâm Quí thố xà tàng
Canh Tân phùng mã hổ
Thử thị Quí nhân hương

Giáp, Mâu gồm trâu, dê
Ât Kỷ ở đất khỉ
Bính, Đinh ở heo, gà
Nhâm, Quí ẩn ở thỏ, rắn
Đấy là nơi Quí Nhân

Như ngày Giáp, Mậu xem quẻgặp quẻ có hào Sửu (trâu), Mùi (dê) là hào có Quí Nhân. Lại nếu là người sinh vào Giáp, Mậu thì có mệnh gặp Quí Nhân.

XX. TAM HÌNH – LỤC HẠI 三 刑 六 害
Tam hình
Dần hình Tỵ
Tỵ hình Thân
Sửu Tuất tương hình
Mùi tịnh điệt

Tí hình Mão
Mão hình Ngọ
Thìn Ngọ Dậu Hợi tự tương hình

(Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Sửu Tuất hình nhau, Mùi cùng đến – Tí hình Mão, Mão hình Tí, Thìn Ngọ Dậu Hợi tự hình nhau)
Tức Dần – Tỵ – Thân , Sửu – Tuất – Mùi, Tí – Mão – Ngọ tạo thành ba địa chi hình nhau. Thìn, Ngọ, Dậu Hợi tự hình.
Lục hại
Tí Mùi bất kham thân
Sửu hại Ngọ hề
Dần Tỵ chân, Mão hại Thìn hề
Thân hại Hợi
Dậu Tuất tương xuyên chuyển kiến thâm
(Tí Mùi không thể gần nhau – Sửu hại Ngọ – Dần Tỵ (hại) thật – Mão hại Thìn – Thân hại Hợi – Dậu Tuất đâm nhau ,thấy càng sâu)
Tức : Tí hại Mùi, Sửu hại Ngọ, Dần hại Tỵ, Mão hại Thìn, Thân hại Hợi, Dậu hại Tuất

XXI. TƯỢNG CỦA BÁT CUNG 八 宮 諸 身
Càn là ngựa – Khôn là trâu – Chấn là rồng – Tốn là gà – Khảm là heo – Li là trĩ – Cấn là chó – Đoài là dê rồi:
Càn là đầu – Khôn là bụng – Chấn là chân – Tốn là đùi – Khảm là tai – Li là mắt – Cấn là tay – Đoài là miệng.

XXII. ĐỊNH GIAN HÀO 定 間 爻 歌
世 應 當 中 兩 間 爻
忌 神 發 動 莫 相 交
元 辰 與 用 當 中 動
生 世 扶 身事 事 高
Thế ứng đương trung lưỡng gian hào,
Kị thần phát động mạc tương giao
Nguyên thần dữ Dụng đương trung động,
Sinh Thế phù thân sự sự cao.
Hai hào giữa Thế và ứng là gian hào
Kị thần phát động thì đứng liên kết với gian hào,
Nếu gian hào là Nguyên và Dụng thần lại động,
Sinh phò Thế thì mọi việc đều tốt

XXIII. PHÉP KHỞI THÁNG THEO NĂM 年 上 起 月 法
甲 己 之 年 丙 作 首
乙 庚 之 歲 戊 為 頭
丙 辛之 位 從 庚 上
丁 壬 壬 位 順 行 流
戊 癸 之 年 何 方 法
甲 寅 之 上 好 追 求
Giáp Kỷ chi niên Bính tác thủ
Ất Canh chi tuế Mậu vi đầu.
Bính Tân chi vị tòng Canh thướng
Đinh Nhâm Nhâm vị thuận hành lưu
Mậu Quí chi niên hà phương pháp
Giáp Dần chi thượng hảo truy cầu.

Năm Giáp Kỷ, Bính khởi đầu
Năm Ất Canh, Mậu khởi đầu
Năm Bính Tân thì bắt đầu là Canh
Năm Đinh Nhâm thì bắt đầu là Nhâm
Năm Mậu Quí thì theo cách nào ?
Khéo tìm từ tháng Giáp Dần

Tức : Năm có Thiên Can Giáp, Kỷ thì thàng Giêng là Bính Dần; năm Ât Canh, tháng Giêng là Mậu Dần; năm Bính Tân tháng Giêng là Canh Dần; năm Đinh Nhâm thàng Giêng là Nhâm Dần, năm Mậu Quí tháng Giêng là Giáp Dần. Các tháng kế tiếp cứ theo đó mà tính. Như tháng Giêng là Bính dần thì tháng hai là Đinh Mão, tháng ba là Mậu Thìn….

- Advertisement -

XXIV. KHỞI GIỜ THEO NGÀY 日 上 起 時 法
甲 己 還 加 甲
乙 庚 丙 作 初
丙 辛 從 戊 起
丁 壬 庚 子 居
戊 癸 何 方 法
壬 子 是 順 行
Giáp Kỷ hoàn gia Giáp
Ất Canh, Bính tác sơ
Bính Tân tòng Mậu khởi,
Đinh Nhâm, Canh Tí cư.
Mậu Quí hà phương pháp ?
Nhâm Tí thị thuận hành.

Giáp kỷ thì lại Giáp
Ât Canh thì Bính khởi đầu,
Bính Tân khởi từ Mậu
Đinh Nhâm thì Canh Tí
Mậu Quí theo cách nào ?
Khởi thuận từ Nhâm Tí)
tức : Ngày Giáp, Kỷ thì giờ Tí là Giáp Tí ; ngày ất, Canh thì giờ đầu là Bính Tí, ngày Bính Tân thì Mậu Tí, ngày Đinh Nhâm thì Canh Tí; ngày Mậu Quí thì Nhâm Tí. Giờ tiếp theo là Sửu có thiên can kế tiếp, như Giáp Tí thì tiếp đến là Ất Sửu…

XXV.ĐỊNH GIỜ DẦN 定 寅 時 法
– Tháng Giêng và Chín : Canh năm 2 điểm là giờ Dần
– Tháng Hai và Tám : Canh năm 4 điểm là giờ Dần
– Tháng Ba và Bảy :Vừa sáng là giờ Dần.
– Tháng Tư và Sáu : Mặt trời vừa ló là giờ Dần.
– Tháng Năm : Mặt trời cách đất 3 trượng là giờ Dần.
– Tháng Mười và Mười hai : Canh tư 2 điểm là giờ Dần.
– Tháng Mười một : Đầu Canh tư là giờ Dần.
Tính theo giờ hiện đại thì Canh tư từ 1 giờ đến 3 giờ, canh năm từ 3 giờ đến 5 giờ. Mỗi canh gồm 10 điểm, tức mỗi điểm chứng 24 phút. Canh năm 2 điểm là khoảng 3giờ 24 phút.

(hết phần cơ bản)
kế tiếp: Chương 2 Ca Quyết

- Advertisement -
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisement -
- Advertisment -

Có thể bạn thích

BÌNH LUẬN GẦN ĐÂY